Dancing with the Stars (Hoa Kỳ - mùa 13)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dancing with the Stars (mùa 13)
Hình ảnh quảng cáo cho mùa giải thứ 13 của Dancing with the Stars
Quốc giaHoa Kỳ
Phát triểnABC
Phát sóng19/09/2011 – 22/11/2011
Số tập20
Người nổi tiếng chiến thắngJ.R. Martinez
Chuyên nghiệp chiến thắngKarina Smirnoff
Mùa giải trước12
Mùa giải sau14

Dancing with the Stars đã trở lại với mùa giải thứ 13 vào 19/9/2011. Carrie Ann Inaba, Len GoodmanBruno Tonioli tiếp tục trong vai trò giám khảo. Tom BergeronBrooke Burke Charvet vẫn dẫn chương trình. Mười hai cặp thí sinh đều đã hoàn thành phần thi trong mùa giải. Cựu chiến binh, diễn viên J.R. Martinez đã đánh bại ngôi sao chương trình truyền hình thực tế Rob Kardashian và dẫn chương trình, nữ diễn viên Ricki Lake để vươn lên vị trí chiến thắng trong mùa giải.

Tổng quan[sửa | sửa mã nguồn]

Có chín chuyên nghiệp cũ đã trở lại với chương trình: Derek Hough, Maksim Chmerkovskiy, Cheryl Burke, Tony Dovolani, Mark Ballas, Lacey Schwimmer, Karina Smirnoff, Anna Trebunskaya, và Kym Johnson. Em trai của Maksim, Valentin Chmerkovskiy, là một trong những chuyên nghiệp mới tham gia chương trình. Peta MurgatroydTristan MacManus, trước kia trong nhóm nhảy của mùa giải 12, nay cũng tham gia là chuyên nghiệp, lần đầu tiên.[1] Louis van Amstel đã không tham gia mùa giải, nhưng anh ấy sẽ tham gia một chương trình mới mang tên "Cuộc chiến Ballroom",[2]. Tuy nhiên nó đã bị hủy bỏ vào 7/11.[3] Nhóm nhảy cũng xuất hiện với 3 thành viên quen thuộc, Teddy Volynets, Kiki Nyemchek, và Oksana Dmytrenko, đồng thời có thêm 3 thành viên mới: Sasha Farber, Sharna Burgess, Dasha Chesnokova.

Cheryl Burke đã ghi một kỉ lục mới cho bản thân khi cùng bạn nhảy lọt vào chung kết. Điều này đánh dấu lần thứ năm Burke lọt vào chung kết trong suốt mùa giải, điều mà chưa một chuyên nghiệp nào làm được trước đây.

Dàn thí sinh được công bố trong một tập của Bachelor Pad vào 28/8/2011.[4] Mười hai chuyên nghiệp được cho biết ngày 31/8/2011 trong chương trình Good Morning America. Ryan O'Neal dự định sẽ tham gia chương trình với vai trò là thí sinh không chuyên, nhưng anh ấy cảm thấy không khỏe sau khi vừa phẫu thuật đầu gối nên Carson Kressley dã được đưa vào thay thế. O'Neal mong rằng trong tương lai, anh ấy sẽ có thể tham gia chương trình.[5][6]

Ngay từ đầu, Chaz Bono, người con của cặp vợ chồng nổi tiếng Sonny BonoCher đã gây nhiều tranh cãi trong việc anh ấy xuất hiện trong mùa giải. Phản ứng dữ dội từ những khán giả diễn ra do anh ấy là một người chuyển giới.[7] Bất chấp những lời chỉ trích, Bono đã nhận được nhiều lời động viên từ cộng đồng LGBT và vẫn tiếp tục được tham gia chương trình.[8]

Các cặp thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

Thí sinh không chuyên Nghề nghiệp Bạn nhảy chuyên nghiệp Số báo danh Kết quả
Ron Artest
(Metta World Peace)
Thành viên Los Angeles Lakers Peta Murgatroyd 3401 Bị loại (I)
đêm 20/09/2011
Elisabetta Canalis Người mẫu, diễn viên Valentin Chmerkovskiy 3407 Bị loại (II)
đêm 27/09/2011
Kristin Cavallari Ngôi sao chương trình truyền hình thực tế Mark Ballas 3403 Bị loại (III)
đêm 04/10/2011
Chynna Phillips Ca sĩ, Thành viên nhóm Wilson Phillips Tony Dovolani 3404 Bị loại (IV)
đêm 11/10/2011
Carson Kressley Nhà thiết kế thời trang Anna Trebunskaya 3409 Bị loại (V)
đêm 18/10/2011
Chaz Bono Tuyên truyền cho người chuyển giới Lacey Schwimmer 3412 Bị loại (VI)
đêm 25/10/2011
David Arquette Ngôi sao điện ảnh, nhà sản xuất Kym Johnson 3406 Bị loại (VII)
đêm 1/11/2011
Nancy Grace Biên tập viên kênh HLN Tristan MacManus 3405 Bị loại (VIII)
đêm 8/11/2011
Hope Solo Thủ môn của đội bóng đá nữ Hoa Kỳ Maksim Chmerkovskiy 3408 Bị loại (IX)
đêm 15/11/2011
Ricki Lake Diễn viên, người dẫn chương trình talk show Derek Hough 3411 Về ba
đêm 22/11/2011
Rob Kardashian Ngôi sao chương trình truyền hình thực tế Cheryl Burke 3402 Về nhì
đêm 22/11/2011
J.R. Martinez Diễn viên, cựu chiến binh lục quân Karina Smirnoff 3410 Chiến thắng
đêm 22/11/2011

Bảng điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Cặp thí sinh Vị trí 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10A 10B
J.R. & Karina
1
22
22
26
26
28
29
25+23=48
30+30=60
23+27+6+56
24+30+28=82
+30=112
Rob & Cheryl
2
16
21
24
24
25
22
25+26=51
27+24=51
28+27+10=65
27+30+26=83
+30=113
Ricki & Derek
3
20
23
27
29
24
29
27+26=53
28+24=52
30+29+8=67
27+27+30=84
Hope & Maks
4
21
19
24
24
24
20
24+26=50
27=25=52
21+24+4=49
Nancy & Tristan
5
16
21
21
21
22
24
21+23=44
24+20=44
David & Kym
6
18
18
24
23
25
23
24+23=47
Chaz & Lacey
7
17
17
18
21
21
19
Carson & Anna
8
17
18
23
20
19
Chynna & Tony
9
22
21
26
21
Kristin & Mark
10
19
22
24
Elisabetta & Val
11
15
21
Ron & Peta
12
14
Số màu đỏ là điểm thấp nhất của mỗi phần thi.
Số màu xanh là điểm cao nhất của mỗi phần thi.
Số màu đen tô đậm được tô cho tất cả cặp thí sinh khi điểm của họ bằng nhau trong phần thi.
     Cặp thí sinh bị loại của tuần.
     Cặp thí sinh cuối cùng được gọi tên an toàn.
     Cặp thí sinh trong nhóm nguy hiểm nhưng được an toàn.
     Cặp thí sinh chiến thắng.
     Cặp thí sinh về nhì.
     Cặp thí sinh về ba.

