Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách cuộc nhường ngôi trong lịch sử Trung Quốc và Mông Cổ”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Không tự nguyện nhường ngôi: (tách thành 2 trường hợp cho đúng với lịch sử)
Dòng 74: Dòng 74:
*[[Danh sách những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Nhật Bản]]
*[[Danh sách những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Nhật Bản]]


==Nguồn tham khảo==
{{refbegin|3}}
* [[Tả Khâu Minh]], [https://zh.wikisource.org/wiki/春秋左氏傳 ''Xuân Thu Tả thị truyện''] "thường gọi tắt là Tả truyện"
* [http://www.chinapage.com/big5/history/koyo0.htm ''Quốc ngữ'']
*[[Tư Mã Thiên]] (91 TCN), [http://www.guoxue.com/shibu/24shi/shiji/sjml.htm ''Sử ký'']
* [[Dương Hùng (Tây Hán)|Dương Hùng]], [http://zh.wikisource.org/zh-hant/蜀王本纪 ''Thục vương bản kỷ'']
* [[Lưu Hướng]], [https://zh.wikisource.org/wiki/%E6%88%B0%E5%9C%8B%E7%AD%96 ''Chiến Quốc sách'']
* [[Ban Cố]] và [[Ban Chiêu]], [http://www.guoxue.com/shibu/24shi/hansu/hsuml.htm ''Hán thư''] (82)
* [[Trần Thọ]], [http://www.guoxue.com/shibu/24shi/sangzz/sgzzml.htm ''Tam Quốc chí''] (280)
*[[Hoàng Phủ Mật]], [http://wenxian.fanren8.com/06/15/300.htm ''Đế vương thế kỷ'']
* [[Thường Cừ]], [https://zh.wikisource.org/wiki/%E8%8F%AF%E9%99%BD%E5%9C%8B%E5%BF%97 ''Hoa Dương quốc chí''] (354)
* [[Phạm Diệp]], [https://zh.wikisource.org/wiki/%E5%BE%8C%E6%BC%A2%E6%9B%B8 ''Hậu Hán thư''] (445)
* [[Thẩm Ước]], [https://zh.wikisource.org/wiki/%E5%AE%8B%E6%9B%B8 ''Tống thư''] (448)
* [[Thôi Hồng]], [https://zh.wikisource.org/wiki/%E5%8D%81%E5%85%AD%E5%9C%8B%E6%98%A5%E7%A7%8B ''Thập lục quốc xuân thu''] (522)
* [[Tiêu Tử Hiển]], [https://zh.wikisource.org/wiki/%E5%8D%97%E9%BD%8A%E6%9B%B8 ''Nam Tề thư''] (537)
* [[Tiêu Phương Đẳng]], [http://www.chinaknowledge.de/Literature/Historiography/sanshiguochunqiu.html ''Tam thập quốc xuân thu'']
* [[Ngụy Thâu]], [https://zh.wikisource.org/wiki/%E9%AD%8F%E6%9B%B8 ''Ngụy thư''] (554)
* [[Vương Thiệu]], ''[[Bắc Tề chí]]''
* [[Diêu Tư Liêm]], [https://zh.wikisource.org/wiki/%E6%A2%81%E6%9B%B8 ''Lương thư''] (636)
* Diêu Tư Liêm, [https://zh.wikisource.org/wiki/%E9%99%B3%E6%9B%B8 ''Trần thư''] (636)
* [[Lý Bách Dược]], [http://www.guoxue.com/shibu/24shi/beiqishu/beiqiml.htm ''Bắc Tề thư''] (636)
* [[Lệnh Hồ Đức Phân]], [https://zh.wikisource.org/wiki/%E5%91%A8%E6%9B%B8 ''Chu thư''] (636)
* [[Ngụy Trưng]], [http://www.guoxue.com/shibu/24shi/suisu/suiml.htm ''Tùy thư''] (636)
* [[Phòng Huyền Linh]], [https://zh.wikisource.org/wiki/%E6%99%89%E6%9B%B8 ''Tấn thư''] (648)
* [[Lý Diên Thọ]], [https://zh.wikisource.org/wiki/%E5%8D%97%E5%8F%B2 ''Nam sử''] (659)
* Lý Diên Thọ, [http://www.guoxue.com/shibu/24shi/beishi/beisml.htm ''Bắc sử''] (659)
* [[Lưu Hu]], [http://www.guoxue.com/shibu/24shi/oldtangsu/jtsml.htm ''Cựu Đường thư''] (945)
* [[Tiết Cư Chính]], [http://www.guoxue.com/shibu/24shi/oldwudai/jwdml.htm ''Cựu Ngũ Đại sử''] (974)
* [[Nhạc Sử]], [https://zh.wikisource.org/wiki/%E5%A4%AA%E5%B9%B3%E5%AF%B0%E5%AE%87%E8%A8%98 ''Thái bình hoàn vũ ký''] (984)
* [[Âu Dương Tu]], [http://www.guoxue.com/shibu/24shi/newwudai/xwdml.htm ''Tân Ngũ Đại sử''] (1053)
* Âu Dương Tu, [http://www.guoxue.com/shibu/24shi/newtangsu/lianshu.htm ''Tân Đường thư''] (1060)
* [[Tư Mã Quang]], [http://www.guoxue.com/shibu/zztj/zztjml.htm ''Tư trị thông giám''] "gọi tắt là Thông giám" (1084)
*[[Lý Phưởng]], [https://zh.wikisource.org/wiki/%E5%A4%AA%E5%B9%B3%E5%BE%A1%E8%A6%BD#.E7.9A.87.E7.8E.8B.E9.83.A8 ''Thái bình ngự lãm, Hoàng vương bộ''] (984)
* [[Lý Đảo]], [https://zh.wikisource.org/wiki/續資治通鑑長編 ''Tục tư trị thông giám trường biên''] "gọi tắt là Tục thông giám trường biên" (1183)
* [[Vũ Văn Mậu Chiêu]], ''[[Đại Kim quốc chí]]''
* [[Long Cổn]], [http://gj.zdic.net/archive.php?aid=718 ''Giang Nam dã sử'']
* [[Thoát Thoát|Toktoghan]], [https://zh.wikisource.org/wiki/%E9%81%BC%E5%8F%B2 ''Liêu sử''] (1345)
* Toktoghan, [http://www.guoxue.com/shibu/24shi/jingshi/jsml.htm ''Kim sử''] (1345)
* Toktoghan, [https://zh.wikisource.org/wiki/%E5%AE%8B%E5%8F%B2 ''Tống sử''] (1345)
* [[Tống Liêm]], [http://www.guoxue.com/shibu/24shi/yuanshi/yuasml.htm ''Nguyên sử''] (1370)
* [[Thận Thăng Am]] biên soạn, [[Uý Tiện Môn]] hiệu đính. Vân Nam địa phương sử nghiên cứu thất, [http://toyoshi.lit.nagoya-u.ac.jp/maruha/kanseki/nanzhaoyeshi1-3.html ''Tăng Đính Nam Chiếu dã sử thượng quyển''] "gọi tắt là Nam Chiếu dã sử": các mục Đại Lý quốc, Đại Trung quốc và Hậu Lý quốc.
* [[Ngô Nhâm Thần]], [https://zh.wikisource.org/zh-hant/%E5%8D%81%E5%9C%8B%E6%98%A5%E7%A7%8B ''Thập quốc xuân thu''] (1669)
* [[Trương Đình Ngọc]], [http://www.guoxue.com/shibu/24shi/mingshi/lianshu.htm ''Minh sử''] (1739)
* [[Hoa Nguyên (nhà Thanh)|Hoa Nguyên]], [https://zh.wikisource.org/wiki/續資治通鑑 ''Tục tư trị thông giám''] "gọi tắt là Tục thông giám"
* [[Ngô Quảng Thành]], [http://gj.zdic.net/archive.php?aid=790 ''Tây Hạ thư sự'']
* [[Thang Cầu]], [http://gj.zdic.net/archive.php?aid=772 ''Chúng gia biên niên thể Tấn sử'']
* [[Admin]], [http://gj.zdic.net/archive.php?aid=721 ''Ngũ quốc cố sự'' - quyển thượng]. Chiết Giang bào sĩ cung gia tàng bản
* [[Giác La Lặc Đức Hồng]], [http://www.360doc.com/content/12/0417/08/9309627_204289328.shtml ''Đại Thanh lịch triều thực lục''] "gọi tắt là Thanh thực lục"
* [[Kha Thiệu Văn]], [http://www.scribd.com/doc/3669061/65B0514353F24E0A ''Tân Nguyên sử''] (1920)
* [[Triệu Nhĩ Tốn]], [http://www.hkedcity.net/project/newasia/resources/25/qingshigao/index.phtml ''Thanh sử cảo''] (1927)
* ''[[Thành Đô ký]]''
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/3606343/ ''Kiến Khang thực lục'']|author=[[Hứa Tung]]|publisher=Trung Hoa thư cục, 1986|isbn=9787101060843}}
*{{chú thích sách|title=[http://www.eurasianhistory.com/data/articles/c02/368.html ''Tây Liêu sử nghiên cứu''] - chương 3 "Chính trị sử" phần 6 "Tây Liêu vương triều diệt vong"|author=[[Ngụy Lương Thao]]|year=1987|publisher=Ninh Hạ Nhân dân xuất bản xã|isbn=7-2270-0044-3}}
*{{chú thích sách|title=[http://vdisk.weibo.com/s/Aa1ROx1nIUeOK ''Tấn quốc sử cương yếu'']|author=[[Lý Mạnh Tồn]] và [[Thường Kim Thương]]|year=1988|publisher=Sơn Tây Nhân dân xuất bản xã|isbn=9787203008446}}
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/1014192/ ''Kiếm Kiều Trung Quốc Tùy Đường sử'']|author=[[Twitchett Denis]], [[Phí Chính Thanh]] và [[Loewe Michael]]|year=1979|publisher=Trung Quốc xã hội khoa học xuất bản xã, 1990|isbn=9787500405610}} Dịch giả: Trung Quốc xã hội khoa học viện lịch sử nghiên cứu sở, nguồn sách: Kiếm Kiều Trung Quốc sử
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/1253638/ ''Kiếm Kiều Trung Quốc Tần Hán sử'']|author=[[Twitchett Denis]] và [[Loewe Michael]]|year=1986|publisher=Trung Quốc xã hội khoa học xuất bản xã, 1992|isbn=9787500409076}} Dịch giả: [[Dương Phẩm Tuyền]], nguồn sách: Kiếm Kiều Trung Quốc sử
* ''[[Trung Quốc nhất bách hậu phi]]'', Tân thế kỷ xuất bản xã - 1995. Biên dịch: [[Long Cương (dịch giả)|Long Cương]] và [[Khổng Đức]], đổi tên thành: Lịch sử Trung Quốc - ''[[Các bà hoàng phi Trung Quốc]]''. Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh, 1996
* [[Trần Phương Hồ]], ''[[Điển tích trong Truyện Kiều]]''. Nhà xuất bản Đồng Nai, 1996
* [[Nguyễn Tử Quang]], [http://vuhuu.edu.vn/null/Ebook/Dien_Tich_Kieu/A_xem.html ''Điển tích Truyện Kiều''] câu "ấy hồn Thục Đế hay mình Đỗ Quyên", Nhà xuất bản Tổng hợp Đồng Tháp, 1997
* [[Trương Tú Phong]], [[Lôi Khánh]] và [[Trương Học Thành]]: ''[[Mỹ nhân kế - cạm bẫy mê người]]'' (phần II). Bắc Kinh Quốc tế văn hóa xuất bản xã, 1995. Người dịch: [[Dương Quốc Anh]], Nhà xuất bản Văn hóa - Thông tin, Hà Nội, 1997
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/2010704/ ''Kiếm Kiều Trung Quốc Liêu Tây Hạ Kim Nguyên sử''] (gọi tắt là "Liêu Tây Hạ Kim Nguyên sử")|author=[[Twitchett Denis]] và [[Phó Hải Ba]]|year=1998|publisher=Trung Quốc Xã hội khoa học xuất bản xã|isbn=9787500422112}} Dịch giả: [[Sử Vệ Dân]], nguồn sách: Kiếm Kiều Trung Quốc sử
* [[Trương Tú Bình]] và [[Vương Hiểu Minh]], ''[[100 sự kiện Trung Quốc]]''. Quảng Tây Nhân dân xuất bản xã, 1993. Nhóm biên dịch: [[Phạm Việt Chương]], [[Xuân Kính]], [[Huy Sanh]] và [[Nguyễn Trần Phụng]]. Nhà xuất bản Văn hóa - Thông tin, Hà Nội, 1998
* [[Trần Văn Chánh]], [[Trần Phước Thuận]] và [[Phạm Văn Hòa]], ''[[Truyện Kiều tập chú]]'' - Tập chú câu 1307 "Dưới trăng Quyên đã gọi Hè". Nhà xuất bản Đà Nẵng, 1999
* [http://songhuong.vn/module,product/file,detail/alias,de-vuong-tri-quoc-sach-46/index.html ''Đế vương trị quốc sách'']. Biên dịch: [[Nguyễn Hữu Trí (dịch giả)|Nguyễn Hữu Trí]], Nhà xuất bản Thanh niên, 1999
* [[Sầm Trọng Miễn]], ''[[Tùy Đường sử]]''. Hà Bắc giáo dục xuất bản xã, 2000. Nguồn sách: Nhị thập thế kỷ Trung Quốc sử học danh trứ, mã nguồn: ISBN 9787543438569
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/1018964/ ''Triệu quốc sử cảo'']|author=[[Thẩm Trường Vân]]|publisher=Trung Hoa thư cục, 2000|isbn=9787101026719}}
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/1270112/ ''Mông Cổ tộc thông sử'']|author=Nhóm biên soạn "Mông Cổ tộc thông sử" thuộc [[Nội Mông Cổ xã liệu viện lịch sử sở]]|publisher=Dân tộc xuất bản xã, 2001|isbn=9787105042746}}
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/1602887/ ''Yên quốc giản sử'']|author=[[Vương Thái Mai]]|publisher=Tử Cấm Thành xuất bản xã, 2001|isbn=9787800473289}}
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/1659379/ ''Xuân Thu Tả Truyện nhân vật phổ'']|author=[[Phương Triều Huy]]|publisher=Tề Lỗ thư xã, 2001|isbn=9787533309787}}
* [[Đặng Huy Phúc]], ''[[Các hoàng đế Trung Hoa]]''. Nhà xuất bản Hà Nội, 2001
* [[Trương Chí Quân]], ''[[Truyện các vị vua Trung Quốc]]'' - [http://search.library.cornell.edu/catalog/4230155 Tập 5 "''Đời tư các vị hoàng đế''"]. Dịch giả: [[Trần Đình Hiến]], Nhà xuất bản Văn hóa thông tin - Hà Nội, 2002
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/4841716/ ''Cổ Thục văn minh dữ Tam Tinh Đôi văn hóa'']|author=[[Tiêu Bình]]|year=1970|publisher=Đài Bắc huyện Tân Điếm thị, Thế Triều - 2003|isbn=9787220080845}} và ISBN 9577764509
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/1595357/ ''Đại Lý quốc sử'']|author=[[Đoàn Ngọc Minh]]|year=2003|publisher=Vân Nam Dân tộc xuất bản xã|isbn=9787536724808}}
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/1005706/ ''Trung Hoa viễn cổ sử'']|author=[[Vương Ngọc Triết]]|year=2003|publisher=Thượng Hải Nhân dân xuất bản xã|isbn=9787208045453}} Nguồn sách: Trung Quốc đoạn đại sử hệ liệt
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/1313715/ ''Xuân Thu sử'']|author=[[Đồng Thư Nghiệp]]|year=2003|publisher=Thượng Hải cổ tịch xuất bản xã|isbn=9787532533909}} Nguồn sách: Bồng Lai các chúng thư
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/1032760/ ''Chiến Quốc sử'']|author=[[Dương Khoan]]|year=2003|publisher=Thượng Hải Nhân dân xuất bản xã|isbn=9787208045378
}} Nguồn sách: Trung Quốc đoạn đại sử hệ liệt
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/1022556/ ''Tần Hán sử'']|author=[[Lâm Kiếm Ô]]|year=2003|publisher=Thượng Hải Nhân dân xuất bản xã|isbn=9787208042261}} Nguồn sách: Trung Quốc đoạn đại sử hệ liệt
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/1008176/ ''Ngụy Tấn Nam Bắc triều sử'']|author=[[Vương Trọng Lao]]|year=2003|publisher=Thượng Hải Nhân dân xuất bản xã|isbn=9787208042155}} Nguồn sách: Trung Quốc đoạn đại sử hệ liệt
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/1063837/ ''Tùy Đường Ngũ Đại sử'']|author=Vương Trọng Lao|year=2003|publisher=Thượng Hải Nhân dân xuất bản xã|isbn=9787208042162}} Nguồn sách: Trung Quốc đoạn đại sử hệ liệt
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/1067345/ ''Liêu Kim Tây Hạ sử'']|author=[[Lý Tích Hậu]] và [[Bạch Tân]]|year=2003|publisher=Thượng Hải Nhân dân xuất bản xã|isbn=9787208043923}} Nguồn sách: Trung Quốc đoạn đại sử hệ liệt
* [[Trần Chấn]], [http://book.douban.com/subject/1020089/ ''Tống sử (hiện đại)'']. Thượng Hải nhân dân xuất bản xã, 2003. Nguồn sách: Trung Quốc đoạn đại sử hệ liệt, mã nguồn ISBN 9787208044449
* [[Chu Lương Tiêu]] và [[Cố Cúc Anh]], [http://book.douban.com/subject/1034967/ ''Nguyên sử (hiện đại)'']. Thượng Hải Nhân dân xuất bản xã, 2003. Nguồn sách: Trung Quốc đoạn đại sử hệ liệt, mã nguồn ISBN 9787208041738
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/1029891/ ''Thanh sử'']|author=[[Lý Trị Đình]]|year=2003|publisher=Thượng Hải Nhân dân xuất bản xã|isbn=9787208039100
}} Nguồn sách: Trung Quốc đoạn đại sử hệ liệt
