Khác biệt giữa bản sửa đổi của “20 tháng 10”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.1) (Bot: Thêm hi:२० अक्टूबर |
n r2.7.1) (Bot: Sửa gd:20 an Dàmhair |
||
Dòng 330: | Dòng 330: | ||
[[ga:20 Deireadh Fómhair]] |
[[ga:20 Deireadh Fómhair]] |
||
[[gv:20 Jerrey Fouyir]] |
[[gv:20 Jerrey Fouyir]] |
||
[[gd:20 an |
[[gd:20 an Dàmhair]] |
||
[[gl:20 de outubro]] |
[[gl:20 de outubro]] |
||
[[gan:10月20號]] |
[[gan:10月20號]] |
Phiên bản lúc 22:54, ngày 3 tháng 3 năm 2012
Ngày 20 tháng 10 là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 72 ngày trong năm.
<< Tháng 10 năm 2024 >> | ||||||
CN | T2 | T3 | T4 | T5 | T6 | T7 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
27 | 28 | 29 | 30 | 31 | ||
Sự kiện
- 1740 – Maria Theresa lên ngôi ở Áo. Pháp, Phổ, Bavaria và Saxony từ chối Sắc lệnh và cuộc Chiến tranh kế vị Áo bắt đầu.
- 1781 – Đạo luật khoan dung, cho phép tự do thờ phụng hạn chế, được Triều đình Habsburg thông qua.
- 1803 – Thượng viện Hoa Kỳ phê chuẩn việc Mua Louisiana.
- 1818 – Thoả ước 1818 được ký giữa Hoa Kỳ và Anh Quốc, mà, cùng với những điều khác, quy định biên giới Canada – Hoa Kỳ theo hầu hết chiều dài vĩ tuyến 49.
- 1827 – Trận Navarino – gồm hạm đội hỗn hợp của Thổ Nhĩ Kỳ và Ai Cập bị tiêu diệt bởi liên minh hải quân Anh, Pháp, và Nga tại cảng Navarino tại Pylos, Hy Lạp.
- 1883 – Peru và Chile ký Hiệp ước Ancón, theo đó tỉnh Tarapacá được nhường cho Chile, đưa tới việc chấm dứt sự tham gia của Peru vào Chiến tranh Thái Bình Dương.
- 1910 – Vỏ tàu RMS Olympic, chiếc tàu chị em với con tàu xấu số RMS Titanic, được hạ thuỷ từ xưởng đóng tàu Harland and Wolff tại Belfast, Bắc Ireland.
- 1930 – Hội Phụ nữ phản đế Việt Nam (nay đổi tên là Hội Phụ nữ Việt Nam) chính thức được thành lập.
- 1935 – Cuộc Trường chinh kết thúc
- 1941 – Thế chiến II: hàng nghìn thường dân tại Kragujevac ở Serbia bị Đức chiếm đóng bị giết hại trong cuộc thảm sát Kragujevac.
- 1944 – Quân đội Liên xô và du kích Nam Tư giải phóng Belgrade, thủ đô của Nam Tư
- 1944 – Khí tự nhiên lỏng rò rỉ từ các bình chứa ở Cleveland, sau đó phát nổ; vụ nổ gây cháy 30 khối nhà và làm thiệt mạng 130 người.
- 1944 – Tướng Douglas MacArthur thực hiện lời hứa quay lại Philippines khi ông lãnh đạo một cuộc tấn công của đồng minh vào hòn đảo, giành lại nó từ tay người Nhật trong Thế chiến II.
- 1947 – House Un-American Activities Committee bắt đầu sự đầu tư của nó vào sự thâm nhập của Chủ nghĩa Cộng sản vào Hollywood, dẫn tới một danh sách đen khiến một số người không thể làm việc trong ngành công nghiệp này nhiều năm.
