Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Khu vực châu Âu (Bảng D)
Bảng D là 1 trong 10 bảng đấu tại vòng loại World Cup khu vực châu Âu, đóng vai trò xác định những đội giành quyền dự vòng chung kết World Cup 2022 ở Qatar. Bảng D gồm có 5 đội: Pháp, Ukraina, Phần Lan, Bosnia và Hercegovina và Kazakhstan. Các đội sẽ thi đấu vòng tròn 2 lượt sân nhà - sân khách.
Đội nhất bảng sẽ giành vé trực tiếp đến World Cup 2022, trong khi đội nhì bảng sẽ giành quyền dự vòng 2 (play-offs).
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Pháp | 8 | 5 | 3 | 0 | 18 | 3 | +15 | 18 | FIFA World Cup 2022 | 1–1 | 2–0 | 1–1 | 8–0 | ||
2 | Ukraina | 8 | 2 | 6 | 0 | 11 | 8 | +3 | 12 | Vòng 2 | 1–1 | 1–1 | 1–1 | 1–1 | ||
3 | Phần Lan | 8 | 3 | 2 | 3 | 10 | 10 | 0 | 11 | 0–2 | 1–2 | 2–2 | 1–0 | |||
4 | Bosna và Hercegovina | 8 | 1 | 4 | 3 | 9 | 12 | −3 | 7 | 0–1 | 0–2 | 1–3 | 2–2 | |||
5 | Kazakhstan | 8 | 0 | 3 | 5 | 5 | 20 | −15 | 3 | 0–2 | 2–2 | 0–2 | 0–2 |
Các trận đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Lịch thi đấu được công bố bởi UEFA vào ngày 8 tháng 12 năm 2020, một ngày sau khi bốc thăm.[1][2] Giờ hiển thị là giờ châu Âu/giờ mùa hè châu Âu,[note 1] được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu có sự khác biệt, sẽ được hiển thị trong ngoặc đơn).
Phần Lan | 2–2 | Bosna và Hercegovina |
---|---|---|
Pukki 58', 77' | Report (FIFA) Report (UEFA) |
|
Pháp | 1–1 | Ukraina |
---|---|---|
Griezmann 19' | Report (FIFA) Report (UEFA) |
Sydorchuk 57' |
Ukraina | 1–1 | Phần Lan |
---|---|---|
|
Report (FIFA) Report (UEFA) |
Ukraina | 1–1 | Kazakhstan |
---|---|---|
|
Report (FIFA) Report (UEFA) |
|
Kazakhstan | 2–2 | Ukraina |
---|---|---|
|
Report (FIFA) Report (UEFA) |
Pháp | 1–1 | Bosna và Hercegovina |
---|---|---|
|
Report (FIFA) Report (UEFA) |
|
Ukraina | 1–1 | Pháp |
---|---|---|
|
Report (FIFA) Report (UEFA) |
|
Bosna và Hercegovina | 2–2 | Kazakhstan |
---|---|---|
Report (FIFA) Report (UEFA) |
|
Pháp | 2–0 | Phần Lan |
---|---|---|
|
Report (FIFA) Report (UEFA) |
Kazakhstan | 0–2 | Bosna và Hercegovina |
---|---|---|
Report (FIFA) Report (UEFA) |
|
Phần Lan | 1–2 | Ukraina |
---|---|---|
|
Report (FIFA) Report (UEFA) |
|
Kazakhstan | 0–2 | Phần Lan |
---|---|---|
Report (FIFA) Report (UEFA) |
|
Bosna và Hercegovina | 1–3 | Phần Lan |
---|---|---|
|
Report (FIFA) Report (UEFA) |
|
Danh sách cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]Đã có 53 bàn thắng ghi được trong 20 trận đấu, trung bình 2.65 bàn thắng mỗi trận đấu.
6 bàn thắng
5 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
- Anel Ahmedhodžić
- Edin Džeko
- Miroslav Stevanović
- Marcus Forss
- Robin Lod
- Daniel O'Shaughnessy
- Joel Pohjanpalo
- Ousmane Dembélé
- Anthony Martial
- Adrien Rabiot
- Islambek Kuat
- Serikzhan Muzhikov
- Bakhtiyar Zaynutdinov
- Artem Dovbyk
- Júnior Moraes
- Mykola Shaparenko
- Danylo Sikan
- Serhiy Sydorchuk
- Oleksandr Zinchenko
1 bàn phản lưới nhà
- Serhiy Maliy (trong trận gặp Pháp)
Án treo giò
[sửa | sửa mã nguồn]Một cầu thủ sẽ bị treo giò ở trận đấu tiếp theo nếu phạm các lỗi sau đây:[23]
- Nhận thẻ đỏ (Án phạt vì thẻ đỏ có thể được tăng lên nếu phạm lỗi nghiêm trọng)
- Nhận 2 thẻ vàng ở 2 trận đấu khác nhau (Án phạt vì thẻ vàng được áp dụng đến vòng play-offs, nhưng không áp dụng ở vòng chung kết hay những trận đấu quốc tế khác trong tương lai)
Cầu thủ | Đội tuyển | Thẻ phạt | Treo giò |
---|---|---|---|
Bosna và Hercegovina | Amir Hadžiahmetović | v Pháp (31 tháng 3 năm 2021) v Pháp (1 tháng 9 năm 2021) |
v Kazakhstan (7 tháng 9 năm 2021) |
Dennis Hadžikadunić | v Pháp (31 tháng 3 năm 2021) v Kazakhstan (7 tháng 9 năm 2021) |
v Kazakhstan (9 tháng 10 năm 2021) | |
Phần Lan | Glen Kamara | v Bosna và Hercegovina (24 tháng 3 năm 2021) v Ukraina (28 tháng 3 năm 2021) |
v Kazakhstan (4 tháng 9 năm 2021) |
Jukka Raitala | v Bosna và Hercegovina (13 tháng 11 năm 2021) | v Pháp (16 tháng 11 năm 2021) | |
Rasmus Schüller | v Bosna và Hercegovina (24 tháng 3 năm 2021) v Pháp (7 tháng 9 năm 2021) |
v Ukraina (9 tháng 10 năm 2021) | |
Jere Uronen | v Wales ở UEFA Nations League 2020–21 (18 tháng 11 năm 2020) | v Bosna và Hercegovina (24 tháng 3 năm 2021) | |
Pháp | Jules Koundé | v Bosna và Hercegovina (1 tháng 9 năm 2021) | v Ukraina (4 tháng 9 năm 2021) |
Kazakhstan | Islambek Kuat | v Litva ở UEFA Nations League 2020–21 (18 tháng 11 năm 2020) | v Pháp (28 tháng 3 năm 2021) |
Stas Pokatilov | v Ukraina (31 tháng 3 năm 2021) v Ukraina (1 tháng 9 năm 2021) |
v Phần Lan (4 tháng 9 năm 2021) | |
Vladislav Vasilyev | v Ukraina (1 tháng 9 năm 2021) v Bosna và Hercegovina (7 tháng 9 năm 2021) |
v Bosna và Hercegovina (9 tháng 10 năm 2021) | |
Yan Vorogovsky | v Ukrainq (31 tháng 3 năm 2021) v Phần Lan (12 tháng 10 năm 2021) |