* [[Bành Hoa]], [http://penghua629.blog.163.com/blog/static/4700524720091123033232/ ''Yên quốc sử cảo''] chương 5 Thời kỳ phát triển - Chiến Quốc. Trung Quốc Văn sử xuất bản xã - Bắc Kinh, 2005
* [[Cát Kiếm Hùng]], [http://www.vinabook.com/tac-gia/cat-kiem-hung-i1684 ''Bước thịnh suy của các triều đại phong kiến Trung Quốc'']. Người dịch: [[Phong Đảo]]. Nhà xuất bản Văn hoá - Thông tin, Tập 1 "Tần chí Tùy" (2004) - Tập 2 "Đường chí Nguyên" và Tập 3 "Minh Thanh" (2005)
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/1492247/ ''Mông Cổ bí sử''] (hiện đại Hán ngữ bản)|author=[[Quan Bố Trát Bố]] và [[A Tư Cương]]|year=2003|publisher=Tân Hoa xuất bản xã|isbn=9787501173570}}
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/1289201/ ''Lưỡng Hán kỷ'']|author=[[Tuân Duyệt]] phần Tiền Hán, [[Viên Hồng]] phần Hậu Hán|publisher=Trung Hoa thư cục, 2005|isbn=9787101024333}}
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/1498681/ ''Tây Hạ thông sử'']|author=[[Lý Phạm Văn]]|publisher=Nhân dân xuất bản xã và Ninh Hạ xuất bản xã, 2005|isbn=9787227029748}}
* Lã Tư Miễn, ''[[Tiên Tần sử]]''. Thượng Hải Cổ tịch xuất bản xã, 2005. Nguồn sách: Lã Tư Miễn văn tập, mã nguồn: ISBN 9787532540297
*[[Tiêu Nhất Sơn]] (1963), [http://book.douban.com/subject/1813875/ ''Thanh đại thông sử''] Hoa Đông Sư phạm đại học xuất bản xã, 2006 ISBN 9787561745069
* [[Mạnh Sâm]], [http://book.douban.com/subject/1825044/ ''Thanh sử giảng nghĩa''] Trung Hoa thư cục, 2006. Nguồn sách: Mạnh Sâm trước tác tập, mã nguồn: ISBN 9787101050325
* Mạnh Sâm, [http://book.douban.com/subject/1956813/ ''Minh Nguyên Thanh hệ thông kỷ''] Trung Hoa thư cục, 2006. Nguồn sách: Mạnh Sâm trước tác tập, mã nguồn: ISBN 9787101053630
* [[Chu Thụy Hi]], [[Trình Úc Trứ]] và [[Dương Hoằng]]: ''[[Tống sử nghiên cứu]]''. Phúc Kiến Nhân dân xuất bản xã, 2006. Nguồn sách: Nhị thập thế kỷ Trung Quốc nhân văn học khoa học thuật nghiên cứu sử chúng thư, mã nguồn ISBN 9787211050352
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/1015699/ ''Trung Quốc đại lịch sử'']|author=[[Hoàng Nhân Vũ]]|year=2007|publisher=Sinh hoạt độc thư - Tân tri tam liên thư điếm|isbn=9787108010360}} Nguồn sách: Hoàng Nhân Vũ tác phẩm hệ liệt
* [[Lê Đông Phương]] và [[Vương Tử Kim]], [http://khosachnoi.com.vn/sach-noi/703/ke-chuyen-tan-han.html ''Kể chuyện Tần Hán'']. Thượng Hải Nhân dân xuất bản xã, 1997. Người dịch: [[Cao Tự Thanh]]. Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2007
* Lê Đông Phương, [http://khosachnoi.com.vn/sach-noi/478/ke-chuyen-tam-quoc.html ''Kể chuyện Tam Quốc''] Người dịch: Cao Tự Thanh. Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2007
* [[Thẩm Khởi Vĩ]], [http://www.sachsaigon.com.vn/Chi-tiet-sach/350/ke-chuyen-luong-tan-nam-bac-trieu.aspx ''Kể chuyện Lưỡng Tấn Nam Bắc Triều'']. Người dịch: Cao Tự Thanh. Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2007
* [[Triệu Kiến Mẫn]], [http://www.vinabook.com/ke-chuyen-tuy-duong-tu-sach-ke-chuyen-lich-su-trung-quoc-m11i30591.html# ''Kể chuyện Tùy Đường'']. Người dịch: Cao Tự Thanh. Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2008
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/3054800/ ''Nguyên triều sử'']|author=[[Hàn Nho Lâm]]|publisher=Nhân dân xuất bản xã, 2008|isbn=9787010056944
}} Nguồn sách: Nhân dân văn khố
* [[Lê Giảng]], ''[[Các triều đại Trung Hoa]]''. Nhà xuất bản Từ điển bách khoa, 2008
* [[Trung Hoa dân quốc kiều vụ uỷ viên hội]], ''[[Hải hoa văn khố]]'' - phần Chiến Quốc thời đại.
*{{chú thích sách|title=[http://book.dajianet.com/1203749/?validated=true ''Tam thập quốc xuân thu tập bản'']|author=Thang Cầu|publisher=Thiên Tân Cổ tịch xuất bản xã, 2009|isbn=978-7-80696-603-7}} Nguồn sách: ''[[Đại Giai Võng - Tân Thư Thí Độc phần Thí Độc Thư Khố mục Lịch Sử sách Trung Quốc Sử]]''
* [[Thương Thánh]], [http://www.vinabook.com/chinh-su-trung-quoc-qua-cac-trieu-dai-350-vi-hoang-de-noi-tieng-bia-mem-m11i46316.html ''Chính sử Trung Quốc qua các triều đại - 350 vị Hoàng Đế nổi tiếng'']. Nhà xuất bản Văn hóa - Thông tin, 2011
* Nguyễn Khắc Thuần, [http://nhasachphuongnam.com/sach/sach-chuyen-nganh/lich-su-dia-ly/lich-su-the-gioi/cac-doi-de-vuong-trung-quoc.html ''Các đời đế vương Trung Quốc'']. Nhà xuất bản Thời đại, 2012
* [[Huyền Cơ]], [http://www.vinabook.com/12-dai-hoang-de-trung-hoa-m11i51623.html ''Mười hai đại hoàng đế Trung Hoa'']. Nhà xuất bản Thời đại, 2012
* [http://www.greatchinese.com/ ''Trung Hoa nhân''], phần [http://www.greatchinese.com/emperors/table.htm ''Trung Hoa đế quốc hưng vong sử'']
* ''[[Đồng Tước lịch sử cương]]'' - Trung Quốc lịch sử chuyên đề võng: phần "Trung Quốc thông sử văn chương phân loại" mục [http://www.tqxz.com/zgdw.asp ''Lịch đại đế vương'']
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/20516973/ ''Từ thần thoại đến lịch sử: Thần thoại thời đại - Hạ vương triều''] (còn gọi là "Giảng đàm xã - Trung Quốc đích lịch sử 1", gọi tắt là "Trung Quốc đích lịch sử 1"), dịch giả: [[Ngô Phỉ]]|author=[[Miyamoto Kazuo]]|publisher=Quảng Tây Sư phạm đại học xuất bản xã, 2014|isbn=9787549533671}} Nguồn sách: Giảng đàm xã, Trung Quốc đích lịch sử
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/25828586/ ''Tòng thành thị quốc gia đáo Trung Hoa - Ân Chu Xuân Thu Chiến Quốc''] (còn gọi là "Giảng đàm xã - Trung Quốc đích lịch sử 2", gọi tắt là "Trung Quốc đích lịch sử 2"), dịch giả: [[Chu Hạo]]|author=[[Takao Hirase]]|publisher=Quảng Tây Sư phạm đại học xuất bản xã, 2014|isbn=9787549541560}} Nguồn sách: Giảng đàm xã, Trung Quốc đích lịch sử
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/25828590/ ''Thủy Hoàng Đế đích di sản - Tần Hán đế quốc''] (còn gọi là "Giảng đàm xã - Trung Quốc đích lịch sử 3", gọi tắt là Trung Quốc đích lịch sử 3"), dịch giả: [[Mã Bưu]]|author=[[Kazuyuki Tsuruma]]|publisher=Quảng Tây Sư phạm đại học xuất bản xã, 2014|isbn=9787549511464}} Nguồn sách: Giảng đàm xã, Trung Quốc đích lịch sử
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/25828722/ ''Tam Quốc Chí đích thế giới - Hậu Hán Tam Quốc thời đại''] (còn gọi là "Giảng đàm xã - Trung Quốc đích lịch sử 4", gọi tắt là "Trung Quốc đích lịch sử 4"), dịch giả: [[Hà Hiểu Nghị]] và [[Lương Lôi]]|author=[[Kim Moonkyong]]|publisher=Quảng Tây Sư phạm đại học xuất bản xã, 2014|isbn=9787549511488}} Nguồn sách: Giảng đàm xã, Trung Quốc đích lịch sử
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/25828759/ ''Trung Hoa đích băng di dữ quảng đại - Ngụy Tấn Nam Bắc Triều''] (còn gọi là "Giảng đàm xã - Trung Quốc đích lịch sử 5", gọi tắt là "Trung Quốc đích lịch sử 5"), dịch giả: [[Từ Hiểu Triều]]|author=[[Kawamoto Yoshiaki]]|publisher=Quảng Tây Sư phạm đại học xuất bản xã, 2014|isbn=9787549511471}} Nguồn sách: Giảng đàm xã, Trung Quốc đích lịch sử
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/10539156/ ''Huyến lạn huy hoàng đích thế giới đế quốc - Tùy Đường thời đại''] (còn gọi là "Giảng đàm xã - Trung Quốc đích lịch sử 6", gọi tắt là "Trung Quốc đích lịch sử 6"), dịch giả: [[Thạch Hiểu Quân]]|author=[[Kegasawa Yasunori]]|publisher=Quảng Tây Sư phạm đại học xuất bản xã, 2014|isbn=9787549513451}} Nguồn sách: Giảng đàm xã, Trung Quốc đích lịch sử
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/10553731/ ''Trung Quốc tư tưởmg dữ tông giáo đích bôn lưu - Tống triều''] (còn gọi là "Giảng đàm xã - Trung Quốc đích lịch sử 7", gọi tắt là "Trung Quốc đích lịch sử 7"), dịch giả: Hà Hiểu Nghị|author=[[Kojima Tsuyoshi]]|publisher=Quảng Tây Sư phạm đại học xuất bản xã, 2014|isbn=9787549511495}} Nguồn sách: Giảng đàm xã, Trung Quốc đích lịch sử
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/20516975/ ''Tật trì đích thảo nguyên chinh phục giả - Liêu Tây Hạ Kim Nguyên''] (còn gọi là "Giảng đàm xã - Trung Quốc đích lịch sử 8", gọi tắt là "Trung Quốc đích lịch sử 8"), dịch giả: Ô Lan (hoặc Ô Nhật Na)|author=[[Sugiyama Masaaki]]|publisher=Quảng Tây Sư phạm đại học xuất bản xã, 2014|isbn=9787549533688}} Nguồn sách: Giảng đàm xã, Trung Quốc đích lịch sử
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/20516976/ ''Hải dữ đế quốc - Minh Thanh thời đại''] (còn gọi là "Giảng đàm xã - Trung Quốc đích lịch sử 9", gọi tắt là "Trung Quốc đích lịch sử 9"), dịch giả: [[Cao Oánh Oánh]]|author=[[Shin Ueda]]|publisher=Quảng Tây Sư phạm đại học xuất bản xã, 2014|isbn=9787549533695}} Nguồn sách: Giảng đàm xã, Trung Quốc đích lịch sử
* Võng dịch lịch sử, võng hữu bình luận 37 điều: [[Tôn Ngọc Lương]], Tiếp thụ thiện nhượng - Vương Mãng thị phục cổ tân nho gia. Số ra ngày 06/10/2008
* [[Vương Hằng Vĩ]], [[Điền Dã]] và [[Tôn Dã Đinh]]: ''[[Trung Quốc lịch sử giảng đường]]''. Hương Cảng Trung Hoa thư cục, 2005. [http://www.chunghwabook.com.hk/9628885243/ Quyển 1 ''Viễn Cổ chí Xuân Thu''] ISBN 9628885243, [http://www.chunghwabook.com.hk/9628885251/ Quyển 2 ''Chiến Quốc Tần Hán''] ISBN 9628885251, [http://product.dangdang.com/21011272.html Quyển 3 ''Tam Quốc chí Ngũ Đại''] ISBN 9789628885268, [http://www.chunghwabook.com.hk/9628885278/ Quyển 4 ''Tống Nguyên Minh''] ISBN 9628885278, [http://www.chunghwabook.com.hk/9628885286/ Quyển 5 ''Thanh''] ISBN 9628885286
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/1920570/ ''Trung Quốc toàn sử''] (còn gọi là Trung Quốc trung ương văn sử nghiên cứu quán)|author=[[Bạch Nhạc Thiên]]|publisher=Quang Minh nhật báo xuất bản xã, 2002|isbn=9787801452665}}
* [[Trung tâm Khoa học tự nhiên và công nghệ Quốc gia]] - [[Lê Thành Lân]], ''[[Lịch và niên biểu lịch sử hai mươi thế kỷ (0001 - 2010)]]'' chương V "niên biểu lịch sử Việt Nam" và chương VI "niên biểu lịch sử Trung Quốc". Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội - 2000
* Phương Thi Danh, ''[[Niên biểu lịch sử Trung Quốc]]''. Người dịch: [[Nguyễn Liên Hoàn]]. Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội - 2001
* [[Đại Kỷ Nguyên tập đoàn công ty]], ''[[Đại Kỷ Nguyên - Văn Hóa Võng]]'' phần Nghệ Thuật Bác Lãm mục Công Nghệ. Tân Hoa Tứ Xuyên võng, 2001-2002
* [[Lã Tư Miễn]], [http://www.tianyabook.com/lishi/zhongguotongshi/index.html ''Trung Quốc thông sử'']
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/3882367/ ''Tiên Tần sử thập giảng''] - Đệ nhất giảng "luận Nghiêu Thuấn Vũ thiện nhượng dữ phụ hệ gia tộc tư hữu chế đích phát sinh hòa phát triển"|author=[[Từ Trung Thư]]|publisher=Trung Hoa thư cục, 2009|isbn=9787101065756}}
*[http://yiming323_2002.mysinablog.com/index.php ''Thiên triều thập di lục''], phần [http://yiming323_2002.mysinablog.com/index.php?op=ViewArticle&articleId=3507108 ''Trung Quốc lịch sử sự kiện nhất lãm biểu'' (viễn cổ chí Tần)] thời kỳ Ngũ Đế mục "Thiện nhượng chính trị" và phần "Cương chí phân loại" với các mục [http://yiming323_2002.mysinablog.com/index.php?op=ArticleListing&postCategoryId=36777 ''Khai quốc đế vương liệt truyện''] cùng [http://yiming323_2002.mysinablog.com/index.php?op=ArticleListing&postCategoryId=32578 ''Vong quốc đế vương liệt truyện'']
*Hoàng Hạc Thăng, Đại Kỷ Nguyên phần [http://www.epochtimes.com/b5/nsc975.htm Sử hải câu trầm] số ra ngày 17/03/2011
*[[Hội khoa học lịch sử Bình Dương]], ''[[Truyện kể danh nhân lịch sử Trung Quốc]]'' (viết tắt là truyện kể DNLS Trung Quốc) - xuất bản ngày 25/07/2012
*{{chú thích sách|title=[http://book.douban.com/subject/1909748/ ''Trung Quốc sử cương yếu''] - Chương 1 "thời đại tiền sử", Tiết 3 "văn hiến và truyền thuyết trong cổ sử"|author=[[Tiễn Bá Tán]]|year=1961|publisher=Bắc Kinh đại học xuất bản xã, 2006|isbn=9787301107201}}
* [[Hạ Tằng Hữu]], ''[[Trung Quốc cổ đại sử]]'' - đệ nhất biên "Thượng cổ sử". Hà Bắc giáo dục xuất bản xã, 2003. Nguồn sách: Nhị thập thế kỷ Trung Quốc sử học danh trứ, mã nguồn: ISBN 9787543438538
*{{chú thích sách|author=[[Trương Tự Văn]]|title=Vương Triều và Hoàng Đế Trung Quốc|year=1992|publisher=Hồ Nam Sư phạm đại học xuất bản xã, 1998|isbn=7810311883|url=http://book.xuexi365.com/ebook/detail.jhtml?id=10795188&page=1}}
*[[Vương Chính Bình]], [[Lầu Quân Tín]] và [[Tôn Nhân Tông]]: ''[[Bộ thông sử Thế giới vạn năm]]'' (tập 1 chương 1 - "xã hội Nguyên Thuỷ" và phần "Tóm tắt biên niên lịch sử Trung Quốc"). Nhóm biên dịch: [[Trần Đăng Thao]], [[Nguyễn Văn Ánh]], [[Nguyễn Hoàng Điệp]], [[Nguyễn Quang Thái]], [[Nguyễn Trình]], [[Tạ Phú Chinh]], [[Việt Hoa]] và [[Ngọc Hoan]]. Nhà xuất bản Văn hóa - Thông tin, Hà Nội, 2000
*{{chú thích web|author=[[Lâm Hán Đạt]] và [[Tào Dư Chương]] (1984)|url=http://www.tianyabook.com/5000nian/index.html|title=Thượng hạ ngũ thiên niên}} Thiếu niên nhi đồng xuất bản xã, 1991
{{refend}}
==Chú thích==
==Chú thích==
{{Tham khảo|3}}
[[Thể loại:Thiện nhượng]]
[[Thể loại:Thiện nhượng]]