Tuần 1: Trong tuần đầu tiên, các cặp thí sinh thi nhảy Cha-Cha-Cha hoặc Viennese Waltz. Chynna & Tony và J.R. & Karina cùng đứng nhất bảng xếp hạng với 2230 điểm cho bài Viennese Waltz. Ron & Peta đứng hạng chót với 1430 điểm cho bài Cha-Cha-Cha và là cặp đôi đầu tiên bị loại của chương trình. Nancy & Tristan là cặp đôi được gọi tên an toàn cuối cùng của chương trình.

Tuần 2: Tuần thứ hai, các cặp thí sinh thi nhảy Jive hoặc Quickstep. Ricki & Derek đứng đầu bảng xếp hạng khi nhận được số điểm là 2330 cho bài Jive. Chaz & Lacey đứng cuối bảng với tổng điểm 1730 cho bài Quickstep và lọt vào vòng nguy hiểm. David & Kym đã bị gọi tên an toàn cuối cùng, nhưng Elisabetta & Val, cặp bị loại lại có số điểm cao hơn nhiều so với tuần thi trước đó của họ. Val là chuyên nghiệp mới thứ hai bị loại trong chương trình, khiến Tristan MacManus là người mới cuối cùng còn thi đấu.

Tuần 3: Trong tuần thứ ba, các cặp thí sinh được quyền chọn bài hát và điệu nhảy mà họ thích, đồng thời chia sẻ với mọi người về năm đáng nhớ nhất trong cuộc đời họ. Tất cả các cặp thí sinh đều cải thiện hoặc giữ vững được số điểm của mình so với tuần trước. Chynna & Tony ghi được điểm 9 đầu tiên của mùa giải cho bài Rumba, với tổng điểm là 2630, nhưng Ricki & Derek tiếp tục dẫn đầu bảng với 2730 cũng ở Rumba. Một lần nữa, Chaz & Lacey đứng hạng chót với số điểm 1830 vẫn ở Rumba. Điều đáng bất ngờ đã xảy ra, Hope & Maks bị gọi tên cuối cùng và Kristin & Mark đã bị loại, mà cả hai cặp đều giữ vị trí cao trong bảng xếp hạng.

Tuần 4: Tuần bốn, các cặp thí sinh thi nhảy trên nhạc nền của những bộ phim nổi tiếng. Ricki & Derek nhận được số điểm cao nhất tuần thứ ba liên tiếp, điểm 10 đầu tiên của mùa giải và tổng điểm 2930 cho bài Tango. Trong khi đó, Carson & Anna đứng hạng chót với tổng điểm 2030 cho bài Viennese Waltz, nhưng họ đã không nằm trong vòng nguy hiêm. Rob & Cheryl bị gọi tên cuối cùng. Chynna & Tony cặp thí sinh từng giữ hạng cao tuần trước, tuần này bị tụt xuống gần hạng chót và bất ngờ bị loại. Đây đồng thời cũng là tuần thứ ba liên tiếp của mùa giải mà cặp thí sinh có số điểm thấp nhất lại không bị loại.

Tuần 5: Vào tuần thứ năm, các cặp thí sinh sẽ thể hiện điệu nhảy trên những bản hit của thập niên 1980. J.R. & Karina leo lên hạng nhất với số điểm 2830 cho bài Samba, trong khi Carson & Anna vẫn ở hạng chót với số điểm 1930 cho bài Jive. Cuối cùng, Hope & Maks vẫn bị gọi tên cuối cùng, nhưng Carson & Anna đã bị loại, sau hai lần liên tiếp bị đứng chót bảng điểm.

Tuần 6: Trong tuần thứ sáu, các cặp thí sinh đã thi nhảy trên những bài nhạc nổi tiếng của nhiều vở nhạc kịch Broadway. Đồng thời, họ cũng được nhảy tập thể cùng nhau lần đầu tiên. Không giống những màn biểu diễn bình thường, các cặp thí sinh không được nhận xét riêng hay cho điểm. Ricki & Derek và J.R. & Karina cùng giữ hạng nhất với tổng điểm 2930 cho bài Quickstep. Đứng hạng chót là Chaz & Lacey, chỉ được 1930 điểm cho bài Tango. Hope & Maks tiếp tục bị gọi tên cuối cùng, nhưng Chaz & Lacey đã bị loại với số điểm thấp nhất đêm.

Tuần 7: Tuần thứ bảy, các cặp thí sinh nhảy với những bài nhảy xoay quanh nội dung Halloween. Đồng thời họ cũng tham gia vào một trong hai đội nhảy Tango hoặc Paso Doble, nghĩa là tất cả thành viên của đội đều được chấm cùng một số điểm. Ricki & Derek không chỉ đạt điểm cao trong bài Paso Doble ở phần thi đấu riêng mà còn cả phần thi theo đội nữa, tổng điểm là 5360 và tiếp tục đứng nhất. Ngược lại, Nancy & Tristan đứng chót ở cả bài thi Jive và phần thi ở đội Tango, tổng điểm là 4460. Dù vậy, Nancy & Tristan chỉ bị gọi tên an toàn cuối cùng. David & Kym đã bị loại.