- 1951 – "Vụ việc Johnny Bright" xảy ra tại Stillwater, Oklahoma
- 1952 – Toàn quyền Evelyn Baring tuyên bố một tình trạng khẩn cấp ở Kenya và bắt đầu bắt giữ hàng trăm người bị nghi ngờ là lãnh đạo của cuộc Khởi nghĩa Mau Mau, gồm Jomo Kenyatta, Tổng thống đầu tiên trong tương lai của Kenya.
- 1964 – Ở Sài Gòn Thượng Hội đồng Quốc gia soạn xong Ước pháp, thay thế cho Hiến chương lâm thời được áp dụng từ khi nền Đệ nhất Cộng hòa Việt Nam bị lật đổ. Ước pháp này tái lập chủ quyền cho chính phủ dân sự của Việt Nam Cộng hòa.
- 1967 – Một bộ phim về bigfoot được thực hiện bởi Patterson và Gimlin.
- 1968 – Cựu Đệ nhất phu nhân Jacqueline Kennedy lấy trùm kinh doanh tàu thuỷ Hy Lạp Aristotle Onassis.
- 1970 – Siad Barre tuyên bố Somalia là một nhà nước xã hội chủ nghĩa.
- 1971 – Nepal Stock Exchange sụp đổ.
- 1973 – Thảm sát tối thứ 7: Tổng thống Richard Nixon sa thải Tổng trưởng lý Elliot Richardson và Phó tổng trưởng lý William Ruckelshaus sau khi họ từ chối sa thải công tố đặc biệt vụ Watergate Archibald Cox, người này cuối cùng bị Robert Bork sa thải.
- 1973 – Nhà hát opera Sydney mở cửa.
- 1976 – Chiếc phà George Prince bị đâm bởi một chiếc tàu khi đang vượt qua Sông Mississippi giữa Destrehan và Luling, Louisiana. 78 hành khách và thuỷ thủ đoàn thiệt mạng; chỉ 18 trên phà sống sót.
- 1977 – Một chiếc máy bay chở Lynyrd Skynyrd bị đâm ở Mississippi, làm thiệt mạng ca sĩ Ronnie Van Zant và nghệ sĩ guitar Steve Gaines cùng với ca sĩ phụ Cassie Gaines, người quản lý lịch trình, phi công, phi công phụ.
- 1979 – Thư viện John F Kennedy mở cửa tại Boston, Massachusetts.
- 1982 – Trong trận đấu UEFA Cup giữa FC Spartak Moscow và HFC Haarlem, 66 người đã bị xô đẩy đến chết trong thảm hoạ Luzhniki.
- 1984 – Monterey Bay Aquarium mở cửa tại Vịnh Monterey, California.
- 1991 – Bão lửa Oakland Hills làm thiệt mạng 25 người và phá huỷ 3.469 ngôi nhà, gây thiệt hại hơn 2 tỷ dollar.