Phiên bản lúc 14:40, ngày 21 tháng 8 năm 2014

Dưới đây là danh sách ghi nhận về những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Trung Quốc:

Tự nguyện nhường ngôi

Nhường ngôi nhưng vẫn giữ quyền nhiếp chính

  1. Năm 299 TCN, Triệu Vũ Linh Vương Triệu Ung nhường ngôi cho con thứ là Triệu Hà rồi lui về cung Sa Khâu tự xưng là Triệu Chủ Phụ,[1][2] do Triệu Hà lúc đó mới 11 tuổi nên ông vẫn là người nắm quyền nhiếp chính. Vũ Linh Vương an dưỡng ở đây được 5 năm thì bị công tử Thành và Lý Đoái đem quân phong tỏa tới mấy tháng và chết đói trong đó, hưởng dương 45 tuổi.[3][4] Nguyên nhân binh biến này là do con trưởng của ông là An Dương quân Triệu Chương không phục Huệ Văn vương mà định làm loạn,[5] Vũ Linh vương thương con định đem giang san chia làm đôi cho mỗi người một nửa, nhưng chưa kịp thực hiện thì Triệu Chương đã bị những người thân tín của Huệ Văn vương là công tử Thành và Lý Đoái sát hại,[6] bởi sợ bị trách tội nên họ nhân đà đưa quân vây hãm cung Sa Khâu mới xảy ra cơ sự như vậy[5][7][8][9][10]
  2. Năm 471, Bắc Ngụy Hiến Văn Đế Thác Bạt Hoằng truyền ngôi cho Thái tử Thác Bạc Hoành (lúc đó mới 4 tuổi) để lui về làm Thái thượng hoàng,[11] chuyên tâm nghiên cứu triết học[12][13][14][15], tuy nhiên do Thái tử còn quá nhỏ nên ông vẫn giữ quyền nhiếp chính. Năm 476, Thác Bạt Hoằng bị mẹ kế là Phùng Thái hậu (vốn có tư thù vì trước đây nhà vua giết hại nhân tình của bà) ngầm sai người đánh thuốc độc hạ sát tại điện Vĩnh An trong cung Bình Thành, khi đó ông vừa tròn 23 tuổi[16][17][18][19][20][21][22][23][24].
  3. Năm 565, Bắc Tề Vũ Thành Đế Cao Trạm sau thời gian tại vị gây ra không ít những điều dị nghị trong chốn hậu cung,[25][26][27] ông đã nghe lời khuyên của viên quan Ty Thiên Giám quyết định nhường ngôi cho Thái tử Cao Vĩ (lúc đó mới 8 tuổi) rồi lui về làm Thái thượng hoàng nhưng vẫn giữ quyền nhiếp chính.[28][29][30][31]. Cao Trạm giữ ngôi vị này được 5 năm thì qua đời, hưởng dương 33 tuổi[22][32][33][34][35][36][15]
  4. Năm 579, Bắc Chu Tuyên Đế Vũ Văn Uân nhường ngôi cho thái tử Vũ Văn Xiển (lúc đó mới 6 tuổi)> Tuy ông tự xưng là Thiên Nguyên hoàng đế nhưng vẫn trực tiếp điều hành chính trị[37][38][39][40], ở ngôi vị này được 1 năm thì lâm bệnh chết khi đang định mở cuộc hành quân lớn tiến xuống phương nam để đánh nhà Trần, hưởng dương 22 tuổi.[22][41][42][43][44][45][46][47][15]
  5. Năm 1796, Thanh Cao Tông Hoằng Lịch sau 60 năm trị vì cảm thấy mình đã già yếu, hơn nữa ông cũng không muốn vượt quá thời gian tại vị của nội tổ Khang Hi nên đã xuống chiếu nhường ngôi cho Thái tử Ngung Diễm,[48][49][50][51] ông lui về làm Thái thượng hoàng nhưng vẫn trực tiếp phán quyết công việc triều chính được 3 năm thì lâm bệnh qua đời, thọ 89 tuổi[52][53][54][55][56][57][58][59].

Nhường ngôi bởi ốm đau bệnh tật

  1. Mùa hè năm 581 TCN, Tấn Cảnh công Cơ Cứ ốm nặng trong lúc đang cử binh tấn công nước Trịnh.[60] Ông quyết định lập thế tử Thọ Mạn lên nối ngôi, tức là Tấn Lệ công.[61][62] Hơn 1 tháng sau, Tấn Cảnh công qua đời.[63][64][65]
  2. Năm 399, Hậu Lương Thái Tổ Lã Quang trong lúc ốm nặng đã xuống chiếu thiện nhượng cho con trai thứ là Lã Thiệu rồi tự xưng là Thái thượng hoàng.[66][67][68][69][70][71] Tuy nhiên, việc nhường ngôi này vừa diễn ra được vài ngày thì Lã Quang băng hà, thọ 64 tuổi.[72][73] Hậu Lương Ẩn vương sợ thế lực của anh trưởng là Lã Toản có ý nhường ngôi nhưng ông này không nghe[74], ngày hôm sau đích thân Lã Toản đưa quân bao vây cấm cung, Lã Thiệu phải bỏ chạy rồi tự sát.[75][76][77][78][79][80]

Nhường ngôi để xuất gia tu hành

  1. Năm 1026, Đại Lý Bỉnh Nghĩa Đế Đoàn Tố Long sau khi giữ ngôi vị được 4 năm thì tuyên bố thiện nhượng cho anh con bác ruột là Đoàn Tố Chân rồi lên núi ở ẩn cạo đầu làm ,[81][82] mở đầu truyền thống "thiện vị vi tăng" của hoàng gia Đại Lý[83][84][85][86].
  2. Năm 1041, Đại Lý Thánh Đức Đế Đoàn Tố Chân sau thời gian tại vị 15 năm,[87] do đam mê Phật pháp nên thiện nhượng ngôi vị cho cho cháu nội là Đoàn Tố Hưng rồi lên chùa niệm Phật cầu kinh lánh xa trần thế[81][83][85][88][89].
  3. Năm 1108, Đại Lý Trung Tông Đoàn Chính Thuần sau 12 năm tại vị đã truyền ngôi cho con là Đoàn Chính Nghiêm rồi xuất gia làm hòa thượng theo Phật giáo Mật tông.[81][85][90][91][92]
  4. Năm 1147, Đại Lý Hiến Tông Đoàn Chính Nghiêm sau 39 năm trị vì đất nước đã truyền ngôi cho con là Đoàn Chính Hưng rồi xuống tóc đi tu.[81][83][85][93][94][95]
  5. Năm 1171, Đại Lý Cảnh Tông Đoàn Chính Hưng sau 24 năm ngự trị đất nước đã nhường lại ngôi báu cho con là Đoàn Trí Hưng rồi xuất gia tu hành.[81][83][85][96][97][98]
  6. Năm 1199, Đại Lý Tuyên Tông Đoàn Trí Hưng sau 28 năm ngồi trên ngai vàng đã từ nhiệm và trao lại cho con là Đoàn Trí Liêm rồi lui về hậu cung trở thành 1 cư sĩ tại gia.[81][83][85][99][100][101]
  7. Năm 1205, Đại Lý Anh Tông Đoàn Trí Liêm là người rất sùng bái Phật giáo do vậy ở ngôi chỉ 4 năm đã thiện nhượng cho em mình là Đoàn Trí Tường,[102] sau đó thoái ẩn để có thì giờ nghiên cứu những tinh hoa Phật pháp mà trong thời gian tại vị ông đã cử người sang nhà Tống thỉnh về được 1465 quyển Đại Tạng kinh.[81][83][85][103][104]
  8. Năm 1238, Đại Lý Thần Tông Đoàn Trí Tường làm vua được 33 năm rồi do sùng bái Phật giáo mà xuống tóc tu hành nhượng lại ngôi vị quân chủ cho Thái tử Đoàn Tường Hưng.[81][83][85][105][106][107]

Nhường ngôi do tác động từ ngoại cảnh

  1. Đầu thời Xuân Thu ở Trung Nguyên, quân chủ nước ThụcĐỗ Vũ nhân nhà Chu suy yếu đã tự xưng đế hiệu, đó chính là Thục Vọng Đế. Bấy giờ, nước Thục xảy lũ lụt trầm trọng, Vọng Đế truyền mệnh cho tướng quốc Biết Linh chịu trách nhiệm trị thủy. Trong thời gian đó, Vọng Đế thông dâm với phu nhân của tướng quốc.[108] Vì việc ấy, Vọng Đế cảm thấy áy náy nên sau khi Biết Linh trị thủy thành công đã bắt chước cách làm của Nghiêu Thuấn ngày trước đem ngôi báu nhường cho vị tướng quốc này[109], ông dời đến vùng núi phía Tây ẩn cư rồi qua đời ở đó, không rõ thọ bao nhiêu tuổi.[110] Có thuyết khác nói rằng, khi Biết Linh hay chuyện đã tương kế tựu kế xui vợ bảo Đỗ Vũ nhường ngôi cho mình rồi sẽ đi ra ngoài ở cùng ông, Đỗ Vũ cả tin làm theo nhưng không ngờ bị mắc lừa[111], do đó nhường ngôi được ít lâu thì hối hận mưu đồ phục bích, nhưng khởi sự bất thành nên uất quá mà chết.[112][113] Linh hồn hóa thành giống chim suốt ngày chỉ kêu "quốc, quốc", người ta gọi đó là chim quốc và nói đấy là Vọng Đế nhớ nước nên mới phát ra tiếng kêu như thế[114][115]
  2. Năm 576, trong bối cảnh tình hình đất nước bị quân Bắc Chu công hãm kinh thành thế mạnh như vũ bão.[29][116] Sau thất bại ở Cao Lương Kiều, Bắc Tề Hậu Chủ Cao Vĩ trên đường rút lui đã trao lại ngai vàng cho Thái tử Cao Hằng,[31][117][118][119] về đến Nghiệp Thành ông chính thức được Cao Hằng tôn làm Thái thượng hoàng.[22][32][120][121][122][123][124][125][15].
  3. Năm 626, sau Sự biến Huyền Vũ môn không lâu, do e ngại tiếp tục có sự nội loạn trong dòng tộc, Đường Cao Tổ Lý Uyên đã quyết định nhường ngôi cho con thứ là Lý Thế Dân - người đã trực tiếp sát hại anh và em trai mình.[126][127][128][129][130][131][132][133][134][135][136][137] Ông lui về làm Thái thượng hoàng được 10 năm thì mất, thọ 69 tuổi.[138][139][140][141][142][143][144][145][146][147][148][149][150][151]
  4. Năm 712, Đường Duệ Tông Lý Đán, do e ngại thế lực của em gái là Thái Bình công chúa, sợ sẽ làm một Võ Tắc Thiên thứ hai đòng thời kết hợp với sự thỉnh cầu của quần thần đã nhường ngôi cho Thái tử Lý Long Cơ[152][153][154][155][156]<ref="lethanhlan429"/>. Ông được Đường Huyền Tông tôn làm Thái thượng hoàng, nhưng trên thực tế, còn tiếp tục ra chỉ lệnh có ảnh hưởng và tác động lớn hơn của Huyền Tông cho tới năm 713.[133][157][158][159][160][136] Chính thức nhường ngôi cho con trai vào ngày 30 tháng 7 năm đó, giữ ngôi vị được 5 năm thì mất, thọ 54 tuổi.[151][161][162][163][164][165][166][167][168]
  5. Năm 1126, Tống Huy Tông Triệu Cát trong tình hình quân Kim trên đà nam tiến rất mạnh được quần thần kiến nghị nên quyết định nhường ngôi cho Thái tử Triệu Hoàn,[169][170][171][172] còn mình lui về cung Long Đức xưng là Giáo chủ Đạo quân Thái thượng hoàng đế[173][174][175][176]. Tuy nhiên, chỉ được 2 năm thì quân Kim tấn công vào cung điện bắt sống cả 2 cha con, phế trừ ngôi vị.[177][178][179] Quân Kim ép quần thần nhà Tống phải công nhận Thái tể Trương Bang Xương làm Hoàng đế với quốc hiệu Sở[180][181]. Triệu Cát cùng Triệu Hoàn bị quân Kim đưa về Bắc, ông sống đời bị đày ở đó thêm 8 năm nữa thì chết, thọ 54 tuổi.[182][183][184][185][186][187][188][189]
  6. Năm 1189, hai năm sau cái chết của Thượng hoàng Cao Tông,[190] Tống Hiếu Tông Triệu Thận do mất lòng tin vào việc trị lý quốc gia nên đã nhường ngôi cho con thứ 3 là Triệu Đôn,[191][192][193][194][195][196][197] ông lui về làm Thái thượng hoàng ở cung Trùng Hoa gọi đây là Thọ hoàng thánh địa, được 6 năm thì chết, thọ 68 tuổi.[198][199][200][201][202][203][204][179]
  7. Năm 1234, Kim Ai Tông Hoàn Nhan Thủ Tự thất thế trước sức công phá của vó ngựa Mông Cổ,[205] vì không muốn chứng kiến đất nước bị đoạn tuyệt trong tay mình nên thoái vị nhường ngôi cho hậu duệ dòng thứ của Kim Thái Tổ là Đông diện nguyên soái Hoàn Nhan Thừa Lân.[206][207] Khi nghi thức chuyển giao quyền lực vừa xong thì quân Mông Cổ tràn vào thành, Ai Tông thắt cổ tự vẫn, hưởng dương 37 tuổi.[208][209] Về phần Mạt Đế, với cương vị đương kim thiên tử đã chỉ huy binh lính chiến đấu tới cùng rồi cũng bị giết chết trong đám loạn quân.[210][211][212][213][214][215][216][217][218][219]