Tuần 8: Trong trận tứ kết, các cặp phải đối mặt với thử thách "Biên đạo bất chợt". Trong đó, có bài nhảy Ballroom là họ chưa học, còn phần Latin, họ chỉ có hai mươi phút để biên đạo và tập với bài Jive. Đứng nhất bảng là J.R. & Karina, nhận được số điểm hoàn hảo đầu tiên của mùa giải và tổng điểm tối đa cho cả hai bài nhảy 6060. Một lần nữa, Nancy & Tristan lại đứng chót bảng xếp hạng bằng tổng số điểm 4460. Cuối cùng, Nancy & Tristan đã bị loại sau tuần thứ hai có số điểm thấp nhất liên tiếp, trong khi Rob & Cheryl bị gọi tên cuối cùng nhưng cũng lọt vào bán kết.

Tuần 9: Trong đêm bán kết, bốn cặp thí sinh cuối cùng phải trình diễn ba điệu nhảy: Một điệu latin chưa từng học trước đây, điệu Argentine Tango, và một bài Cha-Cha-Cha tiếp sức tập thể. Trong phần thi tiếp sức, Rob & Cheryl bất ngờ nhận được thứ hạng và số điểm tương ứng cao nhất nhưng Ricki & Derek lại tiếp tục đứng hạng nhất với tổng điểm 6770 sau cả hai bài thi đầu đều có điểm cao. Hope & Maks đứng chót bảng điểm với tổng 4970 điểm, cùng J.R. & Karina rơi vào vòng nguy hiểm và đã bị loại.

Tuần 10: Trong đêm chung kết, Top 3 trình diễn hai điệu nhảy trong đêm đầu tiên: điệu nhảy mà họ chưa từng học và bài nhảy Tự do (Freestyle). Rob & Cheryl sớm đứng nhất hạng với tổng điểm 5760, vượt qua hai cặp đối thủ nặng ký là Ricki & Derek và J.R. & Karina. Họ cùng đứng hạng chót với 5460 điểm. Trong đêm thứ hai, họ chọn bài nhảy yêu thích của mùa giải. Ricki & Derek nhận được thứ hạng và số điểm tương ứng cao nhất và đứng nhất với tổng số điểm 8490. Dù vậy, họ bất ngờ phải dừng chân ở vị trí thứ ba của chương trình. Trong vòng thi cuối, Rob & Cheryl và J.R. & Karina nhảy Samba với bài biên đạo bất chợt, chỉ cho họ một khoảng thời gian để chuẩn bị. Cả hai cặp đều nhận được số điểm hoàn hảo 3030, nhưng tổng điểm, Rob & Cheryl dẫn trước J.R. & Karina một điểm. Cuối cùng, sức mạnh của những phiếu bầu chọn đã giúp J.R. & Karina mang về cho mình chiếc cúp cho người chiến thắng trong mùa giải thứ mười ba của Dancing with the Stars.

Điểm trung bình[sửa | sửa mã nguồn]

Phần thi Cha-Cha-Cha tiếp sức (Cha-Cha-Cha Relay) ở tuần 9 không được tính điểm dưới đây vì điểm tối đa không phải là 30 điểm.

Xếp hạng
điểm trung bình
Vị trí Cặp thí sinh Tổng số điểm Số điệu nhảy Điểm trung bình
1 3 Ricki & Derek 400 15 26.7
2 1 J.R. & Karina 423 16 26.4
3 2 Rob & Cheryl 402 16 25.1
4 4 Hope & Maksim 279 12 23.3
5 9 Chynna & Tony 90 4 22.5
6 6 David & Kym 178 8 22.3
7 10 Kristin & Mark 65 3 21.7
8 5 Nancy & Tristan 213 10 21.3
9 8 Carson & Anna 97 5 19.4
10 7 Chaz & Lacey 113 6 18.8
11 11 Elisabetta & Val 36 2 18.0
12 12 Ron & Peta 14 1 14.0

Màn trình diễn cao điểm nhất và thấp điểm nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Màn trình diễn cao điểm nhất và thấp điểm nhất được đánh giá dựa trên số điểm của Ban giám khảo dành cho các cặp thí sinh.

Điệu nhảy Xuất sắc nhất Điểm số Kém nhất Điểm số
Cha Cha Cha Ricki Lake 27 Ron Artest 14
Viennese Waltz J.R. Martinez
Chynna Phillips
22 Rob Kardashian 16
Quickstep Ricki Lake
J.R. Martinez
29 Chaz Bono 17
Jive J.R. Martinez 30 David Arquette 18
Rumba Ricki Lake 27 Chaz Bono 18
Samba Ricki Lake
J.R. Martinez
Rob Kardashian
30 Chaz Bono 21
Waltz J.R. Martinez 30 Nancy Grace 21
Tango Ricki Lake 30 Chaz Bono 19
Foxtrot J.R. Martinez
Rob Kardashian
26 Nancy Grace
Ricki Lake
Hope Solo
24
Paso Doble Ricki Lake 27 Chaz Bono
Nancy Grace
Hope Solo
21
Argentine Tango Ricki Lake 29 Hope Solo 24
Freestyle Rob Kardashian
J.R. Martinez
30 Ricki Lake 27
Nhảy theo đội Rob Kardashian
Ricki Lake
Hope Solo
26 David Arquette
Nancy Grace
J.R. Martinez
23
Nhảy Cha-Cha-Cha tiếp sức Rob Kardashian 10 Hope Solo 4

Điểm tốt nhất và kém nhất của mỗi cặp thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

Dựa trên những điệu nhảy có mức điểm tối đa là 30:

Cặp thí sinh Điệu nhảy có điểm cao nhất Điệu nhảy có điểm thấp nhất
J.R. & Karina Waltz, Jive (tuần 8), Freestyle & Samba (tuần 10) (30) Viennese Waltz và Jive (tuần 2) (22)
Rob & Cheryl Freestyle & Samba (tuần 10) (30) Viennese Waltz (16)
Ricki & Derek Samba & Tango (30) Viennese Waltz (20)
Hope & Maks Quickstep (27) Jive (19)
Nancy & Tristan Foxtrot & Tango (24) Cha-Cha-Cha (16)
David & Kym Tango (25) Viennese Waltz & Jive (18)
Chaz & Lacey Paso Doble & Samba (21) Cha-Cha-Cha & Quickstep (17)
Carson & Anna Tango (23) Cha-Cha-Cha (17)
Chynna & Tony Rumba (26) Jive & Tango (21)
Kristin & Mark Samba (24) Cha-Cha-Cha (19)
Elisabetta & Val Quickstep (21) Cha-Cha-Cha (15)
Ron & Peta Cha-Cha-Cha (14) Cha-Cha-Cha (14)

Điệu nhảy, điểm số và bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

     Bài nhảy này được Ban giám khảo mời trình diễn lại.
     Cặp thí sinh bị loại.
     Cặp thí sinh bị gọi tên an toàn cuối cùng.
     Cặp thí sinh nằm trong nhóm nguy hiểm nhưng được an toàn (không phải cuối cùng).
     Cặp thí sinh chiến thắng cuộc thi.
     Cặp thí sinh về nhì cuộc thi.
     Cặp thí sinh về ba cuộc thi.