Sinh
- 1463 – Alessandro Achillini, nhà triết học Italia (mất 1512)
- 1496 – Claude, Quận công Guise, quân nhân Pháp (mất 1550)
- 1616 – Thomas Bartholin, nhà vật lý, toán học và lý thuyết Đan Mạch (mất 1680)
- 1620 – Aelbert Cuyp, hoạ sĩ Hà Lan (mất 1691)
- 1632 – Ngài Christopher Wren, kiến trúc sư Anh (mất 1723)
- 1656 – Nicolas de Largillière, hoạ sĩ Pháp (mất 1746)
- 1660 – Robert Bertie, Đệ nhất Quận công Ancaster và Kesteven, chính khách Anh (mất 1723)
- 1677 – Stanislaus I Leszczyński, Vua Ba Lan (mất 1766)
- 1700 – Charlotte Aglaé of Orléans, Nữ công tước Modena (mất 1761)
- 1711 – Timothy Ruggles, chính trị gia sinh tại Mỹ (mất 1795)
- 1719 – Gottfried Achenwall, nhà thống kê Đức (mất 1772)
- 1759 – Chauncey Goodrich, Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ bang Connecticut (mất 1815)
- 1780 – Pauline Bonaparte, công chúa Borghese, chị/em gái Napoleon Bonaparte (mất 1825)
- 1784 – Henry Temple, Đệ tam Tử tước Palmerston, Thủ tướng Anh Quốc (mất 1865)
- 1785 – George Ormerod, nhà sử học và người sưu tầm đồ cổ Anh (mất 1873)
- 1808 – Karl Andree, nhà địa chất Đức (mất 1875)
- 1819 – Báb, nhà sáng lập người Ba Tư của Đức tin Bábí (mất 1850)
- 1819 – Carl Mikuli, nghệ sĩ đàn piano Ba Lan (mất 1897)
- 1822 – Thomas Hughes, tiểu thuyết gia Anh (mất 1896)
- 1832 – Constantin Lipsius, kiến trúc sư Đức (mất 1894)
- 1854 – Arthur Rimbaud, nhà thơ Pháp (mất 1891)
- 1858 – John Burns, chính trị gia Anh (mất 1943)
- 1859 – John Dewey, nhà triết học Mỹ (mất 1952)
- 1864 – James F. Hinkle, chính trị gia Mỹ, Thống đốc thứ 6 của bang New Mexico (mất 1951)
- 1873 – Nellie McClung, nhà hoạt động nữ quyền Canada (mất 1951)
- 1874 – Charles Ives, nhà soạn nhạc Mỹ (mất 1954)
- 1882 – Bela Lugosi, nghệ sĩ sinh tại Hungary (mất 1956)
- 1889 – Margaret Dumont, nữ diễn viên Mỹ (mất 1965)
- 1890 – Jelly Roll Morton, nhà soạn nhạc Mỹ (mất 1941)
- 1891 – James Chadwick, nhà vật lý Anh, người đoạt giải Giải Nobel (mất 1974)
- 1891 – Jomo Kenyatta, Tổng thống Kenya (mất 1978)
- 1893 – Charley Chase, Nhà soạn kịch Mỹ (mất 1940)
- 1894 – Olive Thomas, Nữ nghệ sĩ Mỹ (mất 1920)
- 1895 – Rex Ingram, Nghệ sĩ Mỹ (mất 1969)
- 1897 – Thế tử Eun của Triều Tiên (mất 1970)
- 1900 – Wayne Morse, Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ từ Oregon (mất 1974)
- 1904 – Anna Neagle, nữ nghệ sĩ Anh (mất 1986)
- 1904 – Tommy Clement Douglas, chính trị gia Canada (mất 1986)
- 1905 – Arnold Luhaäär, vận động viên cử tạ Estonia và người giành huy chương Olympic (mất 1965)
- 1905 – Ellery Queen, bút danh của hai tác gia Mỹ (mất 1982)
