Bước tới nội dung

Cúp AFC 2020

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ AFC Cup 2020)
AFC Cup 2020
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng loại:
21 tháng 1 – 26 tháng 2 năm 2020
Vòng đấu chính:
10 tháng 2 – 11 tháng 3 năm 2020
(Các trận đấu còn lại bị hủy)
Số độiVòng đấu chính: 35
Tổng cộng: 48 (từ 28 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchKhông được trao
Thống kê giải đấu
Số trận đấu32
Số bàn thắng91 (2,84 bàn/trận)
Số khán giả52.237 (1.632 khán giả/trận)
Vua phá lướiTây Ban Nha Bienvenido Marañón
(5 bàn)
2019
2021
(Ghi chú: Tất cả thống kê không tính đến vòng loại play-off)

AFC Cup 2020 là phiên bản thứ 17 của AFC Cup, giải bóng đá cấp câu lạc bộ hạng hai của châu Á do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức.[1]

Giải đấu bị hủy do đại dịch COVID-19 sau các trận đấu vòng bảng vào ngày 11 tháng 3 năm 2020,[2] và ban đầu sẽ trở lại vào ngày 23 tháng 9 năm 2020.[3] Tuy nhiên, AFC cuối cùng hủy mùa giải vào ngày 10 tháng 9 năm 2020.[4][5]

Al-Ahed của Liban là đương kim vô địch.

Phân bổ nhóm hiệp hội

[sửa | sửa mã nguồn]

46 hiệp hội thành viên AFC được xếp hạng dựa trên thành tích của đội tuyển quốc gia và câu lạc bộ trong bốn năm qua tại các giải đấu khu vực, việc phân bổ các vị trí cho các giải 2019 và 2020 của các vòng chung kết câu lạc bộ AFC được xác định bởi Bảng xếp hạng AFC năm 2017 (Entry Manual Article 2.3):[6]

  • Các hiệp hội được chia thành năm khu vực:
  • Tất cả các hiệp hội không nhận được suất vào vòng bảng AFC Champions League đều đủ điều kiện tham dự AFC Cup.
  • Trong mỗi khu vực, số lượng bảng trong vòng bảng được xác định dựa trên số đội tham dự, với số lượng vị trí được quyết định qua vòng loại giống như số lượng bảng:
    • Ở khu vực Tây Á và ASEAN, có ba bảng ở vòng bảng, bao gồm 9 suất vào thẳng, với 3 suất còn lại được quyết định qua vòng loại.
    • Ở khu vực Trung, Nam và Đông Á, có một bảng ở vòng bảng, bao gồm 3 suất vào thẳng, với 1 suất còn lại được quyết định qua vòng loại.
  • Các hiệp hội hàng đầu tham dự AFC Cup ở mỗi khu vực theo bảng xếp hạng AFC có ít nhất một suất vào vòng bảng (bao gồm cả những đội thua vòng loại AFC Champions League), trong khi các hiệp hội còn lại chỉ nhận được suất dự vòng loại:
    • Đối với khu vực Tây Á và ASEAN:
      • Các hiệp hội xếp hạng 1-3 có hai suất vào vòng bảng.
      • Các hiệp hội xếp hạng 4-6 có một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại.
      • Các hiệp hội xếp hạng 7 trở đi có một suất vào vòng loại.
    • Đối với khu vực Trung, Nam và Đông Á:
      • Các hiệp hội xếp hạng 1-3 có một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại.
      • Các hiệp hội xếp hạng 4 trở đi có một suất vào vòng loại.
  • Số suất tham dự tối đa cho mỗi hiệp hội là một phần ba tổng số đội đủ điều kiện trong giải quốc nội hàng đầu.
  • Nếu bất kỳ hiệp hội nào từ bỏ các suất vào vòng bảng, chúng sẽ được phân phối lại cho hiệp hội đủ điều kiện cao nhất, với mỗi liên kết giới hạn tối đa là hai suất trực tiếp.
  • Nếu bất kỳ hiệp hội nào từ bỏ các suất dự vòng loại, chúng sẽ bị hủy bỏ và không được phân phối lại cho bất kỳ hiệp hội nào khác.
  • Nếu số lượng đội trong vòng loại ở bất kỳ khu vực nào ít hơn hai lần số lượng vị trí vòng bảng được quyết định qua vòng loại, các đội tham dự vòng loại của các hiệp hội đủ điều kiện cao nhất sẽ lọt vào vòng bảng.