Tuần 1[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm số các thí sinh nhận được từ hội đồng giám khảo được xếp theo thứ tự từ trái sang phải như sau: Carrie Ann Inaba, Len Goodman, Bruno Tonioli.

Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh Điểm số Điệu nhảy Âm nhạc
Ron & Peta 14 (5,4,5) Cha-Cha-Cha "Krazy"—Pitbull hợp tác với Lil Jon
Rob & Cheryl 16 (6,5,5) Viennese Waltz "Lake Michigan"—Rogue Wave
Kristin & Mark 19 (7,6,6) Cha-Cha-Cha "Dynamite"—Taio Cruz
Chynna & Tony 22 (8,7,7) Viennese Waltz "If I Ain't Got You"—Alicia Keys
Nancy & Tristan 16 (5,5,6) Cha-Cha-Cha "Cry Baby"—Cee Lo Green
David & Kym 18 (6,6,6) Viennese Waltz "Somebody to Love"—Queen
Elisabetta & Val 15 (5,5,5) Cha-Cha-Cha "Last Friday Night (T.G.I.F.)"—Katy Perry
Hope & Maks 21 (7,7,7) Viennese Waltz "Satellite"—Dave Matthews Band
Carson & Anna 17 (6,5,6) Cha-Cha-Cha "Moves Like Jagger"—Maroon 5 hợp tác với Christina Aguilera
J.R. & Karina 22 (8,7,7) Viennese Waltz "Breakaway"—Kelly Clarkson
Ricki & Derek 20 (7,6,7) Viennese Waltz "This Year's Love"—David Gray
Chaz & Lacey 17 (6,5,6) Cha-Cha-Cha "Dancing in the Street"—Martha & the Vandellas

Tuần 2[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh Điểm số Điệu nhảy Âm nhạc
Hope & Maks 19 (6,7,6) Jive "Girlfriend"—Avril Lavigne
Kristin & Mark 22 (8,7,7) Quickstep "Diamonds Are a Girl's Best Friend"—Marilyn Monroe
David & Kym 18 (6,6,6) Jive "Runaway Baby"—Bruno Mars
Elisabetta & Val 21 (7,7,7) Quickstep "Don't Get Me Wrong"—The Pretenders
Rob & Cheryl 21 (7,7,7) Jive "Surfin' Safari"—The Beach Boys
Carson & Anna 18 (6,6,6) Quickstep "Walkin' Back to Happiness"—Helen Shapiro
Ricki & Derek 23 (8,7,8) Jive "Hey Ya!"—OutKast
Chaz & Lacey 17 (6,5,6) Quickstep "Love Is All Around"—Joan Jett & the Blackhearts
Chynna & Tony 21 (7,7,7) Jive "The Boy Does Nothing"—Alesha Dixon
Nancy & Tristan 21 (6,8,7) Quickstep "It Don't Mean a Thing (If It Ain't Got That Swing)"—The Andrews Sisters
J.R. & Karina 22 (7,7,8) Jive "Jump, Jive, an' Wail"—The Brian Setzer Orchestra

Tuần 3[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần "năm đáng nhớ nhất trong cuộc đời" (Most Memorable Year Week)

Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh Điểm số Điệu nhảy Âm nhạc
Rob & Cheryl 24 (8,8,8) Foxtrot "Fly Me to the Moon"—Frank Sinatra
Chynna & Tony 26 (8,9,9) Rumba "Hold On"—Wilson Phillips
Chaz & Lacey 18 (6,6,6) Rumba "Laugh at Me"—Sonny Bono
Kristin & Mark 24 (8,8,8) Samba "Crazy in Love"—Beyonce hợp tác với Jay-Z
Carson & Anna 23 (8,7,8) Tango "It's My Life"—No Doubt
J.R. & Karina 26 (9,8,9) Rumba "If You're Reading This"—Tim McGraw
Nancy & Tristan 21 (7,7,7) Waltz "Moon River"—Andy Williams
Ricki & Derek 27 (9,9,9) Rumba "Gravity"—Sara Bareilles
Hope & Maks 24 (8,8,8) Cha-Cha-Cha "Tonight (I'm Lovin' You)"—Enrique Iglesias
David & Kym 24 (8,8,8) Rumba "O-o-h Child"—Five Stairsteps

Tuần 4[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần điện ảnh (Movie Score Week)

Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh Điểm số Điệu nhảy Âm nhạc Trong phim
Chynna & Tony 21 (7,7,7) Tango "Theme from Mission: Impossible"—Lalo Schifrin Mission Impossible
David & Kym 23 (8,7,8) Paso Doble "The Raiders March"—John Williams Raiders of the Lost Ark
Carson & Anna 20 (7,6,7) Viennese Waltz "The Black Pearl"—Klaus BadeltHans Zimmer Cướp biển vùng Caribe: Lời nguyền tàu Ngọc Trai Đen
Nancy & Tristan 21 (7,7,7) Paso Doble "Flash's Theme"—Queen Flash Gordon
Hope & Maks 24 (8,8,8) Foxtrot "You've Got a Friend in Me"—Randy Newman Câu chuyện đồ chơi
Rob & Cheryl 24 (8,8,8) Paso Doble "Theme from Superman"—John Williams Superman
Ricki & Derek 29 (10,9,10) Tango "Theme from Psycho"—Bernard Hermann Psycho
Chaz & Lacey 21 (7,7,7) Paso Doble "Gonna Fly Now"—Bill Conti Rocky
J.R. & Karina 26 (8,9,9) Foxtrot "The Pink Panther Theme"—Henry Mancini The Pink Panther