Không tự nguyện nhường ngôi

  1. Năm 8, quyền thần nhà Tây Hán là Nhiếp hoàng đế Vương Mãng soán ngôi Nhũ Tử Lưu Anh lập ra nhà Tân dưới danh nghĩa Hán đế (khi đó mới 4 tuổi) tự nguyện thoái vị bằng việc hạ chiếu thư trao ngôi báu, đổi quốc hiệu là Tân.[220][221][222][223][224][225] Vương Mãng sai em là An Dương hầu Vương Thuấn vào cung ép Thái hoàng thái hậu Vương Chính Quân trao Ngọc tỷ truyền quốc cho mình[226][227][228], nhưng bà từ chối, mắng anh em họ Vương rồi cầm ngọc tỉ ném mạnh xuống đất[229][230], khiến viên ngọc này bị sứt một góc, về sau Vương Mãng phải sai người dùng vàng để khảm lại chỗ sứt đó[231][232][233]. Tuy nhiên, triều đại của Vương Mãng chỉ duy trì được 15 năm thì bị quật đổ bởi quân khởi nghĩa Xích MiLục Lâm.[234][235][236][237] Về phía Lưu Anh bị giáng làm Định An công, năm 25 được tướng Phương Vọng ở Bình Lăng phục vị.[238] Chẳng bao lâu, Hán Cánh Thuỷ Đế Lưu Huyền sai quân trấn áp được Phương Vọng, giết chết Lưu Anh, khi đó ông mới 20 tuổi.[239][240][241][242][243][244][245][246][247]
  2. Năm 220, Hán Hiến Đế Lưu Hiệp, dưới áp lực của quyền thần, phải ra chiếu chỉ thoái vị nhường ngôi cho Ngụy vương Tào Phi[248][249][250][251][252], hợp thức hóa quyền lực của họ Tào nắm giữ từ trước đó.[253][254][255][256][257][258][259][260][261][262] Tào Phi sau ba lần giả vờ từ chối bằng việc bảo sứ thần đem "Ngọc tỷ truyền quốc" trả lại cho Hán Đế, đến lần thứ tư mới chính thức nhận ngôi lập ra nhà Ngụy.[263][264][265][266][267][268] Sau khi nhường ngôi, Lưu Hiệp bị giáng làm Sơn Dương công[269], giữ tước hiệu này thêm 14 năm mới qua đời, thọ 53 tuổi.[270][271][272][273][274][275][276][277][278][279][280][281][282][283]
  3. Năm 265, Tào Ngụy Nguyên Đế Tào Hoán bị bức phải xuống chiếu nhường ngôi cho quyền thần Tấn vương Tư Mã Viêm.[254][284][285][286][287][288][289][290][291][292] Lịch sử lặp lại với màn kịch của 45 năm về trước được giàn dựng y hệt bản chính, sau hai lần giả vờ từ chối định nhường cho thái uý Hà Tăng và vệ tướng quân Giả Sung, Tư Mã Viêm mới chính thức hành lễ đăng cơ, đổi quốc hiệu là Tấn.[293][294][295][296][297][298][299][300] Về phía Tào Hoán, bị giáng làm Trần Lưu vương[301], giữ tước hiệu này đến khi mất vào 302, thọ 57 tuổi.[281][302][303][304][305][306][307][308][309][310][311][312][313][314][315]
  4. Năm 301, Triệu vương Tư Mã Luân ép cháu ruột là Tấn Huệ Đế Tư Mã Trung thoái vị nhường ngôi cho mình để làm Thái thượng hoàng.[316][317][318] Tuy nhiên Tư Mã Luân ngồi trên ngai vàng chưa nóng chỗ thì các tông thất họ Tư Mã khác đem binh đánh phá (nối tiếp "loạn bát vương") khiến nhà Tấn suy yếu.[319][320][321][322] Tư Mã Trung tuy được phục vị, nhưng đến năm 306 thì bị chú ruột là Đông Hải vương Tư Mã Việt đầu độc chết, hưởng dương 48 tuổi.[291][323][324][325][326][327][328][329][330][331][332][333][334][335][336][315]
  5. Năm 404, Tấn An Đế Tư Mã Đức Tông bị quyền thần Sở vương Hoàn Huyền ép phải trao ngọc tỷ truyền quốc và cử hành nghi lễ nhường ngôi rất long trọng.[337][338][339] Tuy nhiên Hoàn Huyền dựng nước chưa được bao lâu thì bị thái thú Hạ Bì là Lưu Dụ cất quân về kinh sát phạt, Hoàn Huyền thua to tháo chạy rồi bị giết chết.[340][341] Tư Mã Đức Tông được Lưu Dụ rước về cung phục vị[342][343], nhưng đến cuối năm 418, cũng chính Lưu Dụ sai người giết chết Tư Mã Đức Tông để tôn lập Tấn Cung Đế, lúc ấy nhà vua mới 38 tuổi.[344][345][346][347][348][349][350][351][352][353][354][355][356]
  6. Năm 420, đến lượt người kế vị của Tấn An Đế là Tấn Cung Đế Tư Mã Đức Văn cũng bị quyền thần Lưu Dụ ép phải thoái vị nhường ngôi cho ông ta,[337][357][358] lập ra triều đại mới Lưu Tống ở Giang Nam.[359][360][361][362][363][364][365][366][367][368][369] Sau khi từ nhiệm, Tư Mã Đức Văn bị giáng làm Linh Lăng vương, chỉ được 1 năm thì bị Lưu Tống Vũ Đế sai người giết chết, hưởng dương 36 tuổi.[344][351][354][370][371][372][355][373][374][375][376][377][378][379][380][381][356]
  7. Năm 479, Lưu Tống Thuận Đế Lưu Chuẩn bị quyền thần Tề vương Tiêu Đạo Thành ép phải xuống chiếu nhường ngôi cho mình[382][383][384], lập ra nhà Nam Tề.[385][386][387][388][389][390][391][392] Sau khi nhường ngôi, Lưu Chuẩn bị giáng làm Nhữ Âm vương và bị giám quản rất nghiêm ngặt[393], chưa đầy một tháng sau thì bị sát hại, lúc đó ông mới hơn 10 tuổi.[394][395][396][397][398][399][400][401][402][403][404][405][406][407]
  8. Năm 502, Nam Tề Hòa Đế Tiêu Bảo Dung bị quyền thần Lương vương Tiêu Diễn ép phải xuống chiếu nhường ngôi.[408][409] lập ra nhà Lương.[410][411][412][413][414][415][416][417][418] Sau khi nhường ngôi, Tiêu Bảo Dung bị giáng làm Ba Lăng vương, tuy nhiên, chỉ được một ngày thì bị Lương Vũ Đế sai người giết chết, khi ấy ông mới 14 tuổi.[401][403][405][419][406][420][421][422][423][424][425][426][427][428][407]
  9. Năm 532, Bắc Ngụy Hậu Phế Đế Nguyên Lãng bị quyền thần Cao Hoan ép phải nhường ngôi cho Bình Dương Vương Nguyên Tu [429], Cao Hoan lấy lý do Nguyên Lãng không phù hợp làm Hoàng đế bởi chỉ là thành viên của 1 nhánh hoàng tộc xa so với các vị Hoàng đế gần trước đó, hơn nữa lại do phản thần Nhĩ Chu Thế Long dựng lên nhằm chống đối với Tiết Mẫn Đế.[430] Nguyên Lãng bị giáng làm An Định Vương, mùa đông năm ấy, Hiếu Vũ Đế hạ lệnh cho An Định Vương phải tự sát, hưởng dương 20 tuổi.[431][432][433][15][434][435][436][437][438][439][440]
  10. Năm 550, Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế Nguyên Thiện Kiến bị quyền thần là Tề Quận vương Cao Dương ép phải ra chiếu chỉ nhường ngôi, lập ra nhà Bắc Tề[441][442][443][444][445][446][447][448][449] Sau khi nhường ngôi, Nguyên Thiện Kiến bị giáng làm Trung Sơn vương[450], được Bắc Tề Văn Tuyên Đế gả em gái.[451] Tuy nhiên, chỉ 2 năm sau, năm 552, Văn Tuyên Đế cho người giết hại cựu hoàng Nguyên Thiện Kiến (lúc này mới 29 tuổi) để trừ hậu hoạn.[15][22][403][433][452][453][454][455][456][457][458][459][460]
  11. Năm 551, Dự Chương vương Tiêu Đống bị quyền thần Hầu Cảnh, người vừa tôn lập Tiêu Đống lên ngôi hoàng đế nhà Lương trước đó 3 tháng, ép buộc phải xuống chiếu nhường ngôi cho ông ta[461], đổi quốc hiệu là Hán[462][463][464], giáng Tiêu Đống làm Hoài Âm vương nhưng lại giam cầm trong ngục.[465][466] Tuy nhiên, Hầu Cảnh lên ngôi chưa được bao lâu thì bị bộ tướng Vương Tăng Biện của Tương Đông vương Tiêu Dịch đánh bại rồi bị giết.[405][467][468][469] Tiêu Đống cũng có số phận bi thảm khi bị ông chú của mình là Tiêu Dịch sai người giết chết đầu năm 552, không thấy thư tịch nào ghi lại dương thọ của ông[401][406][470][471][472][473][474][475]
  12. Đầu năm 557, Tây Ngụy Cung Đế Thác Bạt Khuếch bị quyền thần là Đại tư mã Vũ Văn Hộ ép phải hạ chỉ nhường ngôi cho cháu ruột mình là Vũ Văn Giác[432][476] lập ra nhà Bắc Chu.[447][477][478][479][480][481] Thác Bạt Khuếch bị giáng làm Tống công, chưa đầy một tháng thì bị chú cháu Vũ Văn Hộ đầu độc chết, hưởng dương 21 tuổi.[15][22][403][434][456][482][483][484][485][486][487][488][489][490][491]
  13. Cuối năm 557, Lương Kính Đế Tiêu Phương Trí bị quyền thần Trần vương Trần Bá Tiên ép phải nhường ngôi,[461] lập ra nhà Trần.[466][492][493][494][495][496][497][498][499][500] Sau khi thoái vị, Tiêu Phương Trí bị giáng làm Giang Âm vương.[405][501] Tuy nhiên, vào hè năm 558, Trần Vũ Đế đã cho người giết chết cựu hoàng, năm ấy ông vừa tròn 16 tuổi.[401][403][406][502][503][504][505][506][507][508][509][510]
  14. Năm 577, Bắc Tề Thái thượng hoàng Cao Vĩ hạ lệnh cho Bắc Tề Ấu Chủ Cao Hằng nhường lại ngôi vị cho Nhiệm Thành Vương Cao Dai,[511][512] sau đó ông cùng Cao Hằng bỏ chạy trước sự truy kích gắt gao của đối phương.[124][513] Chẳng bao lâu, cả Cao Vĩ lẫn Cao Hằng đều bị quân Bắc Chu bắt được giải về Trường An.[15][29] Cuối năm đó, có người tố cáo Cao Vĩ cấu kết với thứ sử Tuyên Châu là Mục Đề Bà âm mưu phản loạn.[116] Bắc Chu Vũ Đế Vũ Văn Ung hạ lệnh nhét đầy ớt cay vào miệng Cao Vĩ cho đến khi chết sặc,[31] các thành viên khác trong hoàng tộc Bắc Tề cũng bị buộc phải tự sát, lúc đó Cao Vĩ mới 22 xuân xanh còn Cao Hằng vừa tròn 8 tuổi.[434][32][37][514][515][516][517]
  15. Năm 581, Bắc Chu Tĩnh Đế Vũ Văn Xiển bị quyền thần là Tùy vương Dương Kiên, ép phải xuống chiếu thoái vị nhường ngôi[518][519][520][521][522], chính thức thay thế lập ra nhà Tùy.[447][523][524][525][526][527][528][529] Vũ Văn Xiển bị giáng làm Giới quốc công[530], ba tháng sau thì bị Tùy Văn Đế cho người ám sát, lúc đó ông mới gần 9 tuổi.[15][403][531][532][434][533][534][535][536][537][538][539][540][541]
  16. Năm 618, sau cái chết của Thái thượng hoàng Tùy Dạng Đế, Tùy Cung Đế Dương Hựu bị quyền thần Đường vương Lý Uyên, người vừa tôn lập Dương Hựu lên ngôi chỉ mới sáu tháng trước[542][543], buộc phải thoái vị để nhường ngôi cho mình lập ra triều đại nhà Đường.[138][544][545][139][546][126][140][141][547] Dương Hựu bị giáng làm Hi quốc công, đến mùa thu năm sau thì không rõ bị ai giết chết, khi đó mới 15 tuổi, nhiều sử gia cho rằng khả năng là theo lệnh của Đường Cao Tổ.[529][142][548][549][550][551][552][553][554][555][556][557][558][559]
  17. Năm 619, một hoàng đế nhà Tùy khác là Hoàng Thái Đế Dương Đồng bị quyền thần Trịnh vương Vương Thế Sung bức ép xuống chiếu nhường ngôi[560][561], đổi quốc hiệu là Trịnh.[562] Vương Thế Sung giáng Dương Đồng làm Lộ quốc công, các tướng lĩnh trung thành với nhà Tuỳ nổi dậy rước cựu hoàng phục vị sau đó 1 tháng.[563][564] Nhưng chẳng được bao lâu, Trịnh vương dẹp yên bạo loạn rồi sai người mang rược độc đến bức tử Dương Đồng,[555][565] khi đó nhà vua vừa tròn 15 tuổi.[529][550][566][567][568][569] Còn Vương Thế Sung sau 3 năm tự lập cũng bị nhà Đường đánh bại phải đầu hàng và đưa vào đất Thục lưu đày[570], ở đây ông bị Độc Cô Tu Đức sát hại để trả mối thù giết cha.[557][558][571][559]
  18. Năm 705, Chu Thánh Thần Đế Võ Tắc Thiên sau 15 năm cai trị, bị Tể tướng Trương Giản Chi làm cuộc "Ngũ vương chính biến" đưa quân vào hậu cung ép phải thoái vị,[157] nhường ngôi cho thái tử Lý Hiển[572], người từng bị chính bà phế truất.[573][574][575] Đường Trung Tông sau khi tái đăng cơ vào tháng 2, đã tôn hiệu cho mẹ là Thái thượng hoàng, khôi phục quốc hiệu Đại Đường.[576][577][578][579][136] Bấy giờ Võ Tắc Thiên đã 82 tuổi, bà qua đời ở cung Thượng Dương chỉ 9 tháng sau đó,[133][580][161][581][582][583] trước lúc lâm chung bà đã hạ chỉ phế bỏ đế hiệu mà xưng là "Hoàng hậu đại thánh Tắc thiên vương".[148][151][584][585][586][587][588][589][590][591][592][593]
  19. Năm 710, Đường Thương Đế Lý Trọng Mậu kế vị cha là Đường Trung Tông Lý Hiển chưa được 10 ngày thì bị cô ruột là Thái Bình công chúa và em họ là Lâm Truy vương Lý Long Cơ phát động cuộc đảo chính cung đình,[157][594][136] giết chết Vi Thái hậuAn Lạc công chúa (mẹ và chị ruột của Lý Trọng Mậu), buộc Lý Trọng Mậu phải xuống chiếu nhường ngôi cho cha của Long Cơ là cựu hoàng Lý Đán.[161][152][153]<ref="lethanhlan429">Lê Thành Lân, sđd, trang 249</ref> Lý Trọng Mậu bị buộc trở về tước vị cũ là Ôn vương và bị đưa ra khỏi kinh đô Trường An.[133][595][596] Ông chết 4 năm sau đó khi đang ở Phòng Châu làm Thứ sử, khi mới 17 tuổi.[151][597][162][598][599][600][163][601][164]
  20. Năm 805, dù mới kế vị vua cha Đường Đức Tông mới được 8 tháng, dưới sự bức ép của các hoạn quan do Câu Văn Trân cầm đầu và Tứ Xuyên tiết độ sứ Vi Cao.[602][603][136] Vị hoàng đế câm điếc Đường Thuận Tông Lý Tụng buộc phải ra chiếu thoái vị nhường ngôi cho con trai là Lý Thuần,[604] sử sách gọi là "Vĩnh Trinh nội thiện".[133][605][606][607][608][609] Ông lui về hậu cung tự xưng là Thái thượng hoàng được hơn 1 năm thì qua đời, hưởng dương 46 tuổi.[151][610][611][612][613][614][615][616]
  21. Năm 900, Đường Chiêu Tông Lý Hoa bị hoạn quan Tả trung uý Lưu Quý Thuật dẫn cấm quân đột nhập vào nội cung phối hợp với Hữu quân Trung uý Vương Trọng Tiên bắt giam,[617][618] sau đó bọn họ ngụy tạo chiếu thư với nội dung là Chiêu Tông nhường ngôi cho Thái tử Lý Dụ để lui về hậu cung làm Thái thượng hoàng.[619][620][621][622][623] Tuy nhiên, việc chuyển giao quyền lực này chỉ diễn biến trong 3 tháng thì có Tuyên Vũ Tiết độ sứ Chu Toàn Trung bày mưu tập hợp các hữu quân bộ tướng lật đổ được Lý Dụ rồi rước Chiêu Tông trở lại ngai vàng[624][136], ba năm sau chính Chu Toàn Trung lại là kẻ sai người hạ sát thiên tử mà lập ấu đế Lý Chúc để dễ bề thao túng triều đình.[133][151][625][626][627][628][629][630]
  22. Năm 907, Đường Ai Đế Lý Chúc bị quyền thần Lương vương Chu Toàn Trung bức phải xuống chiếu thoái vị nhường ngôi cho mình,[631] lập ra nhà Hậu Lương[608][632][633][634][635][636][637][638][639][640][641][642][643][644] Lý Chúc bị giáng làm Tế Âm vương, được đưa từ Lạc Dương đến Tào Châu và bị quản thúc nghiêm ngặt.[645][646][647] Năm 908, Hậu Lương Thái Tổ cho người dùng rượu độc giết chết Lý Chúc, lúc ấy ông mới gần 17 tuổi[625][151][629][648][649][650][651][652][653][654][655][656][136]
  23. Năm 937, Nam Ngô Duệ Đế Dương Phổ bị quyền thần là Tề vương Từ Tri Cáo bức phải xuống chiếu thoái vị để nhường ngôi cho mình,[657][658][659] đặt quốc hiệu là Tề.[643][660][661][662][663] Sau khi thoái vị, Dương Phổ được Từ Tri Cáo cho an trí tại cung điện cũ ở Giang Đô, được phép duy trì tông miếu, cùng các nghi thức dành cho hoàng đế nước Ngô trước kia.[664] Để tránh bị nghi ngờ, lâm họa sát thân, Dương Phổ hết sức giữ gìn rất hạn chế sử dụng các nghi thức dành cho mình mà tập trung vào việc chuyên tâm nghiên cứu Đạo giáo[665][666] Năm 939, Dương Phổ qua đời, hưởng dương 40 tuổi.[667][668][669][670] Cũng năm đó, Từ Tri Cáo đổi tên thành Lý Biện, đổi quốc hiệu là Đường với chính danh kế thừa nhà Hậu Đường vừa mất trước đó chưa lâu.[671][672][673][674][675][676][677][678][679][680][681]
  24. Năm 960, xảy ra vụ Binh biến Trần Kiều, Điện tiền đô kiểm điểm Triệu Khuông Dận được binh sĩ tôn lập lên ngôi Hoàng Đế.[682][683][684][685] Để chính danh, Triệu Khuông Dận dẫn binh quay lại kinh đô, ép Hậu Chu Cung Đế Sài Tông Huấn, lúc đó mới 7 tuổi, xuống chiếu thoái vị nhường ngôi[686], lập nên nhà Tống.[640][643][679][687][688][689][690][691][692][693][694][695][696][179] Sau khi đăng cơ chính thức, Tống Thái Tổ giáng Sài Tông Huấn làm Trịnh vương, ban cho "miễn tử kim bài", bảo đảm con cháu họ Sài được hưởng phú quý vĩnh viễn, nếu có phạm tội cũng không bị gia hình.[697][698] Tuy nhiên, chỉ 2 năm sau, Sài Tông Huấn bị đày đi Phòng Lăng và mất tại đây năm 973, khi mới 20 tuổi.[699][700][701][702][703][704][705][706]
  25. Năm 1075, sau khi làm vua được 27 năm,[707] Đại Lý Hưng Tông Đoàn Tư Liêm bị quyền thần là Thiện Xiển hầu Cao Trí Thăng ép phải nhường ngôi cho con trai là Đoàn Liêm Nghĩa rồi xuống tóc tu hành.[81][83][85][708][709]
  26. Năm 1081, Đại Lý Thượng Minh Đế Đoàn Thọ Huy bị quyền thần Thiện Xiển hầu Cao Thăng Thái bức phải xuất gia đi tu,[710][711] ngai vàng được nhường cho cháu nội của Thượng Đức đế Đoàn Liêm Nghĩa là Đoàn Chính Minh.[81][83][85][712]
  27. Năm 1094, Đại Lý Bảo Định Đế Đoàn Chính Minh bị Cao Thăng Thái ép thoái vị xuất gia, nhường ngôi cho mình, đổi quốc hiệu là Đại Trung.[713][714] Năm 1096, Cao Thăng Thái lâm bệnh nặng, nhân cơ hội này các bộ tộc du mục thiểu số thừa cơ nổi loạn. Trước lúc băng hà, Cao Thăng Thái dặn con là Cao Thái Minh nên tôn lập em của Đoàn Chính Minh là Đoàn Chính Thuần để dẹp yên bạo động. Cao Thái Minh y lời cha mời Đoàn Chính Thuần về kinh trả lại ngôi báu, đổi lại quốc hiệu là Đại Lý.[81][83][85][715]
  28. Năm 1129, Tống Cao Tông Triệu Cấu bị quyền thần phát động binh biến ép phải nhường ngôi cho Thái tử Ngụy quốc công Triệu Phu (lúc đó mới 3 tuổi),[716][197] tôn làm Duệ Thánh Nhân Hiếu Hoàng Đế và đưa Long Hựu thái hậu ra buông rèm nhiếp chính.[717][718] Tuy nhiên, chỉ hơn 1 tháng sau, danh tướng Hàn Thế Trung đem quân về kinh đánh dẹp loạn đảng. Triệu Phu cũng chết không rõ nguyên nhân, nhờ đó Cao Tông phục vị[719][720][721][722][199][723][724][725][179].
  29. Năm 1162, Tống Cao Tông Triệu Cấu một lần nữa bị quần thần gây áp lực bức phải nhường ngôi cho con nuôi là Thái tử Triệu Thận và lui về làm Thái thượng hoàng,[726][727][728][729][197] ông quy tiên vào năm 1187, thọ 81 tuổi.[719][720][721][722][716][198][199][724][730][731][191][725][179]
  30. Năm 1194, lấy cớ Tống Quang Tông Triệu Đôn không chịu đứng ra chủ trì tang lễ Thái thượng hoàng Hiếu Tông,[732][733] Ngô thái hậu và các đại thần ép nhà vua phải thoái vị nhường ngôi cho em là Triệu Khoách,[191][734][735][736] lui về cung Thọ Khang làm Thái thượng hoàng được 7 năm thì quy tiên, thọ 54 tuổi.[198][199][737][738][739][740][741][204][179]
  31. Năm 1211, Tây Liêu Mạt Chủ Gia Luật Trực Lỗ Cổ bị con rể là Nãi Man vương tử Thái Dương hãn Küchlüg phục kích nhân lúc ra ngoài thành săn bắn,[742] sau đó giam hãm trong cung cấm rồi ép phải nhường ngôi cho mình.[743][744] Gia Luật Trực Lỗ Cổ được tôn lên làm Thái thượng hoàng, giữ ngôi vị 2 năm thì mất, không rõ thọ bao nhiêu tuổi, có thuyết khác lại nói Khuất Xuất Luật phế truất bố vợ làm dân thường. [745][746][747][748][749] Năm 1218, quân Mông Cổ tấn công Tây Liêu, giết chết Küchlüg, Tây Liêu diệt vong.[750][751][752][753][754][755]
  32. Năm 1223, Tây Hạ Thần Tông Lý Tuân Hiệt trước cuộc tấn công dũng mãnh của đại quân Mông Cổ đã thất bại thảm hại,[756][757] ông bị quần thần ép phải nhường ngôi cho con thứ là Lý Đức Vượng.[758][759] Lý Tuân Hiệt lui về làm Thái thượng hoàng được 4 năm thì qua đời trước khi nước Tây Hạ bị Gengis Khan tiêu diệt không lâu, thọ 64 tuổi.[760][761][762][763][764][765][766][767][768][769]