- 1907 – Arlene Francis, nhân vật truyền hình Mỹ (mất 2001)
- 1909 – Sugiyama Yasushi, hoạ sĩ Nhật (mất 1993)
- 1913 – Grandpa Jones, nghệ sĩ đàn banjo và ca sĩ Mỹ (mất 1998)
- 1914 – Lý Tự Trọng, một trong những nhà cách mạng trẻ tuổi nhất của Việt Nam
- 1914 – Fayard Nicholas, vũ công Mỹ (mất 2006)
- 1917 – Jean-Pierre Melville, giám đốc Pháp (mất 1973)
- 1918 – Robert Lochner, nhà báo Đức (mất 2003)
- 1919 – Tracy Hall, nhà phát minh Mỹ (mất 2008)
- 1922 – John Anderson, Nghệ sĩ Mỹ (mất 1992)
- 1923 – Robert Craft, nhà chỉ huy Mỹ
- 1925 – Art Buchwald, diễn viên hài Mỹ (mất 2007)
- 1925 – Tom Dowd, Kỹ sư Mỹ (mất 2002)
- 1925 – Roger Hanin, diễn viên Pháp
- 1927 – GunturHoa Kỳeshendra Sarma, nhà thơ Ấn Độ (mất 2007)
- 1927 – Joyce Brothers, nhà tâm lý Mỹ và nhà báo
- 1931 – Richard Caliguiri, chính trị gia Mỹ (mất 1988)
- 1931 – Mickey Mantle, vận động viên bóng chày Mỹ (mất 1995)
- 1932 – Rosey Brown, vận động viên bóng đá Mỹ (mất 2004)
- 1932 – William Christopher, Nghệ sĩ Mỹ (M*A*S*H)
- 1934 – Eddie Harris, nghệ sĩ saxophon nhạc jazz Mỹ (mất 1996)
- 1934 – Michiko, Nữ hoàng Nhật Bản
- 1935 – Jerry Orbach, Nghệ sĩ Mỹ (mất 2004)
- 1937 – Juan Marichal, vận động viên bóng chày Dominica
- 1937 – Wanda Jackson, ca sĩ nhạc rock Mỹ
- 1938 – Iain Macmillan, Abbey Road nghệ sĩ nhiếp ảnh (mất 2006)
- 1940 – Kathy Kirby, ca sĩ Anh
- 1940 – Robert Pinsky, nhà thơ Mỹ và người đoạt giải Poet Laureate of the United States
- 1942 – Earl Hindman, Nghệ sĩ Mỹ (mất 2003)
- 1942 – Christiane Nüsslein-Volhard, nhà sinh học Đức, người nhận Giải Nobel Sinh lý học hay Y học
- 1943 – Dunja Vejzovic, giọng soprano Croatia
- 1944 – David Mancuso, DJ Mỹ
- 1944 – Nalin de Silva, nhà vật lý lý thuyết, nhà triết học và nhà phân tích chính trị Sri Lanka
- 1946 – Lewis Grizzard, tác gia và nhà văn hài Mỹ (mất 1994)
- 1946 – Elfriede Jelinek, tác gia Áo, người nhận Giải Nobel
- 1946 – Lucien Van Impe, vận động viên đua xe đạp Bỉ
- 1948 – Melih Gökçek, chính trị gia Thổ Nhĩ Kỳ
- 1949 – Valeri Borzov, vận động viên điền kinh Ukraina
- 1950 – Tom Petty, nhạc sĩ Mỹ
- 1951 – Patrick Hall, chính trị gia Anh
- 1951 – Leif Pagrotsky, chính trị gia Thuỵ Điển
- 1951 – Claudio Ranieri, cầu thủ bóng đá và huấn luyện viên bóng đá người Italia
- 1951 – Ken Ham, doanh nhân và người truyền giáo Australia
- 1953 – Keith Hernandez, cầu thủ bóng chày Mỹ
- 1953 – Bill Nunn, Nghệ sĩ Mỹ
- 1954 – Steve Orich, nhạc trưởng
- 1954 – Günter Müller, nghệ sĩ âm nhạc Đức
- 1955 – Thomas Newman, nhà soạn nhạc Mỹ
- 1955 – David Profumo, tiểu thuyết gia Anh
- 1955 – Aaron Pryor, vận động viên đấm bốc Mỹ