Tuần 5[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần "thập niên 80" (80s Week)

Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh Điểm số Điệu nhảy Âm nhạc
Hope & Maks 24 (8,8,8) Tango "Livin' on a Prayer"—Bon Jovi
Carson & Anna 19 (6,6,7) Jive "Wake Me Up Before You Go Go"—Wham!
Nancy & Tristan 22 (7,7,8) Rumba "True"—Spandau Ballet
J.R. & Karina 28 (9,9,10) Samba "Conga"—Gloria Estefan
Rob & Cheryl 25 (9,8,8) Rumba "Hello"—Lionel Richie
Chaz & Lacey 21 (7,7,7) Samba "Get Down on It"—Kool & the Gang
David & Kym 25 (8,9,8) Tango "Tainted Love"—Soft Cell
Ricki & Derek 24 (8,8,8) Foxtrot "Easy Lover"—Phil CollinsPhillip Bailey

Tuần 6[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần Broadway (Broadway Week)

Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh Điểm số Điệu nhảy Âm nhạc Trong vở nhạc kịch
Rob & Cheryl 22 (8,7,7) Cha-Cha-Cha "Walk Like a Man"—The Four Seasons Jersey Boys
Nancy & Tristan 24 (9,7,8) Foxtrot "Always Look on the Bright Side of Life"—Monty Python Monty Python's Spamalot
David & Kym 23 (8,7,8) Quickstep "We Go Together"—John Travolta & Olivia Newton-John Grease
Ricki & Derek 29 (10,9,10) Quickstep "Luck Be a Lady"—Frank Sinatra Guys and Dolls
Chaz & Lacey 19 (7,6,6) Tango "The Phantom of the Opera"—Andrew Lloyd Webber The Phantom of the Opera
Hope & Maks 20 (7,6,7) Rumba "Seasons of Love"—Jonathan Larson Rent
J.R. & Karina 29 (10,9,10) Quickstep "Hot Honey Rag"—Renée Zellweger & Catherine Zeta-Jones Chicago
David & Kym
Chaz & Lacey
Nancy & Tristan
Rob & Cheryl
Ricki & Derek
J.R. & Karina
Hope & Maks
không chấm điểm Nhảy Broadway tập thể
(Group Broadway Dance)
"Big Spender"—Shirley Bassey
"The Money Song"—Liza Minnelli & Joel Grey
Sweet Charity
Cabaret

Tuần 7[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần Halloween (Halloween Week)

Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh Điểm số Điệu nhảy Âm nhạc
David & Kym 24 (8,8,8) Cha-Cha-Cha "Abracadabra"—Steve Miller Band
J.R. & Karina 25 (9,8,8) Tango "Theme from Ghostbusters"—Ray Parker Jr.
Nancy & Tristan 21 (7,7,7) Jive "The Devil Went Down to Georgia"—Charlie Daniels Band
Rob & Cheryl 25 (9,8,8) Tango "Theme from The Addams Family"—Vic Mizzy
Ricki & Derek 27 (9,9,9) Paso Doble "Sweet Dreams"—Beyoncé
Hope & Maks 24 (8,8,8) Samba "Werewolves of London"—Warren Zevon
David & Kym
Nancy & Tristan
J.R. & Karina
23 (8,7,8) Tango (theo đội) "Disturbia"—Rihanna
Rob & Cheryl
Ricki & Derek
Hope & Maks
26 (9,8,9) Paso Doble (theo đội) "Bring Me to Life"—Evanescence

Tuần 8[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần biên đạo bất chợt (Instant Choreography Week)

Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh Điểm số Điệu nhảy Âm nhạc
Rob & Cheryl 27 (9,9,9) Quickstep "Take on Me"—A-ha
24 (8,8,8) Jive "Maneater"—Hall & Oates
Hope & Maks 27 (9,9,9) Quickstep "Valerie"—Mark Ronson hợp tác với Amy Winehouse
25 (8,9,8) Jive "The Best Damn Thing"—Avril Lavigne
Ricki & Derek 28 (9,9,10) Waltz "(You Make Me Feel Like) A Natural Woman"—Aretha Franklin
24 (8,8,8) Jive "Land of a Thousand Dances"—Wilson Pickett
Nancy & Tristan 24 (8,8,8) Tango "The Naughty Lady of Shady Lane"—The Ames Brothers
20 (7,6,7) Jive "Upside Down"—Paloma Faith
J.R. & Karina 30 (10,10,10) Waltz "What the World Needs Now"—Burt Bacharach
30 (10,10,10) Jive "Tutti Frutti"—Little Richard

Tuần 9[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh Điểm số Điệu nhảy Âm nhạc
Hope & Maks 21 (7,7,7) Paso Doble "Can't Be Tamed"—Miley Cyrus
24 (8,8,8) Argentine Tango "Whatever Lola Wants"—Gwen Verdon
J.R. & Karina 23 (8,7,8) Paso Doble "Spanish Paso" trong phim The Mask of ZorroJames Horner
27 (9,9,9) Argentine Tango "Bust Your Windows"—Jazmine Sullivan
Rob & Cheryl 28 (10,9,9) Samba "I Go to Rio"—Pablo Cruise
27 (9,9,9) Argentine Tango "Libertango"—Bond
Ricki & Derek 30 (10,10,10) Samba "Jump in the Line"—Harry Belafonte
29 (9,10,10) Argentine Tango "Allerdings Otros Aires"—Otros Aires
Ricki & Derek
Hope & Maks
J.R. & Karina
Rob & Cheryl
8
4
6
10
Cha-Cha-Cha tiếp sức
(Cha-Cha-Cha Relay)
"I Like How It Feels"—Enrique Iglesias

Tuần 10[sửa | sửa mã nguồn]

Đêm thứ nhất

Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh Điểm số Điệu nhảy Âm nhạc
Ricki & Derek 27 (9,9,9) Cha-Cha-Cha
(giám khảo Carrie Ann giúp đỡ)
"Yeah 3x"—Chris Brown
27 (9,9,9) Freestyle "Can't Touch It"—Ricki-Lee Coulter
Rob & Cheryl 27 (9,9,9) Waltz
(giám khảo Bruno giúp đỡ)
"It Is You (I Have Loved)"—Dana Glover
30 (10,10,10) Freestyle "Minnie the Moocher"—Cab Calloway
J.R. & Karina 24 (8,7,9) Cha-Cha-Cha
(giám khảo Len giúp đỡ)
"Let's Get Loud"—Jennifer Lopez
30 (10,10,10) Freestyle "Whine Up"—Kat DeLuna