Danh sách những cuộc nhường ngôi không phải do quân chủ thực hiện

  1. Cuối năm 950, Hậu Hán Ẩn Đế bị loạn binh giết chết,[770][771][772][773] Vũ Ninh tiết độ sứ Lưu Lại nhận được tin Khu mật sứ Quách Uy tôn làm hoàng đế.[699][774] Trong thời gian Lưu Lại về kinh để đăng cơ, Lý Thái hậu của nhà Hậu Hán bị buộc phải giao ngọc tỷ truyền quốc để cho Quách Uy lên ngôi Hoàng đế lập ra nhà Hậu Chu.[679][775][776][777][778][779] Tháng 1 (âm lịch) năm 951, khi Lưu Lại vừa về đến nơi thì bị Quách Uy ép phải ký vào chiếu thư nhường ngôi dù chưa làm vua ngày nào.[643][780][781][782][783] Sau khi lên ngôi chính thức, Hậu Chu Thái Tổ phế Lưu Lại làm Tương Âm công, ít lâu sau thì sai người giết hại, không rõ dương thọ bao nhiêu[640][784][785][786][787][788][700]
  2. Năm 1127, sau khi quân Kim rút về Bắc, Ngụy Sở hoàng đế Trương Bang Xương bị các quần thần bức thoái vị,[719] nhường lại ngai vàng cho em của Tống Khâm Tông là Khang vương Triệu Cấu,[789][790][791] tái lập nhà Tống.[720][721][722][725] Tống Cao Tông phong Trương Bang Xương làm Thái bảo, Phụng Quốc quân Tiết độ sứ, Đồng An Quận vương, sau gia thêm Thái phó.[792][179] Tuy nhiên, được ít lâu thì một số đại thần tố cáo việc Trương Bang Xương tội dâm loạn hậu cung khi còn tại vị, Cao Tông liền ra lệnh biếm hết mọi chức vụ, đày ông này đi Chương Châu, đến tháng 9 thì sai người bức tử, dưởng dương 47 tuổi.[793][716][794][199]
  3. Năm 1229, Nguyên Duệ Tông Tolui sau 2 năm Giám quốc đã triệu tập các quý tộc Mông Cổ họp hội nghị Kurultai bàn việc tuyển chọn người kế vị ngôi Khả hãn,[795][796][797][798] hầu hết mọi người đều suy tôn ông nhưng Tolui không nghe mà quyết định thoái vị để nhường ngôi cho anh thứ 3 là Ögedei.[799][800][801][802][803][804][805] Tuy thời gian tại vị ông chỉ xưng hiệu là Dã khả na nhan nhưng thực tế đã nắm quyền lực Đại Hãn, Tolui qua đời năm 1232 tại thảo nguyên Mông Cổ, hưởng dương 40 tuổi.[806][807][808][809][810][811]
  4. Năm 1246, Hoàng hậu Töregene Khâtûn sau 6 năm xưng chế dẫn đến triều cương bại hoại, pháp độ rối loạn,[812] điều này khiến nhiều thế lực nổi dậy tranh đấu hỗn chiến không ngừng nên bị quần thần phản đối kịch liệt mà buộc phải thoái vị.[813][814] Tuy nhiên, bà dứt khoát không theo di nguyện của Nguyên Thái Tông Ögedei trả ngôi báu cho Širemün, bà triệu tập hội nghị bách quan chư vương để quyết định công bố trao ngai vàng cho con trai mình là Güyük.[797][815][816][817][811][818] Vì vậy, Töregene Khâtûn vẫn là người khống chế chính sự thực tế của đế quốc Mông Cổ,[819] bà qua đời vào cuối năm ấy, không rõ thọ bao nhiêu tuổi.[810][820][821][822][823][798]