- 1956 – Danny Boyle, đạo diễn phim Anh
- 1957 – Susanna Haavisto, ca sĩ và diễn viên Phần Lan
- 1957 – Hilda Solis, chính trị gia Mỹ
- 1958 – Valerie Faris, đạo diễn phim Mỹ
- 1958 – Lynn Flewelling, tác gia fantasy Mỹ
- 1958 – Scott Hall, đô vật chuyên nghiệp Mỹ
- 1958 – Mark King, ca sĩ và nhạc sĩ Anh (Level 42)
- 1958 – Dave Krieg, cầu thủ bóng đá Mỹ
- 1958 – Viggo Mortensen, Nghệ sĩ Mỹ
- 1958 – Ivo Pogorelic, nghệ sĩ piano Croatia
- 1958 – Dave Finlay, đô vật chuyên nghiệp Ireland
- 1960 – Konstantin Aseev, vận động viên cờ Nga (mất 2004)
- 1960 – Lepa Brena, ca sĩ nổi tiếng Nam Tư
- 1961 – Ian Rush, cấu thủ bóng đá Xứ Wale
- 1961 – Michie Tomizawa, diễn viên lồng giọng Nhật
- 1962 – David M. Evans, đạo diên phim và tác giả kịch bản Mỹ
- 1962 – Dave Wong, ca sĩ nhạc sĩ Hong Kong/Đài Loan
- 1963 – Julie Payette, phi hành gia Canada
- 1963 – Nikos Tsiantakis, cầu thủ bóng đá Hy Lạp
- 1965 – Norman Blake, nhạc sĩ Scotland
- 1965 – Jil Caplan, ca sĩ, nhạc sĩ Pháp
- 1965 – Mikhail Shtalenkov, cầu thủ hockey trên băng Nga
- 1965 – William Zabka, Nghệ sĩ Mỹ
- 1966 – Abu Musab al-Zarqawi, lãnh đạo Al-Qaeda (mất 2006)
- 1966 – Allan Donald, cựu cầu thủ cricket Nam Phi
- 1966 – Fred Coury, nghệ sĩ trống Mỹ (Cinderella)
- 1966 – Stefan Raab, người hoạt động trong ngành giải trí Đức
- 1966 – Patrick J. Volkerding, Người sáng lập và duy trì Slackware Linux distribution
- 1966 – Dimebag Darrell, nghệ sĩ guitar Mỹ (Pantera)
- 1967 – Luigi Lo Cascio, diễn viên Italia
- 1967 – Elizabeth Carling, ca sĩ, nhạc sĩ Anh
- 1967 – Luck Mervil, Québécois nhạc sĩ và diễn viên
- 1967 – Marco Ngai, diễn viên Hồng Kông
- 1969 – Juan González, cầu thủ bóng chày Puerto Rica
- 1969 – Laurie Daley, cầu thủ rugby Australia
- 1969 – Lambros Papakostas, vận động viên nhảy cao Hy Lạp
- 1970 – Chavo Guerrero, Jr., đô vật chuyên nghiệp Mỹ
- 1970 – Michelle Malkin, tác giả và nhà bình luận chính trị Mỹ
- 1971 – Dannii Minogue, ca sĩ Australia
- 1971 – Eddie Jones, vận động viên bóng rổ Mỹ
- 1971 – Snoop Dogg, rapper Mỹ
- 1972 – Will Greenwood, vận động viên rugby Anh
- 1976 – Tom Wisniewski, nghệ sĩ guitar Mỹ (MxPx)
- 1977 – Matt Jansen, cầu thủ bóng đá Anh
- 1977 – Leila Josefowicz, nghệ sĩ violin cổ điển Canada
- 1977 – Sam Witwer, Nghệ sĩ Mỹ
- 1978 – Virender Sehwag, vận động viên cricket Ấn Độ
- 1978 – Paul Wilson, Scottish bass player (Snow Patrol)
- 1979 – Paul Ifill, cầu thủ bóng đá Barbadia
- 1979 – John Krasinski, Nghệ sĩ Mỹ
- 1979 – Paul O'Connell, vận động viên rugby Ireland
- 1980 – Gary Jarman, nhạc sĩ Anh
- 1980 – Niall Matter, diễn viên Canada