Đêm thứ hai

Màn trình diễn của những cặp thí sinh đã bị loại
Thứ tự Cặp thí sinh Điệu nhảy Âm nhạc
1 Ron & Peta
Elisabetta & Val
Cha-Cha-Cha "Krazy"—Pitbull hợp tác với Lil Jon & Last Friday Night (T.G.I.F.)Katy Perry
2 Kristin & Mark Jive "Long Tall Sally"—Little Richard
3 Chynna & Tony Tango "Theme from Mission: Impossible"—Lalo Schifrin trong phim Mission: Impossible
4 Carson & Anna
(với Nhóm nhảy DWTS)
Cha-Cha-Cha "Vogue"—Madonna
5 Nancy & Tristan Foxtrot "Always Look on the Bright Side of Life"—Monty Python trong vở nhạc kịch Monty Python's Spamalot
6 Chaz & Lacey
(với Buddy Schwimmer)
Freestyle "Big and Chunky"—Will.i.am
7 David & Kym
(với Nhóm nhảy DWTS)
Quickstep "We Go Together"—John Travolta & Olivia Newton-John trong vở nhạc kịch Grease
Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh Điểm số Điệu nhảy Âm nhạc
Ricki & Derek 30 Tango "Theme from Psycho"—Bernard Hermann
Rob & Cheryl 26 Foxtrot "Fly Me to the Moon"—Frank Sinatra
J.R. & Karina 28 Jive "Jump, Jive, an' Wail"—The Brian Setzer Orchestra
J.R. & Karina 30 (10,10,10) Samba "Shake Your Bon-Bon"—Ricky Martin
Rob & Cheryl 30 (10,10,10)

Thứ tự gọi tên[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là bảng ghi thứ tự tên các cặp thí sinh được gọi tên an toàn và bị loại của hai người dẫn chương trình Bergeron và Burke

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 Ricki & Derek Carson & Anna J.R. & Karina Ricki & Derek Ricki & Derek J.R. & Karina Rob & Cheryl J.R. & Karina Rob & Cheryl J.R. & Karina
2 Elisabetta & Val Ricki & Derek Ricki & Derek J.R. & Karina J.R. & Karina Ricki & Derek Ricki & Derek Hope & Maks Ricki & Derek Rob & Cheryl
3 Hope & Maks Kristin & Mark Chaz & Lacey Chaz & Lacey Rob & Cheryl Nancy & Tristan J.R. & Karina Ricki & Derek J.R. & Karina Ricki & Derek
4 Kristin & Mark J.R & Karina Rob & Cheryl Carson & Anna Chaz & Lacey David & Kym Hope & Maks Rob & Cheryl Hope & Maks
5 Chynna & Tony Rob & Cheryl Nancy & Tristan Hope & Maks Nancy & Tristan Rob & Cheryl Nancy & Tristan Nancy & Tristan
6 J.R. & Karina Nancy & Tristan Chynna & Tony David & Kym David & Kym Hope & Maks David & Kym
7 Chaz & Lacey Chynna & Tony David & Kym Nancy & Tristan Hope & Maks Chaz & Lacey
8 David & Kym Hope & Maks Carson & Anna Rob & Cheryl Carson & Anna
9 Carson & Anna Chaz & Lacey Hope & Maks Chynna & Tony
10 Rob & Cheryl David & Kym Kristin & Mark
11 Nancy & Tristan Elisabetta & Val
12 Ron & Peta
     Cặp thí sinh có số điểm cao nhất từ Hội đồng giám khảo trong tuần.
     Cặp thí sinh có số điểm cao nhất từ Hội đồng giám khảo trong tuần và được mời trình diễn lại bài nhảy của mình.
     Cặp thí sinh được mời trình diễn lại bài nhảy của mình.
     Cặp thí sinh có số điểm thấp nhất từ Hội đồng giám khảo trong tuần nhưng được mời trình diễn lại bài nhảy của mình.
     Cặp thí sinh có số điểm thấp nhất từ Hội đồng giám khảo trong tuần.
     Cặp thí sinh có số điểm thấp nhất từ Hội đồng giám khảo trong tuần và bị loại.
     Cặp thí sinh bị loại.
     Cặp thí sinh chiến thắng cuộc thi.
     Cặp thí sinh về nhì cuộc thi.
     Cặp thí sinh về ba cuộc thi.

Lịch diễn[sửa | sửa mã nguồn]

Các cặp thí sinh chuẩn bị bài nhảy của mình theo lịch diễn cho từng tuần:

  • Tuần 1: Cha-Cha-Cha hoặc Viennese Waltz
  • Tuần 2: Jive hoặc Quickstep
  • Tuần 3: Tuần "năm đáng nhớ nhất của cuộc đời (Most Memorable Year Week) - Một điệu nhảy chưa học
  • Tuần 4: Tuần điện ảnh (Movie Score Week) - Một điệu nhảy chưa học
  • Tuần 5: Tuần "thập niên 80" ('80s Week) - Một điệu nhảy chưa học
  • Tuần 6: Tuần Broadway (Broadway Week) - Một điệu nhảy chưa học và Nhảy Broadway tập thể không chấm điểm (Group Broadway)
  • Tuần 7: Tuần Halloween (Halloween Week) - Một điệu nhảy chưa học và Nhảy theo đội (đội Tango hoặc đội Paso Doble)
  • Tuần 8: Tuần biên đạo bất chợt (Instant Choreography Week) - Một điệu nhảy Ballroom chưa học và Bài nhảy Jive bất chợt
  • Tuần 9: Một điệu nhảy Latin chưa học, Argentine Tango và Nhảy Cha-Cha-Cha tiếp sức (Cha-Cha-Cha Relay)
  • Tuần 10 (Đêm 1): Điệu nhảy chưa học cuối cùng và Freestyle
  • Tuần 10 (Đêm 2): Điệu nhảy yêu thích của mùa giải. Top 2 sẽ tiếp tục nhảy bài Samba bất chợt.