Xem thêm

Nguồn tham khảo

Chú thích

  1. ^ Chiến Quốc sách, quyển 19
  2. ^ Cảnh dương cương, Chiến Quốc đế vương giản giới
  3. ^ Đế vương chi tử, chết đói cung Sa Khâu
  4. ^ Triệu quốc sử cảo, Vũ Linh Vương
  5. ^ a b Thượng hạ ngũ thiên niên, phần 32
  6. ^ Toàn thượng cổ tam đại văn, Triệu Vũ Linh Vương
  7. ^ Sử ký, quyển 43
  8. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Triệu Vũ Linh Vương
  9. ^ Trung Hoa nhân, Triệu Vũ Linh Vương
  10. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên chienquocsu7
  11. ^ Thông giám, quyển 133
  12. ^ Bắc sử quyển 213
  13. ^ Trương Tự Văn, sđd, tr.175
  14. ^ Trung Hoa nhân, Ngụy Hiến Văn Đế Thác Bạt Hoằng
  15. ^ a b c d e f g h i Ngụy Tấn Nam Bắc triều sử, chương 7
  16. ^ Ngụy thư quyển 613
  17. ^ Thái bình ngự lãm, quyển 103
  18. ^ Thương Thánh, sđd, mục Bắc Ngụy Hiến Văn Đế
  19. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Bắc Ngụy Hiến Văn Đế
  20. ^ Tam thập quốc xuân thu, quyển 30 mục Hiến Văn Đế
  21. ^ Kể chuyện Lưỡng Tấn Nam Bắc Triều, mục 37
  22. ^ a b c d e f Cảnh dương cương, Hà Bắc đế vương giản giới
  23. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Hiến Văn Đế
  24. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Bắc Ngụy Hiến Văn Đế
  25. ^ Bắc Tề chí, Vũ Thành Đế
  26. ^ Trung Hoa nhân, Tề Vũ Thành Đế Cao Trạm
  27. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Bắc Tề Vũ Thành Đế
  28. ^ Bắc Tề thư, quyển 7
  29. ^ a b c Bắc sử, quyển 8
  30. ^ Thông giám, quyển 169
  31. ^ a b c Đời tư các vị hoàng đế, Hậu Chủ Bắc Tề Cao Vĩ
  32. ^ a b c Trương Tự Văn, sđd, tr.179
  33. ^ Thương Thánh, sđd, mục Bắc Tề Vũ Thành Đế
  34. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Tề Vũ Thành Đế
  35. ^ Kể chuyện Lưỡng Tấn Nam Bắc Triều, mục 51
  36. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Vũ Thành Đế
  37. ^ a b Thông giám, quyển 173
  38. ^ Chu thư, quyển 7
  39. ^ Thái bình ngự lãm, quyển 105
  40. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Bắc Chu Tuyên Đế
  41. ^ Bắc sử, quyển 10
  42. ^ Trương Tự Văn, sđd, tr.180
  43. ^ Thương Thánh, sđd, mục Bắc Chu Tuyên Đế
  44. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Bắc Chu Tuyên Đế
  45. ^ Vong quốc đế vương liệt truyện, Bắc Chu Tuyên Đế
  46. ^ Trung Hoa nhân, Chu Tuyên Đế Vũ Văn Uân
  47. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Tuyên Đế
  48. ^ Thanh sử cảo, quyển 15
  49. ^ Thượng hạ ngũ thiên niên, phần 261
  50. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Thanh Cao Tông
  51. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Thanh Cao Tông
  52. ^ Thanh thực lục, Hoàng đế 169 - Cao Tông quyển 1500
  53. ^ Trương Tự Văn, sđd, tr.348
  54. ^ Thương Thánh, sđd, mục Thanh Cao Tông
  55. ^ Các đời đế vương Trung Hoa, Thanh Cao Tông
  56. ^ Trung Hoa nhân, Thanh Cao Tông Hoằng Lịch
  57. ^ Cảnh dương cương, Thanh triều đế vương giản giới 2
  58. ^ Lê Giảng, sđd, tr.331-332
  59. ^ Trung Quốc lịch sử giảng đường, quyển 5
  60. ^ Phương Triều Huy, sđd, quyển 2 mục Tấn Cảnh Công
  61. ^ Sử ký, Tấn thế gia
  62. ^ Xuân Thu sử, chương 11
  63. ^ Tả truyện, Thành Công thập niên
  64. ^ Tấn quốc sử cương yếu, Chương 6 phần 4
  65. ^ Quốc ngữ, quyển 12 Tấn ngữ 6
  66. ^ Thập lục quốc Xuân Thu, quyển 10
  67. ^ Tấn thư, quyển 122
  68. ^ Thông giám, quyển 111
  69. ^ Tam thập quốc xuân thu, quyển 13
  70. ^ Trung Hoa nhân, Hậu Lương Thái Tổ Lã Quang
  71. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Hậu Lương Ý Vũ Đế
  72. ^ Thương Thánh, sđd, mục Hậu Lương Thái Tổ Lã Quang
  73. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Hậu Lương Ý Vũ Đế
  74. ^ Ngụy Tấn Nam Bắc triều sử, chương 4
  75. ^ Ngụy thư, quyển 95
  76. ^ Trương Tự Văn, sđd. trang 162
  77. ^ Cảnh dương cương, Thập lục quốc đế vương giản giới
  78. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Hậu Lương Thái Tổ
  79. ^ Trung Quốc lịch sử giảng đường 3 - Ngũ Hồ thập lục quốc
  80. ^ Trung Quốc đích lịch sử 5, chương 2 mục 1
  81. ^ a b c d e f g h i j k Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên dongtuocdoangia
  82. ^ Đại Lý quốc sử, Bỉnh Nghĩa Đế
  83. ^ a b c d e f g h i j Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên lichsugiangduongdaily
  84. ^ Nam Chiếu dã sử, sđd, Tố Long
  85. ^ a b c d e f g h i j k Cảnh dương cương, 23 vị vua Đại Lý
  86. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Bỉnh Nghĩa Đế
  87. ^ Đại Lý quốc sử, Thánh Đức Đế
  88. ^ Nam Chiếu dã sử, sđd, Tố Chân
  89. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Thánh Đức Đế
  90. ^ Đại Lý quốc sử, Trung Tông Văn An Đế
  91. ^ Nam Chiếu dã sử, sđd, Chính Thuần
  92. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Văn An Đế
  93. ^ Đại Lý quốc sử, Hiến Tông Tuyên Nhân Đế
  94. ^ Nam Chiếu dã sử, sđd, Chính Nghiêm
  95. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Tuyên Nhân Đế
  96. ^ Đại Lý quốc sử, Cảnh Tông Chính Khang Đế
  97. ^ Nam Chiếu dã sử, sđd, Chính Hưng
  98. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Chính Khang Đế
  99. ^ Đại Lý quốc sử, Tuyên Tông Công Cực Đế
  100. ^ Nam Chiếu dã sử, sđd, Trí Hưng
  101. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Công Cực Đế
  102. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Hanh Thiên Đế
  103. ^ Đại Lý quốc sử, Anh Tông Hanh Thiên Đế
  104. ^ Nam Chiếu dã sử, sđd, Trí Liêm
  105. ^ Đại Lý quốc sử, Thần Tông
  106. ^ Nam Chiếu dã sử, sđd, Trí Tường
  107. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Lý Thần Tông
  108. ^ Thục Vương bản kỷ, đoạn viết về Thục Vọng Đế Đỗ Vũ
  109. ^ Trần Phương Hồ, sđd, trang 358
  110. ^ Hoa Dương quốc chí, quyển 3 phần 2
  111. ^ Truyện Kiều tập chú, sđd, trang 393
  112. ^ Thái Bình hoàn vũ ký, quyển 76
  113. ^ Nguyễn Tử Quang, sđd, trang 367
  114. ^ Đại Kỷ Nguyên, Cổ Thục Bàng huyện thành "tam tinh đôi"
  115. ^ Tiêu Bình, sđd, Chương 4 phần 8
  116. ^ a b Bắc Tề thư, quyển 8
  117. ^ Bắc Tề chí, Hậu Chủ
  118. ^ Trung Hoa nhân, Tề Hậu Chủ Cao Vĩ
  119. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Hậu Chủ
  120. ^ Thông giám, quyển 172
  121. ^ Thương Thánh, sđd, mục Bắc Tề Hậu Chủ
  122. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Tề Hậu Chủ
  123. ^ Vong quốc đế vương liệt truyện, Bắc Tề Hậu Chủ
  124. ^ a b Kể chuyện Lưỡng Tấn Nam Bắc triều, mục 53
  125. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Bắc Tề Hậu Chủ
  126. ^ a b Trung Hoa nhân, Đường Cao Tổ Lý Uyên
  127. ^ Thượng hạ ngũ thiên niên, phần 144
  128. ^ Đế vương trị quốc sách, sđd, trang 128
  129. ^ Bộ thông sử Thế giới vạn năm, sđd, trang 1207
  130. ^ Mĩ nhân kế - cạm bẫy mê người, sđd, trang 51
  131. ^ Kể chuyện Tùy Đường, sđd, mục 28
  132. ^ Trung Quốc nhân sử cương, Chương 20 phần 4
  133. ^ a b c d e f Tùy Đường Ngũ Đại sử, chương 2
  134. ^ Trung Quốc thông sử, chương 38
  135. ^ Huyền Cơ, sđd, mục Đường Thái Tông Lý Thế Dân
  136. ^ a b c d e f g Tuỳ Đường sử, phần nhà Đường
  137. ^ Lê Thành Lân, sđd, trang 427
  138. ^ a b Cựu Đường thư, quyển 1
  139. ^ a b Thương Thánh, sđd, mục Đường Cao Tổ
  140. ^ a b Đồng Tước lịch sử cương, Đường Cao Tổ
  141. ^ a b Đặng Huy Phúc, sđd, mục Đường Cao Tổ
  142. ^ a b Tân Đường thư, quyển 1
  143. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 200
  144. ^ Thông giám, quyển 191
  145. ^ Thái bình ngự lãm, quyển 108
  146. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Đường Cao Tổ
  147. ^ Khai quốc đế vương liệt truyện, Đường Cao Tổ
  148. ^ a b Cảnh dương cương, Đường đại đế vương giản giới 1
  149. ^ Lê Giảng, sđd, trang 153
  150. ^ Kiếm Kiều Trung Quốc Tùy Đường sử, chương 3 mục 6
  151. ^ a b c d e f g Trung Quốc lịch sử giảng đường 3 - nhà Đường
  152. ^ a b Thông giám, quyển 210
  153. ^ a b Trương Tự Văn, sđd, trang 207
  154. ^ Cựu Đường thư, quyển 7
  155. ^ Thượng hạ ngũ thiên niên, phần 153
  156. ^ Bộ thông sử Thế giới vạn năm, sđd, trang 1209
  157. ^ a b c Trung Quốc nhân sử cương, Chương 21 phần 1
  158. ^ Trung Hoa nhân, Đường Duệ Tông Lý Đán
  159. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Đường Duệ Tông
  160. ^ Huyền Cơ, sđd, mục Đường Huyền Tông Lý Long Cơ
  161. ^ a b c Thái bình ngự lãm, quyển 110
  162. ^ a b Tân Đường thư, quyển 5
  163. ^ a b Cảnh dương cương, Đường đại đế vương giản giới 2
  164. ^ a b Kiếm Kiều Trung Quốc Tùy Đường sử, chương 6
  165. ^ Thương Thánh, sđd, mục Đường Duệ Tông
  166. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Đường Duệ Tông
  167. ^ Kể chuyện Tùy Đường, sđd, mục 43
  168. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Đường Duệ Tông
  169. ^ Thượng hạ ngũ thiên niên, phần 200
  170. ^ 100 sự kiện Trung Quốc, sự kiện 59
  171. ^ Vong quốc đế vương liệt truyện, Tống Khâm Tông
  172. ^ Lê Thành Lân, sđd, trang 440
  173. ^ Tống sử, quyển 22
  174. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 267
  175. ^ Trung Hoa nhân, Tống Huy Tông Triệu Cát
  176. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Tống Huy Tông
  177. ^ Trung Hoa nhân, Tống Khâm Tông Triệu Hoàn
  178. ^ Trung Quốc nhân sử cương, Chương 25 phần 4
  179. ^ a b c d e f g Tống sử nghiên cứu, Tống đại hoàng đế
  180. ^ Mỹ nhân kế - cạm bẫy mê người, sđd, trang 115-117
  181. ^ Trung Quốc thông sử, chương 43
  182. ^ Tục thông giám, quyển 95
  183. ^ Thương Thánh, sđd, mục Tống Huy Tông
  184. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Tống Huy Tông
  185. ^ Cảnh dương cương, Bắc Tống đế vương giản giới 2
  186. ^ Lê Giảng, sđd, trang 236-239
  187. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Tống Huy Tông
  188. ^ Trung Quốc lịch sử giảng đường 4 - Bắc Tống
  189. ^ Tống sử (hiện đại) - chương 10
  190. ^ Trung Hoa nhân, Tống Hiếu Tông Triệu Thận
  191. ^ a b c Trung Quốc thông sử, chương 44
  192. ^ Tục thông giám, quyển 151
  193. ^ Thượng hạ ngũ thiên niên, phần 212
  194. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 272
  195. ^ Mĩ nhân kế - cạm bẫy mê người, sđd, trang 162
  196. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Tống Hiếu Tông
  197. ^ a b c Lê Thành Lân, sđd, trang 441
  198. ^ a b c Cảnh dương cương, Nam Tống đế vương giản giới
  199. ^ a b c d e Trung Quốc lịch sử giảng đường 4 - Nam Tống
  200. ^ Tống sử, quyển 35
  201. ^ Thương Thánh, sđd, mục Tống Hiếu Tông
  202. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Tống Hiếu Tông
  203. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Tống Hiếu Tông
  204. ^ a b Tống sử (hiện đại) - chương 12
  205. ^ Trung Hoa nhân, Kim Ai Tông Hoàn Nhan Thủ Tự
  206. ^ Kim sử, quyển 18
  207. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, trang 387
  208. ^ Đại Kim quốc chí, quyển 26
  209. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Kim Ai Tông
  210. ^ Tục thông giám, quyển 167
  211. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 296
  212. ^ Thương Thánh, sđd, mục Kim Ai Tông
  213. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Kim Ai Tông
  214. ^ Vong quốc đế vương liệt truyện, Kim Mạt Đế
  215. ^ Trung Quốc nhân sử cương, Chương 26 phần 4
  216. ^ Cảnh dương cương, Kim triều đế vương giản giới
  217. ^ Trung Quốc lịch sử giảng đường 4 - nhà Kim
  218. ^ Liêu Kim Tây Hạ sử, Thượng biên chương 6
  219. ^ Liêu Tây Hạ Kim Nguyên sử, chương 3
  220. ^ Hán thư, quyển 99 thượng
  221. ^ Bộ thông sử Thế giới vạn năm, sđd, trang 1201
  222. ^ Trung Quốc sử cương yếu, chương 4 tiết 2 phần 6
  223. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Hán Nhũ Tử
  224. ^ Kiếm Kiều Trung Quốc Tần Hán sử, chương 2
  225. ^ Lê Thành Lân, sđd, trang 408
  226. ^ Thương Thánh, sđd, mục Tân Đế Vương Mãng
  227. ^ Tần Hán sử, chương 12
  228. ^ Trung Quốc đích lịch sử 3, chương 7 mục 5
  229. ^ Đế vương thế kỷ, quyển 7
  230. ^ Thượng hạ ngũ thiên niên, phần 73
  231. ^ Thông giám, quyển 36
  232. ^ Trung Quốc nhân sử cương, Chương 14 phần 1
  233. ^ Lưỡng Hán kỷ, quyển 30
  234. ^ Thái bình ngự lãm, quyển 89
  235. ^ Trung Hoa nhân, Vương Mãng soán Hán - Tân triều
  236. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Vương Mãng
  237. ^ Trung Quốc thông sử, chương 30
  238. ^ Kể chuyện Tần Hán, sđd, trang 274
  239. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 108
  240. ^ 100 sự kiện Trung Quốc, sự kiện 22
  241. ^ Thương Thánh, sđd, mục Hán Nhụ Tử
  242. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Hán Nhụ Tử
  243. ^ Vong quốc đế vương liệt truyện, Hán Nhụ Tử
  244. ^ Trung Hoa nhân, Hán Nhũ Tử Lưu Anh
  245. ^ Cảnh dương cương, Tây Hán đế vương giản giới
  246. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Nhũ Tử
  247. ^ Trung Quốc lịch sử giảng 2 - Tây Hán
  248. ^ Tam quốc chí, quyển 2
  249. ^ Đế vương thế kỷ, quyển 8
  250. ^ Thông giám, quyển 69
  251. ^ Thương Thánh, sđd, mục Ngụy Văn Đế
  252. ^ Lê Thành Lân, sđd, trang 413
  253. ^ Thượng hạ ngũ thiên niên, phần 100
  254. ^ a b Bộ thông sử Thế giới vạn năm, sđd, trang 1204
  255. ^ Kể chuyện Tần Hán, sđd, trang 407
  256. ^ 100 sự kiện Trung Quốc, sự kiện 28
  257. ^ Kể chuyện Tam Quốc, sđd, trang 354
  258. ^ Trung Quốc sử cương yếu, chương 5 tiết 1 phần 1
  259. ^ Trung Hoa nhân, Ngụy Văn Đế Tào Phi
  260. ^ Trung Quốc nhân sử cương, Chương 16 phần 2
  261. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Ngụy Văn Đế
  262. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Ngụy Văn Đế
  263. ^ Cát Kiếm Hùng, sđd, Tập 1 trang 602
  264. ^ Ngụy Tấn Nam Bắc triều sử, chương 1
  265. ^ Lưỡng Hán kỷ, quyển 60
  266. ^ Trung Quốc lịch sử giảng đường, quyển 3 phần 9
  267. ^ Kiếm Kiều Trung Quốc Tần Hán sử, chương 4
  268. ^ Trung Quốc đích lịch sử 4, chương 1 mục 1
  269. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 114
  270. ^ Hậu Hán thư, quyển 9
  271. ^ Thái bình ngự lãm, quyển 9293
  272. ^ Thang Cầu, sđd, phần Hán Tấn xuân thu - Hán Hiến Đế
  273. ^ Thương Thánh, sđd, mục Hán Hiến Đế
  274. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Hán Hiến Đế
  275. ^ Tam thập quốc xuân thu, quyển 1 mục Văn Đế
  276. ^ Vong quốc đế vương liệt truyện, Hán Hiến Đế
  277. ^ Trung Hoa nhân, Hán Hiến Đế Lưu Hiệp
  278. ^ Cảnh dương cương, Đông Hán đế vương giản giới