- 1980 – Jose Veras, vận động viên bóng chày Dominica
- 1981 – Willis McGahee, cầu thủ bóng đá Mỹ
- 1981 – Dimitrios Papadopoulos, cầu thủ bóng đá Hy Lạp
- 1981 – Francisco Javier Rodríguez, cầu thủ bóng đá Mexico
- 1982 – Yasser Al-Qahtani, cầu thủ bóng đá Ả Rập Saudi
- 1982 – Becky Brewerton, tay golf người Xứ Wale
- 1983 – Alex Nackman, nhạc sĩ
- 1983 – Luis Saritama, cầu thủ bóng đá Ecuador
- 1983 – Takayuki Yamada, diễn viên Nhật
- 1984 – Florent Sinama-Pongolle, cầu thủ bóng đá Pháp
- 1984 – Andrew Trimble, vận động viên rugby Bắc Ireland
- 1985 – Jennifer Nicole Freeman, Nữ nghệ sĩ Mỹ
- 1985 – Alphonso Smith, cầu thủ bóng đá Mỹ
- 1985 – Dominic McGuire, vận động viên bóng rổ Mỹ
- 1985 – James Sutton, tay đua người Anh
- 1986 – Priyanka Sharma, diễn viên Ấn Độ
- 1988 – Candice Swanepoel, người mẫu Nam Phi
- 1988 – Risa Niigaki, ca sĩ Nhật Bản (Morning Musume)
- 1992 – Ksenia Semenova, vận động viên thể dục Olympic Nga
- 1994 – Morgan Featherstone, người mẫu Australia
Mất
- 460 – Aelia Eudocia, Nữ hoàng Byzantine
- 1139 – Henry X, Quận công Bavaria
- 1570 – João de Barros, nhà sử học Bồ Đào Nha (sinh 1496)
- 1631 – Michael Maestlin, nhà thiên văn và toán học Đức (sinh 1550)
- 1640 – John Ball, tu sĩ Thanh giáo Anh (sinh 1585)
- 1652 – Antonio Coello, tác gia Tây Ban Nha (sinh 1611)
- 1713 – Archibald Pitcairne, nhà vật lý Scotland (sinh 1652)
- 1740 – Charles VI, Hoàng đế Roma Thần thánh (sinh 1685)
- 1842 – Grace Darling, nữ anh hùng Anh (sinh 1815)
- 1865 – Champ Ferguson, du kích Confederate (sinh 1821)
- 1890 – Ngài Richard Burton, nhà thám hiểm và tác gia (sinh 1821)
- 1900 – Naim Frashëri, nhà thơ Albania (sinh 1846)
- 1907 – Said Pasha Kurd, chính khách người Kurd (sinh 1834)
- 1910 – David SINH Hill, Thống đốc New York (sinh 1843)
- 1926 – Eugene Debs, lãnh đạo lao động Mỹ và ứng cử viên Tổng thống Mỹ (sinh 1855)
- 1935 – Arthur Henderson, chính trị gia Scotland, người được Giải Nobel Hoà bình (sinh 1863)
- 1936 – Anne Sullivan, giáo viên Mỹ (sinh 1866)
- 1940 – Gunnar Asplund, kiến trúc sư Thuỵ Điển (sinh 1885)
- 1953 – Werner Baumbach, phi công máy bay ném bom Đức (sinh 1916)
- 1964 – Herbert Hoover, Tổng thống thứ 31 của Hoa Kỳ (sinh 1874)
- 1967 – Yoshida Shigeru, Thủ tướng Nhật Bản (sinh 1878)
- 1968 – Bud Flanagan, người hoạt động trong lĩnh vực giải trí Anh thời chiến tranh (sinh 1896)
- 1972 – Harlow Shapley, nhà thiên văn học Mỹ (sinh 1885)
- 1977 – thành viên nhóm nhạc rock Mỹ Lynyrd Skynyrd thiệt mạng trong một vụ rơi máy bay:
- Cassie Gaines (sinh 1948)
- Steve Gaines (sinh 1949)