Bảng thống kê các bài nhảy[sửa | sửa mã nguồn]

Cặp thí sinh 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
J.R. & Karina Viennese Waltz Jive Rumba Foxtrot Samba Quickstep Broadway Tango Tango Waltz Jive Paso Doble Argentine Tango Cha-Cha-Cha Cha-Cha-Cha Freestyle Jive Samba
Rob & Cheryl Viennese Waltz Jive Foxtrot Paso Doble Rumba Cha-Cha-Cha Broadway Tango Paso Doble Quickstep Jive Samba Argentine Tango Cha-Cha-Cha Waltz Freestyle Foxtrot Samba
Ricki & Derek Viennese Waltz Jive Rumba Tango Foxtrot Quickstep Broadway Paso Doble Paso Doble Waltz Jive Samba Argentine Tango Cha-Cha-Cha Cha-Cha-Cha Freestyle Tango
Hope & Maks Viennese Waltz Jive Cha-Cha-Cha Foxtrot Tango Rumba Broadway Samba Paso Doble Quickstep Jive Paso Doble Argentine Tango Cha-Cha-Cha Quickstep
Nancy & Tristan Cha-Cha-Cha Quickstep Waltz Paso Doble Rumba Foxtrot Broadway Jive Tango Tango Jive Foxtrot
David & Kym Viennese Waltz Jive Rumba Paso Doble Tango Quickstep Broadway Cha-Cha-Cha Tango Quickstep
Chaz & Lacey Cha-Cha-Cha Quickstep Rumba Paso Doble Samba Tango Broadway Freestyle
Carson & Anna Cha-Cha-Cha Quickstep Tango Viennese Waltz Jive Cha-Cha-Cha
Chynna & Tony Viennese Waltz Jive Rumba Tango Tango
Kristin & Mark Cha-Cha-Cha Quickstep Samba Jive
Elisabetta & Val Cha-Cha-Cha Quickstep Cha-Cha-Cha
Ron & Peta Cha-Cha-Cha Cha-Cha-Cha
     Điệu vũ có điểm số cao nhất
     Điệu vũ có điểm số thấp nhất
     Trình diễn nhưng không chấm điểm

Màn trình diễn của các khách mời[sửa | sửa mã nguồn]

Ký hiệu: TD: đêm trình diễn; KQ: đêm kết quả

Ngày - tuần Nghệ sĩ Bài hát Điệu nhảy/
Phong cách
Vũ công
20/09/2011
Tuần 1 KQ
Harry Connick, Jr "On A Clear Day You Can See Forever" Foxtrot Tony DovolaniKym Johnson
LMFAO "Sexy and I Know It"
"Party Rock Anthem"
Cha-Cha-Cha
Đương đại
Mark Ballas, Cheryl Burke, Maksim Chmerkovskiy, Val Chmerkovskiy, Peta MurgatroydLacey Schwimmer
27/09/2011
Tuần 2 KQ
Demi Lovato "Skyscraper" Contemporary Robert Roldan, Chaz Edward Buzan, Ryan Ramirez, Pam Chu[9]
The Script "For the First Time" Rumba Dmitry ChaplinChelsie Hightower
04/10/2011
Tuần 3 KQ
Chubby CheckerEstelle "The Twist" Twist Các vũ công của Chubby & Estelle, với sự góp mặt của trưởng Ban giám khảo Len Goodman
Mary J. Blige "Real Love" Samba Val Chmerkovskiy & Dasha Chesnokova
11/10/2011
Tuần 4 KQ
Susan Boyle "Unchained Melody" Rumba Val Chmerkovskiy & Peta Murgatroyd
Blake Shelton "Holding Out for a Hero"
"Footloose"
Rumba
Jive
Julianne Hough & Kenny Wormald
17/10/2011
Tuần 5 TD
The Bangles Eternal Flames
Walk Like an Egyptian
Manic Monday
Rumba
Samba
Cha-Cha-Cha
Các thành viên của Nhóm nhảy DWTS
18/10/2011
Tuần 5 KQ
Kelly Clarkson "Mr. Know It All"
"Walk Away"
Rumba
Cha-Cha-Cha
Tristan MacManus, Kym Johnson, Mark Ballas, Sharna Burgess, Val ChmerkovskiyPeta Murgatroyd
The Band Perry "If I Die Young" Rumba Louis Van AmstelKarina Smirnoff
24/10/2011
Tuần 6 TD
Kristin Chenoweth "Maybe This Time"—trong vở nhạc kịch Cabaret Foxtrot Mark Ballas, Sharna Burgess, Dasha Chesnokova, Oksana Dmytrenko, Val Chmerkovskiy, Sasha Farber, Peta Murgatroyd, Kiki Nyemchek, Ted Volynets
"I Could Have Danced All Night"—trong vở nhạc kịch My Fair Lady Quickstep
25/10/2011
Tuần 6 KQ
Martina McBride "I'm Gonna Love You Through It" Rumba Val ChmerkovskiyChelsie Hightower
01/11/2011
Tuần 7 KQ
Justin Bieber "Never Say Never" Samba Mark Ballas & Chelsie Hightower
Christina Perri "Arms" Contemporary Ballet Victoria-Rose Viren
08/11/2011
Tuần 8 KQ
Andrea Bocelli & Chris Botti "More" Foxtrot Các thành viên của Nhóm nhảy DWTS
Flo Rida "Club Can't Handle Me"
"Good Feeling feat. Livvi Franc
Hip-Hop Các vũ công của Flo Rida
15/11/2011
Tuần 9 KQ
The Muppets "Life's A Happy Song" Broadway Diễn viên của phim The Muppets
22/11/2011
Tuần 10 KQ
Lady Antebellum "Dancin' Away With My Heart"
"Need You Now"
Rumba Dmitry Chaplin, Kym Johnson, Val ChmerkovskiyPeta Murgatroyd, và thành viên Nhóm nhảy DWTS

Nhóm nhảy[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm nhảy trong mùa giải này có tất cả sáu thành viên, cộng thêm hai vũ công (một nam và một nữ) bị loại đầu tiên của mùa giải, là Val Chmerkovskiy và Peta Murgatroyd. Thỉnh thoảng Nhóm nhảy cũng có một số chuyên nghiệp khác tham gia (ví dụ như Louis Van Amstel vào tuần 4).