  279. ^ Lê Giảng, sđd, trang 104
  280. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Hán Hiến Đế
  281. ^ a b Trung Quốc thông sử, chương 32
  282. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Hán Hiến Đế
  283. ^ Trung Quốc lịch sử giảng đường 2 - Đông Hán
  284. ^ Tam quốc chí, quyển 4
  285. ^ Thông giám, quyển 79
  286. ^ 100 sự kiện Trung Quốc, sự kiện 29
  287. ^ Trung Hoa nhân, Tấn Vũ Đế Tư Mã Viêm
  288. ^ Trung Quốc nhân sử cương, Chương 16 phần 4
  289. ^ Lê Giảng, sđd, trang 106
  290. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Tấn Vũ Đế
  291. ^ a b Ngụy Tấn Nam Bắc triều sử, chương 3
  292. ^ Lê Thành Lân, sđd, trang 414
  293. ^ Tam thập quốc xuân thu, quyển 2 mục Vũ Đế
  294. ^ Đế vương trị quốc sách, sđd, trang 48
  295. ^ Thương Thánh, sđd, mục Tấn Vũ Đế
  296. ^ Khai quốc đế vương liệt truyện, Tấn Vũ Đế
  297. ^ Kể chuyện Tam Quốc, sđd, trang 431
  298. ^ Trung Quốc sử cương yếu, chương 5 tiết 1 phần 5
  299. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Tấn Vũ Đế
  300. ^ Trung Quốc lịch sử giảng đường 3 phần 17
  301. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 124
  302. ^ Đế vương thế kỷ, quyển 9
  303. ^ Tấn thư, quyển 3
  304. ^ Thái bình ngự lãm, quyển 9496
  305. ^ Thang Cầu, sđd, các mục viết về Tấn Vũ Đế
  306. ^ Thương Thánh, sđd, mục Ngụy Nguyên Đế
  307. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Ngụy Nguyên Đế
  308. ^ Tam thập quốc xuân thu, quyển 1 mục Nguyên Đế
  309. ^ Vong quốc đế vương liệt truyện, Ngụy Nguyên Đế
  310. ^ Trung Hoa nhân, Ngụy Nguyên Đế Tào Hoán
  311. ^ Cảnh dương cương, Tam Quốc đế vương giản giới
  312. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Ngụy Nguyên Đế
  313. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Ngụy Nguyên Đế
  314. ^ Trung Quốc đích lịch sử 4, chương 6 mục 2
  315. ^ a b Trung Quốc đích lịch sử 5, chương 1 mục 2
  316. ^ Tấn thư, quyển 459
  317. ^ Thông giám, quyển 84
  318. ^ Tinh đảo hoàn cầu võng, vị hoàng đế thiểu năng trí tuệ
  319. ^ Thượng hạ ngũ thiên niên, phần 113
  320. ^ Kiến Khang thực lục, quyển 6
  321. ^ Trung Quốc nhân sử cương, Chương 17 phần 1
  322. ^ Trung Quốc lịch sử giảng đường 3 phần 18
  323. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 137
  324. ^ Thái bình ngự lãm, quyển 97
  325. ^ 100 sự kiện Trung Quốc, sự kiện 30
  326. ^ Thang Cầu, sđd, các mục viết về Tấn Huệ Đế
  327. ^ Thương Thánh, sđd, mục Tấn Huệ Đế
  328. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Tấn Huệ Đế
  329. ^ Tam thập quốc xuân thu, quyển 2 mục Huệ Đế
  330. ^ Kể chuyện Lưỡng Tấn Nam Bắc Triều, mục 4 và 5
  331. ^ Trung Hoa nhân, Tấn Huệ Đế Tư Mã Trung
  332. ^ Đời tư các vị hoàng đế, Tấn Huệ Đế Tư Mã Trung
  333. ^ Cảnh dương cương, Tây Tấn đế vương giản giới
  334. ^ Lê Giảng, sđd, trang 107
  335. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Tấn Huệ Đế
  336. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Tấn Huệ Đế
  337. ^ a b Ngụy thư, quyển 97
  338. ^ Kiến Khang thực lục, quyển 11
  339. ^ Trung Hoa nhân, Tấn An Đế Tư Mã Đức Tông
  340. ^ Thượng hạ ngũ thiên niên, phần 127
  341. ^ Tam thập quốc xuân thu, quyển 26
  342. ^ Tấn thư, quyển 1099
  343. ^ Thông giám, quyển 113
  344. ^ a b Thái bình ngự lãm, quyển 100
  345. ^ Trương Tự Văn, sđd. trang 143-144
  346. ^ Thang Cầu, sđd, các mục viết về Tấn An Đế
  347. ^ Thương Thánh, sđd, mục Tấn An Đế
  348. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Tấn An Đế
  349. ^ Tam thập quốc xuân thu, quyển 2 mục An Đế
  350. ^ Kể chuyện Lưỡng Tấn Nam Bắc Triều, mục 25
  351. ^ a b Cảnh dương cương, Đông Tấn đế vương giản giới
  352. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Tấn An Đế
  353. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Tấn An Đế
  354. ^ a b Ngụy Tấn Nam Bắc triều sử, chương 5
  355. ^ a b Trung Quốc lịch sử giảng đường 3 - phần Đông Tấn
  356. ^ a b Trung Quốc đích lịch sử 5, chương 4 mục 1
  357. ^ Tấn thư, quyển 10
  358. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Tống Vũ Đế
  359. ^ Tống thư, quyển 1
  360. ^ Nam sử, quyển 1
  361. ^ Thượng hạ ngũ thiên niên, phần 128
  362. ^ Bộ thông sử Thế giới vạn năm, sđd, trang 1205
  363. ^ Thương Thánh, sđd, mục Tống Vũ Đế
  364. ^ Khai quốc đế vương liệt truyện, Tống Vũ Đế
  365. ^ Kiến Khang thực lục, quyển 12
  366. ^ Trung Hoa nhân, Tống Vũ Đế Lưu Dụ
  367. ^ Trung Quốc nhân sử cương, Chương 18 phần 2
  368. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Tống Vũ Đế
  369. ^ Lê Thành Lân, sđd, trang 418
  370. ^ Thông giám, quyển 119
  371. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 144
  372. ^ Thang Cầu, sđd, các mục viết về Tấn Cung Đế
  373. ^ Thương Thánh, sđd, mục Tấn Cung Đế
  374. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Tấn Cung Đế
  375. ^ Tam thập quốc xuân thu, quyển 2 mục Cung Đế
  376. ^ Vong quốc đế vương liệt truyện, Tấn Cung Đế
  377. ^ Kể chuyện Lưỡng Tấn Nam Bắc Triều, mục 30
  378. ^ Trung Hoa nhân, Tấn Cung Đế Tư Mã Đức Văn
  379. ^ Lê Giảng, sđd, trang 109
  380. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Tấn Cung Đế
  381. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Tấn Cung Đế
  382. ^ Ngụy thư quyển 98
  383. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Tề Cao Đế
  384. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Tề Cao Đế
  385. ^ Nam sử quyển 3-4
  386. ^ Thông giám, quyển 135
  387. ^ Thương Thánh, sđd, mục Nam Tề Cao Đế
  388. ^ Khai quốc đế vương liệt truyện, Tề Cao Đế
  389. ^ Kể chuyện Lưỡng Tấn Nam Bắc Triều, mục 36
  390. ^ Trung Hoa nhân, Tề Cao Đế Tiêu Đạo Thành
  391. ^ Trung Quốc nhân sử cương, Chương 18 phần 5
  392. ^ Lê Thành Lân, sđd, trang 420
  393. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 170
  394. ^ Tống thư quyển 10
  395. ^ Nam Tề thư, quyển 1
  396. ^ Thương Thánh, sđd, mục Tống Thuận Đế
  397. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Tống Thuận Đế
  398. ^ Vong quốc đế vương liệt truyện, Tống Thuận Đế
  399. ^ Kiến Khang thực lục, quyển 15
  400. ^ Trung Hoa nhân, Tống Thuận Đế Lưu Chuẩn
  401. ^ a b c d Cảnh dương cương, Hoa Nam đế vương giản giới
  402. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Tống Thuận Đế
  403. ^ a b c d e f Trung Quốc thông sử, chương 36
  404. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Tống Thuận Đế
  405. ^ a b c d Ngụy Tấn Nam Bắc triều sử, chương 6
  406. ^ a b c d Trung Quốc lịch sử giảng đường 3 - Nam triều
  407. ^ a b Trung Quốc đích lịch sử 5, chương 4 mục 3
  408. ^ Nam Tề thư, quyển 8
  409. ^ Nam sử, quyển 5
  410. ^ Thương Thánh, sđd, mục Nam Lương Vũ Đế
  411. ^ Khai quốc đế vương liệt truyện, Lương Vũ Đế
  412. ^ Kể chuyện Lưỡng Tấn Nam Bắc Triều, mục 39
  413. ^ Trung Hoa nhân, Lương Vũ Đế Tiêu Diễn
  414. ^ Trung Quốc nhân sử cương, Chương 19 phần 1
  415. ^ Đời tư các vị hoàng đế, Nam Lương Cao Tổ Tiêu Diễn
  416. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Lương Vũ Đế
  417. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Lương Vũ Đế
  418. ^ Lê Thành Lân, sđd, trang 422
  419. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 171
  420. ^ Lương thư, quyển 1
  421. ^ Thông giám, quyển 145
  422. ^ Thương Thánh, sđd, mục Nam Tề Hòa Đế
  423. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Nam Tề Hòa Đế
  424. ^ Vong quốc đế vương liệt truyện, Tề Hòa Đế
  425. ^ Kiến Khang thực lục, quyển 17
  426. ^ Trung Hoa nhân, Tề Hòa Đế Tiêu Bảo Dung
  427. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Tề Hòa Đế
  428. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Tề Hòa Đế
  429. ^ Thông giám, quyển 155
  430. ^ Tam thập quốc xuân thu, quyển 30 mục Hậu Phế Đế
  431. ^ Ngụy thư, quyển 11
  432. ^ a b Bắc sử, quyển 5
  433. ^ a b Thái bình ngự lãm, quyển 104
  434. ^ a b c d Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên lichsugiangduongbactrieu
  435. ^ Thương Thánh, sđd, mục Bắc Ngụy Hậu Phế Đế
  436. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Bắc Ngụy Hậu Phế Đế
  437. ^ Trung Hoa nhân, Ngụy An Định Vương Nguyên Lãng
  438. ^ Đồng Tước lịch sử cương, An Định Vương
  439. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Bắc Ngụy Hậu Phế Đế
  440. ^ Trung Quốc đích lịch sử 5, chương 8 mục 1
  441. ^ Ngụy thư, quyển 12
  442. ^ Bắc Tề chí, Văn Tuyên Đế
  443. ^ Bắc Tề thư, quyển 4
  444. ^ Bắc sử, quyển 57
  445. ^ Thương Thánh, sđd, mục Bắc Tề Văn Tuyên Đế
  446. ^ Trung Hoa nhân, Tề Văn Tuyên Đế Cao Dương
  447. ^ a b c Trung Quốc nhân sử cương, Chương 19 phần 5
  448. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Văn Tuyên Đế
  449. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Bắc Tề Văn Tuyên Đế
  450. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 177
  451. ^ Đời tư các vị hoàng đế, Bắc Tề Văn Tuyên Đế Cao Dương
  452. ^ Thông giám, quyển 163
  453. ^ Thương Thánh, sđd, mục Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế
  454. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế
  455. ^ Vong quốc đế vương liệt truyện, Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế
  456. ^ a b Kể chuyện Lưỡng Tấn Nam Bắc Triều, mục 44
  457. ^ Trung Hoa nhân, Ngụy Hiếu Tĩnh Đế Nguyên Thiện Kiến
  458. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Hiếu Tĩnh Đế
  459. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế
  460. ^ Trung Quốc đích lịch sử 5, chương 8, mục 2
  461. ^ a b Lê Thành Lân, sđd, trang 424
  462. ^ Lương thư, quyển 56
  463. ^ Nam sử, quyển 80
  464. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Dự Chương Vương
  465. ^ Kể chuyện Lưỡng Tấn Nam Bắc Triều, mục 47
  466. ^ a b Trung Quốc nhân sử cương, Chương 19 phần 4
  467. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 172
  468. ^ Thượng hạ ngũ thiên niên, phần 136
  469. ^ Trung Quốc đích lịch sử 5, chương 5 mục 1
  470. ^ Thông giám, quyển 164
  471. ^ Thương Thánh, sđd, mục Lương Dự Chương Vương
  472. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Lương Dự Chương Vương
  473. ^ Kiến Khang thực lục, quyển 19
  474. ^ Trung Hoa nhân, Lương Dự Chương Vương Tiêu Đống
  475. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Lương Dự Chương Vương
  476. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Bắc Chu Tiếy Mẫn Đế
  477. ^ Chu thư, quyển 311
  478. ^ Đế vương trị quốc sách, sđd, trang 90
  479. ^ Thương Thánh, sđd, mục Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế
  480. ^ Trung Hoa nhân, Chu Hiếu Mẫn Đế Vũ Văn Giác
  481. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Hiếu Mẫn Đế
  482. ^ Thông giám, quyển 166
  483. ^ Thái bình ngự lãm, quyển 104105
  484. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 178
  485. ^ Thương Thánh, sđd, mục Tây Ngụy Cung Đế
  486. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Tây Ngụy Cung Đế
  487. ^ Vong quốc đế vương liệt truyện, mục Tây Ngụy Cung Đế
  488. ^ Trung Hoa nhân, Ngụy Cung Đế Thác Bạt Khuếch
  489. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Tây Ngụy Cung Đế
  490. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Tây Ngụy Cung Đế
  491. ^ Trung Quốc đích lịch sử 5, chương 8 mục 3
  492. ^ Lương thư, quyển 6
  493. ^ Nam sử, quyển 89
  494. ^ Thông giám, quyển 167
  495. ^ Trần thư, quyển 1
  496. ^ Thương Thánh, sđd, mục Trần Vũ Đế
  497. ^ Khai quốc đế vương liệt truyện, Trần Vũ Đế
  498. ^ Trung Hoa nhân, Trần Vũ Đế Trần Bá Tiên
  499. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Trần Vũ Đế
  500. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Trần Vũ Đế
  501. ^ Kể chuyện Lưỡng Tấn Nam Bắc Triều, mục 50
  502. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 173
  503. ^ Thương Thánh, sđd, mục Nam Lương Kính Đế
  504. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Lương Kính Đế
  505. ^ Vong quốc đế vương liệt truyện, Lương Kính Đế
  506. ^ Kiến Khang thực lục, quyển 20
  507. ^ Trung Hoa nhân, Lương Kính Đế Tiêu Phương Trí
  508. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Lương Kính Đế
  509. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Lương Kính Đế
  510. ^ Trung Quốc đích lịch sử 5, chương 5 mục 2
  511. ^ Bắc Tề chí, Ấu Chủ
  512. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Bắc Tề Ấu Chủ
  513. ^ Trung Hoa nhân, Tề Ấu Chủ Cao Hằng
  514. ^ Thương Thánh, sđd, mục Bắc Tề Ấu Chủ
  515. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Bắc Tề Ấu Chủ
  516. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Ấu Chủ
  517. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên damgiangxa584
  518. ^ Tùy thư, quyển 1
  519. ^ 100 sự kiện Trung Quốc, sự kiện 37
  520. ^ Kể chuyện Tùy Đường, sđd, mục 2
  521. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Tùy Văn Đế
  522. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Tùy Văn Đế
  523. ^ Chu thư, quyển 8
  524. ^ Đế vương trị quốc sách, sđd, trang 106
  525. ^ Bộ thông sử Thế giới vạn năm, sđd, trang 1206
  526. ^ Thương Thánh, sđd, mục Tùy Văn Đế
  527. ^ Khai quốc đế vương liệt truyện, Tùy Văn Đế
  528. ^ Trung Hoa nhân, Tùy Văn Đế Dương Kiên
  529. ^ a b c Cảnh dương cương, Tùy triều đế vương giản giới
  530. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 181
  531. ^ Bắc sử, quyển 1011
  532. ^ Thông giám, quyển 175
  533. ^ Thái bình ngự lãm, quyển 105106
  534. ^ Thương Thánh, sđd, mục Bắc Chu Tĩnh Đế
  535. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Bắc Chu Tĩnh Đế
  536. ^ Vong quốc đế vương liệt truyện, phụ Bắc Chu Tĩnh Đế
  537. ^ Trung Hoa nhân, Chu Tĩnh Đế Vũ Văn Xiển
  538. ^ Lê Giảng, sđd, trang 133
  539. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Tĩnh Đế
  540. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Bắc Chu Tĩnh Đế
  541. ^ Kiếm Kiều Trung Quốc Tùy Đường sử, chương 2 mục 3
  542. ^ Tùy thư, quyển 5
  543. ^ Bắc sử, quyển 12
  544. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 192
  545. ^ Mĩ nhân kế - cạm bẫy mê người, sđd, trang 29
  546. ^ Kể chuyện Tùy Đường, sđd, mục 25
  547. ^ Lê Thành Lân, sđd, trang 426
  548. ^ Thông giám, quyển 185
  549. ^ Thái bình ngự lãm, quyển 107108
  550. ^ a b Thương Thánh, sđd, mục Tùy Cung Đế
  551. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Tùy Cung Đế