v Pháp (13 tháng 11 năm 2021) | |
Bakhtiyar Zaynutdinov | v Bosna và Hercegovina (7 tháng 9 năm 2021) v Phần Lan (12 tháng 10 năm 2021) | ||
Ukraina | Vitaliy Mykolenko | v Phần Lan (28 tháng 3 năm 2021) | v Kazakhstan (31 tháng 3 năm 2021) |
Oleksandr Zinchenko | v Kazakhstan (31 tháng 3 năm 2021) v Kazakhstan (1 tháng 9 năm 2021) |
v Pháp (4 tháng 9 năm 2021) |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Giờ châu Âu (UTC+1) được áp dụng cho các trận đấu thuộc lượt trận 1-2 và 9-10 (đến ngày 27 tháng 3 năm 2020), còn giờ mùa hè châu Âu (UTC+2) được áp dụng cho các trận đấu thuộc lượt trận 3-8 (từ 28 tháng 3 năm 2020 đến 30 tháng 10 năm 2021)
- ^ a b c d e f Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tại châu Âu, các trận đấu đều diễn ra trong tình trạng không có khán giả
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Fixture List – European Qualifiers 2020–2022: FIFA World Cup Preliminary Competition” (PDF). UEFA. ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Fixture List by Group – European Qualifiers 2020–2022: FIFA World Cup Preliminary Competition” (PDF). UEFA. ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Finland vs. Bosnia and Herzegovina”. Union of European Football Associations. 24 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
- ^ “France vs. Ukraine”. Union of European Football Associations. 24 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
- ^ “Kazakhstan vs. France”. Union of European Football Associations. 28 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
- ^ “Ukraine vs. Finland”. Union of European Football Associations. 28 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
- ^ “Bosnia and Herzegovina vs. France”. Union of European Football Associations. 31 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
- ^ “Ukraine vs. Kazakhstan”. Union of European Football Associations. 31 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
- ^ “Kazakhstan vs. Ukraine”. Union of European Football Associations. 1 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 2 tháng Chín năm 2021.
- ^ “France vs. Bosnia and Herzegovina”. Union of European Football Associations. 1 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 2 tháng Chín năm 2021.
- ^ “Finland vs. Kazakhstan”. Union of European Football Associations. 4 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 5 tháng Chín năm 2021.
- ^ “Ukraine vs. France”. Union of European Football Associations. 4 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 5 tháng Chín năm 2021.
- ^ “Bosnia and Herzegovina vs. Kazakhstan”. Union of European Football Associations. 7 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 7 tháng Chín năm 2021.
- ^ “France vs. Finland”. Union of European Football Associations. 7 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 7 tháng Chín năm 2021.
- ^ “Kazakhstan vs. Bosnia and Herzegovina”. Union of European Football Associations. 9 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 9 tháng Mười năm 2021. Truy cập 9 tháng Mười năm 2021.
- ^ “Finland vs. Ukraine”. Union of European Football Associations. 9 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 9 tháng Mười năm 2021. Truy cập 9 tháng Mười năm 2021.
- ^ “Kazakhstan vs. Finland”. Union of European Football Associations. 12 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Mười năm 2021. Truy cập 12 tháng Mười năm 2021.
- ^ “Ukraine vs. Bosnia and Herzegovina”. Union of European Football Associations. 12 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Mười năm 2021. Truy cập 12 tháng Mười năm 2021.
- ^ “Bosnia and Herzegovina vs. Finland”. Union of European Football Associations. 13 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 13 Tháng mười một năm 2021.
- ^ “France vs. Kazakhstan”. Union of European Football Associations. 13 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 13 Tháng mười một năm 2021.
- ^ “Bosnia and Herzegovina vs. Ukraine”. Union of European Football Associations. 16 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 17 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 16 Tháng mười một năm 2021.
- ^ “Finland vs. France”. Union of European Football Associations. 16 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 17 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 16 Tháng mười một năm 2021.
- ^ “Regulations FIFA World Cup 2022 Preliminary Competition” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 2020. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Official FIFA World Cup website
- Qualifiers – Europe Lưu trữ 2019-04-17 tại Wayback Machine, FIFA.com
- European Qualifiers, UEFA.com