- Ronnie Van Zant (sinh 1948)
- 1978 – Gunnar Nilsson, tay đua xe người Thuỵ Điển (sinh 1948)
- 1983 – Peter Dudley, diễn viên Anh (sinh 1935)
- 1983 – Yves Thériault, tác gia Pháp-Canada (sinh 1915)
- 1984 – Carl Ferdinand Cori, nhà hoá sinh học sinh tại Áo, người được Giải Nobel Sinh lý học hay Y học (sinh 1896)
- 1984 – Paul Dirac, nhà vật lý Anh, người đoạn Giải Nobel (sinh 1902)
- 1987 – Andrey Kolmogorov, nhà toán học Nga (sinh 1903)
- 1988 – Sheila Scott, nữ phi công Anh (sinh 1922)
- 1989 – Anthony Quayle, diễn viên Anh (sinh 1913)
- 1990 – Joel McCrea, Nghệ sĩ Mỹ (sinh 1905)
- 1992 – Werner Torkanowsky, nhạc trưởng Đức (sinh 1926)
- 1993 – Sugiyama Yasushi, hoạ sĩ Nhật (sinh 1909)
- 1994 – Burt Lancaster, Nghệ sĩ Mỹ (sinh 1913)
- 1995 – Christopher Stone, Nghệ sĩ Mỹ (sinh 1942)
- 1999 – Calvin Griffith, người từng sở hữu Washington Thượng nghị sĩ (sinh 1911)
- 1999 – Jack Lynch, Taoiseach của Ireland (sinh 1917)
- 2001 – Ted Ammon, nhà tài chính Mỹ (sinh 1949)
- 2002 – Barbara Berjer, Nữ nghệ sĩ Mỹ (sinh 1920)
- 2002 – Bernard Fresson, diễn viên Pháp (sinh 1931)
- 2003 – Jack Elam, Nghệ sĩ Mỹ (sinh 1918)
- 2003 – Miodrag Petrović, diễn viên Serbia (sinh 1924)
- 2004 – Anthony Hecht, nhà thơ Mỹ (sinh 1923)
- 2004 – Chuck Hiller, vận động viên bóng chày Mỹ (sinh 1934)
- 2005 – Shirley Horn, Ca sĩ Mỹ (sinh 1934)
- 2005 – Endon Mahmood, Đệ nhất phu nhân Malaysia (sinh 1941)
- 2005 – Eva Svankmajerova, nghệ sĩ Séc (sinh 1940)
- 2006 – Jane Wyatt, Nữ nghệ sĩ Mỹ (sinh 1910)
- 2007 – Max McGee, cầu thủ bóng đá Mỹ (sinh 1932)
- 2007 – Paul Raven, British bass-player (Killing Joke, Ministry) (sinh 1961)
- 2008 – Gene Hickerson, cầu thủ bóng đá Mỹ có tên trên Bức tường Danh vọng (sinh 1935)
- 2009 - Trí Hải, ca sĩ nhạc trẻ Việt Nam (sinh 1986)
- 2011 - Muammar al-Gaddafi - Lãnh đạo nhà nước Lybia
Ngày lễ và kỷ niệm
- Ngày Thiếu nhi Thế giới (Universal Children's Day) theo LHQ[cần dẫn nguồn]
- Việt Nam - Ngày Phụ nữ Việt Nam
- Thiên chúa giáo – ngày yến tiệc của liệt sĩ Andrew của Crete, Caprasius của Agen, Irene của Tomar, Artemius
- 20 tháng 10 (nghi thức tế lễ Chính thống giáo phía Đông)
- Đức tin Bahá'í – Holy Day – Ngày sinh của Báb
- Lịch Cộng hoà Pháp – Orge (Barley) Ngày, ngày thứ hai chín trong Tháng Vendémiaire
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 20 tháng 10. |
Các tháng trong năm (dương lịch)
tháng một | tháng hai | tháng ba | tháng tư | tháng năm | tháng sáu | tháng bảy | tháng tám | tháng chín | tháng mười | tháng mười một | tháng mười hai
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 20 tháng 10. |