  552. ^ Vong quốc đế vương liệt truyện, Tùy Cung Đế
  553. ^ Trung Hoa nhân, Tùy Cung Đế
  554. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Tùy Cung Đế
  555. ^ a b Tùy Đường Ngũ Đại sử, chương 1
  556. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Tùy Cung Đế
  557. ^ a b Kiếm Kiều Trung Quốc Tùy Đường sử, chương 3 mục 2
  558. ^ a b Trung Quốc lịch sử giảng đường 3 - nhà Tùy
  559. ^ a b Tùy Đường sử, phần nhà Tùy
  560. ^ Tùy thư, quyển 85
  561. ^ Lê Thành Lân, sđd, trang 455
  562. ^ Thái bình ngự lãm, quyển 107
  563. ^ Thông giám, quyển 187
  564. ^ Kể chuyện Tùy Đường, sđd, mục 20
  565. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 193
  566. ^ Bắc sử, quyển 79
  567. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Tùy Hoàng Thái Đế
  568. ^ Trung Hoa nhân, Tùy Hoàng Thái Đế
  569. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Việt Vương
  570. ^ Tân Đường thư, quyển 85
  571. ^ Cựu Đường thư, quyển 54
  572. ^ Lê Thành Lân, sđd, trang 428
  573. ^ Cựu Đường thư, quyển 6
  574. ^ Tân Đường thư, quyển 4
  575. ^ Trung Quốc thông sử, chương 39
  576. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 205
  577. ^ Thượng hạ ngũ thiên niên, phần 152
  578. ^ Thương Thánh, sđd, mục Đường Trung Tông
  579. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Đường Trung Tông
  580. ^ Thông giám, quyển 207
  581. ^ Bộ thông sử Thế giới vạn năm, sđd, trang 1208
  582. ^ Kể chuyện Tùy Đường, sđd, mục 38
  583. ^ Kể chuyện DNLS Trung Quốc, nữ hoàng đế Võ Tắc Thiên
  584. ^ Đế vương trị quốc sách, sđd, trang 194
  585. ^ Thương Thánh, sđd, mục Chu Thánh Thần Đế
  586. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Chu Thánh Thần Đế
  587. ^ Khai quốc đế vương liệt truyện, Vũ Chu Tắc Thiên
  588. ^ Trung Hoa nhân, Võ Tắc Thiên
  589. ^ Lê Giảng, sđd, trang 188-192
  590. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Chu Thánh Thần Hoàng Đế
  591. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Chu Thánh Thần Đế
  592. ^ Kiếm Kiều Trung Quốc Tùy Đường sử, chương 5 mục 3
  593. ^ Huyền Cơ, sđd, mục Chu Vũ Hậu Võ Tắc Thiên
  594. ^ Đế vương trị quốc sách, sđd, trang 199
  595. ^ Trung Hoa nhân, Đường Thương Đế Lý Trọng Mậu
  596. ^ Đồng Tước lịch sử võng, Đường Thương Đế
  597. ^ Cựu Đường thư, quyển 786
  598. ^ Thương Thánh, sđd, mục Đường Thương Đế
  599. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Đường Thương Đế
  600. ^ Kể chuyện Tùy Đường, sđd, mục 42
  601. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Đường Thương Đế
  602. ^ Thái bình ngự lãm, quyển 113
  603. ^ Kể chuyện Tùy Đường, sđd, mục 67
  604. ^ Lê Thành Lân, sđd, trang 430
  605. ^ Cựu Đường thư, quyển 14
  606. ^ Tân Đường thư, quyển 7
  607. ^ Cảnh dương cương, Đường đại đế vương giản giới 3
  608. ^ a b Trung Quốc thông sử, chương 40
  609. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Đường Thuận Tông
  610. ^ Thông giám, quyển 236
  611. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 211
  612. ^ Thương Thánh, sđd, mục Đường Thuận Tông
  613. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Đường Thuận Tông
  614. ^ Trung Hoa nhân, Đường Thuận Tông Lý Tụng
  615. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Đường Thuận Tông
  616. ^ Kiếm Kiều Trung Quốc Tùy Đường sử, chương 8
  617. ^ Cựu Đường thư, quyển 20 thượng
  618. ^ Trung Hoa nhân, Đường Chiêu Tông Lý Hoa
  619. ^ Tân Đường thư, quyển 1082
  620. ^ Kể chuyện Tùy Đường, sđd, mục 85
  621. ^ Trung Quốc nhân sử cương, Chương 22 phần 2
  622. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Đường Chiêu Tông
  623. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Đường Chiêu Tông
  624. ^ Thông giám, quyển 262
  625. ^ a b Thái bình ngự lãm, quyển 116
  626. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 219
  627. ^ Thương Thánh, sđd, mục Đường Chiêu Tông
  628. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Đường Chiêu Tông
  629. ^ a b Cảnh dương cương, Đường đại đế vương giản giới 5
  630. ^ Kiếm Kiều Trung Quốc Tùy Đường sử, chương 9
  631. ^ Lê Thành Lân, sđd, trang 432
  632. ^ Cựu Ngũ Đại sử, quyển 1
  633. ^ Tân Ngũ Đại sử, quyển 1
  634. ^ Bộ thông sử Thế giới vạn năm, sđd, trang 1210
  635. ^ 100 sự kiện Trung Quốc, sự kiện 48
  636. ^ Thương Thánh, sđd, mục Hậu Lương Thái Tổ Chu Ôn
  637. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Hậu Lương Thái Tổ
  638. ^ Kể chuyện Tùy Đường, sđd, mục 91
  639. ^ Trung Hoa nhân, Hậu Lương Thái Tổ Chu Ôn
  640. ^ a b c Trung Quốc nhân sử cương, Chương 23 phần 2
  641. ^ Cảnh dương cương, Hậu Lương đế vương giản giới
  642. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Lương Thái Tổ
  643. ^ a b c d Tùy Đường Ngũ Đại sử, chương 8
  644. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Lương Thái Tổ
  645. ^ Cựu Đường thư, quyển 20 hạ
  646. ^ Tân Đường thư, quyển 10
  647. ^ Khai quốc đế vương liệt truyện, Hậu Lương Thái Tổ
  648. ^ Thông giám, quyển 266
  649. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 220-221
  650. ^ Thương Thánh, sđd, mục Đường Ai Đế
  651. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Đường Ai Đế
  652. ^ Vong quốc đế vương liệt truyện, Đường Ai Đế
  653. ^ Trung Hoa nhân, Đường Ai Đế Lý Chúc
  654. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Đường Ai Đế
  655. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Đường Ai Đế
  656. ^ Kiếm Kiều Trung Quốc Tùy Đường sử, chương 10
  657. ^ Cựu Ngũ Đại sử, quyển 134
  658. ^ Tân Ngũ Đại sử, quyển 6162
  659. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 233
  660. ^ Thương Thánh, sđd, mục Nam Đường Liệt Tổ
  661. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Nam Đường Liệt Tổ
  662. ^ Khai quốc đế vương liệt truyện, Nam Đường Liệt Tổ
  663. ^ Ngũ quốc cố sự, Ngụy Ngô Dương Thị mục Phổ
  664. ^ Thông giám, quyển 281
  665. ^ Vong quốc đế vương liệt truyện, Nam Ngô Duệ Đế
  666. ^ Thương Thánh, sđd, mục Nam Ngô Duệ Đế
  667. ^ Thập quốc Xuân Thu, quyển 3
  668. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Nam Ngô Duệ Đế
  669. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Duệ Đế
  670. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Ngô Duệ Đế
  671. ^ Tống sử, quyển 478
  672. ^ Giang Nam dã sử, quyển 1
  673. ^ Ngũ quốc cố sự, Ngụy Đường Lý Thị mục Tiên Chủ Thăng
  674. ^ Thập quốc xuân thu, quyển 15
  675. ^ Kể chuyện Tùy Đường, sđd, mục 96 và 97
  676. ^ Trung Hoa nhân, Đường Liệt Tổ Lý Thăng
  677. ^ Cảnh dương cương, Nam Đường đế vương giản giới
  678. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Liệt Tổ
  679. ^ a b c Trung Quốc thông sử, chương 41
  680. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Nam Đường Liệt Tổ
  681. ^ Trung Quốc lịch sử giảng đường 3 - Thập quốc
  682. ^ Tân Ngũ Đại sử, quyển 12
  683. ^ Cựu Ngũ Đại sử, quyển 120
  684. ^ Tục thông giám trường biên, quyển 1
  685. ^ Tống sử (hiện đại) - chương 1
  686. ^ Lê Thành Lân, sđd, trang 437
  687. ^ Tục thông giám, quyển 1
  688. ^ Thượng hạ ngũ thiên niên, phần 181
  689. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 259
  690. ^ Đế vương trị quốc sách, sđd, trang 257
  691. ^ Thương Thánh, sđd, mục Tống Thái Tổ
  692. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Tống Thái Tổ
  693. ^ Khai quốc đế vương liệt truyện, Tống Thái Tổ
  694. ^ Trung Hoa nhân, Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dận
  695. ^ Cảnh dương cương, Bắc Tống đế vương giản giới 1
  696. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Tống Thái Tổ
  697. ^ 100 sự kiện Trung Quốc, sự kiện 50
  698. ^ Huyền Cơ, sđd, mục Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dận
  699. ^ a b Cảnh dương cương, Hậu Chu đế vương giản giới
  700. ^ a b Trung Quốc lịch sử giảng đường 3 - Ngũ Đại
  701. ^ Tống sử, quyển 1
  702. ^ Thương Thánh, sđd, mục Hậu Chu Cung Đế
  703. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Hậu Chu Cung Đế
  704. ^ Vong quốc đế vương liệt truyện, Hậu Chu Cung Đế
  705. ^ Lê Giảng, sđd, trang 207-208
  706. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Chu Cung Đế
  707. ^ Đại Lý quốc sử, Hưng Tông Hiếu Đức Đế
  708. ^ Nam Chiếu dã sử, sđd, Tư Liêm
  709. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Hiếu Đức Đế
  710. ^ Đại Lý quốc sử, Thượng Minh Đế
  711. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Thượng Minh Đế
  712. ^ Nam Chiếu dã sử, sđd, Thọ Huy
  713. ^ Đại Lý quốc sử, Bảo Định Đế
  714. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Bảo Định Đế
  715. ^ Nam Chiếu dã sử, sđd, Chính Minh và Cao Thăng Thái
  716. ^ a b c Trung Hoa nhân, Tống Cao Tông Triệu Cấu
  717. ^ Tống sử, quyển 25
  718. ^ Tục thông giám, quyển 103
  719. ^ a b c Đặng Huy Phúc, sđd, mục Tống Cao Tông
  720. ^ a b c Thương Thánh, sđd, mục Tống Cao Tông
  721. ^ a b c Các đời đế vương Trung Quốc, Tống Cao Tông
  722. ^ a b c Khai quốc đế vương liệt truyện, Tống Cao Tông
  723. ^ Trương Tự Văn, sđd. trang 270
  724. ^ a b Đồng Tước lịch sử cương, Tống Cao Tông
  725. ^ a b c Tống sử (hiện đại) - chương 11
  726. ^ Tống sử, quyển 32
  727. ^ Tục thông giám, quyển 137
  728. ^ Thượng hạ ngũ thiên niên, phần 211
  729. ^ Mĩ nhân kế - cạm bẫy mê người, sđd, trang 158 và 161
  730. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 271
  731. ^ Trung Quốc nhân sử cương, Chương 25 phần 7
  732. ^ Trung Hoa nhân, Tống Quang Tông Triệu Đôn
  733. ^ Lê Thành Lân, sđd, trang 442
  734. ^ Tục thông giám, quyển 153
  735. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 273
  736. ^ Mĩ nhân kế - cạm bẫy mê người, sđd, trang 175-176
  737. ^ Tống sử, quyển 36
  738. ^ Thương Thánh, sđd, mục Tống Quang Tông
  739. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Tống Quang Tông
  740. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Tống Quang Tông
  741. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Tống Quang Tông
  742. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Tây Liêu Mạt Chủ
  743. ^ Ngụy Lương Thao, sđd, trang 111-113
  744. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Tây Liêu Mạt Đế
  745. ^ Liêu sử, quyển 30
  746. ^ Thương Thánh, sđd, mục Tây Liêu Mạt Đế
  747. ^ Cảnh dương cương, Tây Liêu đế vương giản giới
  748. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Liêu Mạt Chủ
  749. ^ Liêu Tây Hạ Kim Nguyên sử, chương 1
  750. ^ Nguyên sử, quyển 120
  751. ^ Mông Cổ tộc thông sử, phần 7 thuộc Chương 1
  752. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 254
  753. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Khuất Xuất Luật
  754. ^ Trung Quốc lịch sử giảng đường 4 - Tây Liêu
  755. ^ Liêu Kim Tây Hạ sử, Thượng biên chương 3
  756. ^ Trung Hoa nhân, Hạ Thần Tông Lý Tuân Hiệt
  757. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Tây Hạ Thần Tông
  758. ^ Tống sử, quyển 486
  759. ^ Tục thông giám, quyển 162
  760. ^ Tây Hạ thư sự, quyển 42
  761. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 285
  762. ^ Thương Thánh, sđd, mục Tây Hạ Thần Tông
  763. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Tây Hạ Thần Tông
  764. ^ Cảnh dương cương, Tây Hạ đế vương giản giới
  765. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Hạ Thần Tông
  766. ^ Trung Quốc lịch sử giảng đường 4 - Tây Hạ
  767. ^ Liêu Tây Hạ Kim Nguyên sử, chương 2
  768. ^ Liêu Kim Tây Hạ sử, Hạ biên chương 11
  769. ^ Tây Hạ thông sử, Chương 7 tiết 4
  770. ^ Vong quốc đế vương liệt truyện, Hậu Hán Ẩn Đế
  771. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Hậu Hán Ẩn Đế
  772. ^ Thương Thánh, sđd, mục Hậu Hán Ẩn Đế
  773. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Hán Ẩn Đế
  774. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Tương Âm Công
  775. ^ Cựu Ngũ Đại sử, quyển 103
  776. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 230
  777. ^ Thượng hạ ngũ thiên niên, phần 180
  778. ^ Trung Hoa nhân, Chu Thái Tổ Quách Uy
  779. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Chu Thái Tổ
  780. ^ Thông giám, quyển 289
  781. ^ Kể chuyện Tùy Đường, sđd, mục 94 và 95
  782. ^ Cảnh dương cương, Hậu Hán đế vương giản giới
  783. ^ Lê Thành Lân, sđd, trang 436
  784. ^ Tân Ngũ Đại sử, quyển 11
  785. ^ Thương Thánh, sđd, mục Hậu Chu Thái Tổ
  786. ^ Các đời đế vương Trung Quốc, Hậu Chu Thái Tổ
  787. ^ Khai quốc đế vương liệt truyện, Hậu Chu Thái Tổ
  788. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Chu Thái Tổ
  789. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 269
  790. ^ Tục thông giám, quyển 98
  791. ^ Trung Quốc nhân sử cương, Chương 25 phần 5
  792. ^ Tống sử, quyển 24475
  793. ^ Mỹ nhân kế - cạm bẫy mê người, sđd, trang 125-127
  794. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Trương Bang Xương
  795. ^ Nguyên sử, quyển 115
  796. ^ Mông Cổ tộc thông sử, phần 11 thuộc Chương 2
  797. ^ a b Nguyên triều sử, chương 3
  798. ^ a b Nguyên sử (hiện đại) - chương 5
  799. ^ Mông Cổ bí sử, quyển 12
  800. ^ Tân Nguyên sử, quyển 110
  801. ^ Tục thông giám, quyển 164
  802. ^ Cảnh dương cương, Nguyên triều đế vương giản giới 1
  803. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Nguyên Duệ Tông
  804. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Nguyên Thái Tông
  805. ^ Lê Thành Lân, sđd, trang 460
  806. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 303
  807. ^ Thương Thánh, sđd, mục Nguyên Thái Tông
  808. ^ Các đời đế vương Trung Hoa, Nguyên Thái Tông
  809. ^ Trung Hoa nhân, Đà Lôi giám quốc
  810. ^ a b Trung Quốc lịch sử giảng đường 4 - nhà Nguyên
  811. ^ a b Liêu Tây Hạ Kim Nguyên sử, chương 4
  812. ^ Mông Cổ tộc thông sử, phần 17 thuộc Chương 3
  813. ^ Tục thông giám, quyển 171
  814. ^ Tân Nguyên sử, quyển 104
  815. ^ Trương Tự Văn, sđd, trang 311
  816. ^ Đồng Tước lịch sử cương, Nãi Mã Chân Hậu
  817. ^ Đặng Huy Phúc, sđd, mục Nguyên Định Tông
  818. ^ Lê Thành Lân, sđd, trang 461
  819. ^ Trung Hoa nhân, Nãi Mã Chân giám quốc
  820. ^ Nguyên sử, quyển 114
  821. ^ Thương Thánh, sđd, mục Nguyên Định Tông
  822. ^ Các đời đế vương Trung Hoa, Nguyên Định Tông
  823. ^ Các bà hoàng phi Trung Quốc, mục Nãi Mã Chân Hậu