  • Sharna Burgess
  • Dasha Chesnokova
  • Oksana Dmytrenko
  • Sasha Farber
  • Kiki Nyemchek
  • Ted Volynets
Ngày - tuần Điệu nhảy Bài hát
20/09/2011 - tuần 1 Jive "Watch Me Move"—Fefe Dobson
04/10/2011 - tuần 3 Viennese Waltz Nhạc nền phim Cuốn theo chiều gió
11/10/2011 - tuần 4 Paso Doble
Foxtrot
Nhạc nền phim CowboyStar Wars
Nhạc nền phim Butch Cassidy
17/10/2011 - tuần 5 Rumba
Samba
Cha-Cha-Cha
"Eternal Flame"
"Walk Like an Egyptian"
"Manic Monday" — The Bangles
18/10/2011 - tuần 6 Cha-Cha-Cha "Like a Virgin / Like a Prayer" — Madonna
08/11/2011 - tuần 8 Foxtrot "More"—Andrea Boccelli
  • Bài nhảy vào ngày 04/10 còn có thêm sự góp mặt của hai chuyên nghiệp Val Chmerkovskiy và Peta Murgatroyd

Lượng người xem[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là phần thống kê lượng người xem chương trình tại Mỹ:

Tuần Chương trình Ngày lên sóng Số người xem
(triệu)
1 Trình diễn 19/09/2011 19.03[10]
Gặp gỡ thí sinh
(Meet the Cast)
20/09/2011 10.97[11]
Kết quả 20/09/2011 14.79[11]
2 Trình diễn 26/09/2011 16.23[12]
Đặc biệt 27/09/2011 9.49[13]
Kết quả 27/09/2011 14.39[13]
3 Trình diễn 03/10/2011 16.40[14]
Đặc biệt 04/10/2011 9.11[15]
Kết quả 04/10/2011 14.80[16]
4 Trình diễn 10/10/2011 16.30[17]
Kết quả 11/10/2011 16.60[18]
5 Trình diễn 17/10/2011 17.47[19]
Kết quả 18/10/2011 13.50[20]
6 Trình diễn 24/10/2011 16.99[21]
Kết quả 25/10/2011 14.10[22]
7 Trình diễn 31/10/2011 16.30[23]
Kết quả 01/11/2011 15.21[24]
8 Trình diễn 07/11/2011 18.03[25]
Kết quả 08/11/2011 14.80[26]
9 Trình diễn 14/11/2011 18.50[27]
Kết quả 15/11/2011 15.15[27]
10 Đêm thú nhất 21/11/2011 19.61[28]
Đêm thứ hai 22/11/2011 19.45[29]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Tweet by DWTSGossip
  2. ^ Tweet by Louis Van Amstel
  3. ^ http://www.wetpaint.com/dancing-with-the-stars/articles/oops-dwts-cancels-new-ballroom-battle-segment-
  4. ^ “Cast announcement on abc.go.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2011.
  5. ^ “Injury Prevents Ryan O'Neal From Competing On 'Dancing With The Stars'. Truy cập 7 tháng 9 năm 2015.
  6. ^ 'DWTS' Celebrity and Pro Pairs Revealed!”. ABC News. Truy cập 7 tháng 9 năm 2015.
  7. ^ “ABC Attacked by 'DWTS' Fans Over Chaz Bono Casting”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011.
  8. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011.
  9. ^ http://twitter.com/#!/RyanlRamirez/status/118802581807054848
  10. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011.
  11. ^ a b “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011.
  12. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011.
  13. ^ a b “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011.
  14. ^ http://insidetv.ew.com/2011/10/04/house-premiere-terra-nova-ratings/
  15. ^ Nielsen TV Ratings For 10/4/2011
  16. ^ “New Girl still shines, The Biggest Loser lives up to its title”. Entertainment Weekly's EW.com. Truy cập 7 tháng 9 năm 2015.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
  17. ^ “Two and a Half Men ratings drop in fourth week”. Entertainment Weekly's EW.com. Truy cập 7 tháng 9 năm 2015.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
  18. ^ “Last Man Standing opens well for ABC”. Entertainment Weekly's EW.com. Truy cập 7 tháng 9 năm 2015.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
  19. ^ “TV Ratings Monday: 'Two and a Half Men' Falls, 'Hawaii Five-0' Rises, Beats 'Castle;' 'Terra Nova,' 'House' Rise”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011.
  20. ^ 'Man Up!' kind of does after 'Last Man Standing,' 'The Biggest Loser' still losing
  21. ^ “TV Ratings Monday: 'Dancing,' 'Sing Off' Fall, 'Hart Of Dixie' Rises, As CBS Results Are Inflated By Local Football”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011.
  22. ^ “Tuesday Final Ratings: 'X Factor,' 'NCIS,' 'Biggest Loser,' 'Dancing,' 'Man Up!' Adjusted Up; 'Body Of Proof' Adjusted Down”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011.
  23. ^ 'Terra Nova' ratings drop on Halloween night
  24. ^ “TV Ratings Tuesday: 'New Girl,' 'Glee' Slide After Hiatus; 'Unforgettable' Down, 'Parenthood,' 'Body of Proof' Up”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011.
  25. ^ “TV Ratings Monday: 'Terra Nova,' 'House' - Most Shows Rise Except 'Hawaii Five-0,' 'Castle' and NBC”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011.
  26. ^ “Glee gets ratings bump but NCIS leads CBS to win”. Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2011. Truy cập 7 tháng 9 năm 2015.
  27. ^ a b “TV Ratings Monday: Entire CBS Lineup Rises; 'House,' 'Terra Nova' Tumble”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011.
  28. ^ “Monday Final Ratings: 'How I Met Your Mother,' '2 Broke Girls' Adjusted Up; 'Dancing,' 'Castle' 'You Deserve It' Adjusted Down”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011.
  29. ^ “TV Ratings Tuesday: 'Dancing With The Stars' Finale, 'NCIS,' 'NCIS:LA,' 'Unforgettable' Hit Lows Amid Widespread Declines”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011.

Trang web chính thức[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Dancing with the Stars
Dancing with the Stars (chương trình truyền hình Hoa Kỳ)
Danh sách những bài thi trong Dancing with the Stars (Hoa Kỳ)
Danh sách các thí sinh tham gia Dancing with the Stars (Hoa Kỳ)