Xếp hạng hiệp hội

[sửa | sửa mã nguồn]

Đối với Cúp AFC 2020, các hiệp hội được phân bổ các vị trí theo xếp hạng hiệp hội được xuất bản vào ngày 15 tháng 12 năm 2017[7] trong đó có tính đến thành tích của họ tại AFC Champions League và AFC Cup, cũng như các đội tuyển quốc gia FIFA World Rankings, trong giai đoạn từ 2014 đến 2017.[6][8]

Tham dự AFC Cup 2020
Tham dự
Không tham dự
Ghi chú
  1. ^
    Afghanistan (AFG): Afghanistan đã không thực hiện hệ thống cấp phép câu lạc bộ AFC Cup.[9]
  2. ^
    Guam (GUM): Guam đã không gửi bất kỳ danh sách các đội được cấp phép.[9]
  3. ^
    Macau (MAC): Macau chỉ có một câu lạc bộ có giấy phép AFC Cup.[9]
  4. ^
    Nepal (NEP): Nepal không có đội nào có giấy phép AFC Cup.[9]
  5. ^
    Quần đảo Bắc Mariana (NMI): Quần đảo Bắc Mariana đã không thực hiện hệ thống cấp phép câu lạc bộ AFC Cup.[9]
  6. ^
    Pakistan (PAK): Pakistan đã không thực hiện hệ thống cấp phép câu lạc bộ AFC Cup.[9]
  7. ^
    CHDCND Triều Tiên (PRK): CHDCND Triều Tiên không có đội nào tham dự giải đấu.
  8. ^
    Yemen (YEM): Yemen đã không thực hiện hệ thống cấp phép câu lạc bộ AFC Cup.[9]

Các đội tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Có tổng cộng 48 đội từ 28 hiệp hội tham dự giải đấu. Các đội bóng Brunei và Timor-Leste tham dự AFC Cup lần đầu tiên.

Chú thích:

  • TH: Đương kim vô địch
  • 1st, 2nd, 3rd,...: Vị trí tại giải quốc nội
  • CW: Đội vô địch cúp quốc gia
  • PW: Đội thắng play-off dự AFC Cup cuối mùa
  • ACL PR1: Đội thua vòng sơ loại 1 AFC Champions League
  • ACL PR2: Đội thua vòng sơ loại 2 AFC Champions League
  • ACL PO: Đội thua vòng play-off AFC Champions League
Các đội tham dự AFC Cup 2020 (theo vòng đấu lọt vào)
Vòng bảng
Tây Á
Liban Al-AhedTH (1st, CW) Jordan Al-Faisaly (1st, CW, ACL PR1) Kuwait Al-Qadsia (2nd) Liban Al-Ansar (2nd)
Syria Al-Jaish (1st) Jordan Al-Jazeera (2nd) Bahrain Al-Riffa (1st, CW, ACL PR2) Oman Dhofar (1st)
Syria Al-Wathba (CW) Kuwait Al-Kuwait (1st, CW, ACL PR2) Bahrain Manama (2nd)
Trung Á
Tajikistan Istiklol (1st, CW, ACL PO) Turkmenistan Altyn Asyr (1st, CW) Kyrgyzstan Dordoi (1st)
Nam Á
Ấn Độ Chennai City (1st, ACL PR1) Maldives TC Sports (1st) Bangladesh Bashundhara Kings (1st)
ASEAN
Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh (2nd, ACL PR2) Philippines Kaya–Iloilo (2nd) Indonesia Bali United (1st, ACL PR2)
Việt Nam Than Quảng Ninh (3rd) [Note VIE] Singapore Tampines Rovers (2nd, CW, ACL PR1) Myanmar Shan United (1st, ACL PR1)
Philippines Ceres–Negros (1st, CW, ACL PO) Singapore Hougang United (3rd) [Note SIN] Lào Lao Toyota (1st, CW)
Đông Á
Hồng Kông Đại Phố (1st, ACL PR2) Đài Bắc Trung Hoa Tatung (1st) Ma Cao MUST CPK (1st)
Vòng play-off
Tây Á
Oman Sur (CW) Nhà nước Palestine Hilal Al-Quds (1st)
Trung Á
Tajikistan Khujand (2nd)
Nam Á
ASEAN
Indonesia PSM Makassar (CW) Lào Master 7 (2nd) Brunei Indera (4th) [Note BRU]
Myanmar Yangon United (CW) Campuchia Svay Rieng (1st) Đông Timor Lalenok United (1st)
Đông Á
Hồng Kông Kiệt Chí (CW)
Vòng sơ loại 2
Tây Á
Trung Á
Turkmenistan Ahal (2nd) Kyrgyzstan Neftchi (CW)
Nam Á
Ấn Độ Bengaluru (PW) Maldives Maziya (2nd) Bangladesh Abahani Limited Dhaka (2nd)
ASEAN
Đông Á
Đài Bắc Trung Hoa Taipower (2nd) Mông Cổ Ulaanbaatar City (1st)
Vòng sơ loại 1
Tây Á
Trung Á
Nam Á
Bhutan Paro (1st) Sri Lanka Defenders (1st)
ASEAN
Đông Á
Ghi chú
  1. ^
    Brunei (BRU): MS ABDB, đội vô địch Brunei Super League 2018–19, không được cấp phép AFC. Do đó, Indera, đội hạng 4 của giải (đội duy nhất có giấy phép AFC), tham dự vòng loại.[10]
  2. ^
    Singapore (SIN): DPMM, đội vô địch Singapore Premier League 2019, là một đội bóng Brunei và do đó không thể đại diện cho Singapore tham dự các giải đấu cấp câu lạc bộ của AFC. Do đó, Hougang United, đội hạng 3 của giải, lọt vào vòng bảng.
  3. ^
    Vietnam (VIE): Hà Nội, đội vô địch Giải bóng đá vô địch quốc gia 2019Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2019, không được cấp phép AFC (do đội U15 của họ không tham dự Giải bóng đá U15 Quốc gia).[11] Do đó, Than Quảng Ninh, đội hạng 3 của giải, lọt vào vòng bảng.
Cúp AFC 2020 trên bản đồ Liên đoàn bóng đá châu Á
Amman
Amman
Kuwait
Kuwait
Bahrain
Bahrain
Beirut
Beirut
Sur (p)
Sur (p)
Ashgabat-Ahal Region
Ashgabat-Ahal Region
FC Goa (s)
FC Goa (s)
Malé
Malé
Paro (p)
Paro (p)
Singapore
Singapore
PSM (p)
PSM (p)
Vientiane
Vientiane
Indera (p)
Indera (p)
Hong Kong
Hong Kong
Beirut teams Al-Ahed Al-AnsarAmman teams Al-Faisaly Al-Jazeera Al-Wehdat (s)Bahrain teams Al-Riffa Manama Al-Muharraq (s)
Beirut teams
Al-Ahed
Al-Ansar
Amman teams
Al-Faisaly
Al-Jazeera
Al-Wehdat (s)
Bahrain teams
Al-Riffa
Manama
Al-Muharraq (s)
Ashgabat-Ahal Region teams Altyn Asyr Ahal (p)Kuwait teams Al-Kuwait Al-Qadsia Al-Salmiya (s)Malé teams TC Sports Maziya (p)
Ashgabat-Ahal Region teams
Altyn Asyr
Ahal (p)
Kuwait teams
Al-Kuwait
Al-Qadsia
Al-Salmiya (s)
Malé teams
TC Sports
Maziya (p)
Hong Kong teams Tai Po Kitchee (p)Singapore teams Tampines Rovers Hougang United Geylang International (s)Vientiane teams Lao Toyota Master 7 (p)
Hong Kong teams
Tai Po
Kitchee (p)
Singapore teams
Tampines Rovers
Hougang United
Geylang International (s)
Vientiane teams
Lao Toyota
Master 7 (p)
Vị trí của các đội ởCúp AFC 2020.
Red: Khu vực Tây Á; Yellow: Khu vực Trung Á; Green: Khu vực Nam Á; Blue: ASEAN Khu vực Đông Nam Á; Purple: Khu vực Đông Á
(p) Đội tham dự vòng loại; (s) Standby teams

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu như sau (W: Khu vực Tây Á; C: Khu vực Trung Á; S: Khu vực Nam Á; A: Khu vực Đông Nam Á; E: Khu vục Đông Á).[12] Do sự bùng phát của dịch virus corona, AFC thông báo vào ngày 11 tháng 2 năm 2020 rằng tất cả các trận đấu của vòng sơ loại, vòng play-off và vòng bảng của khu vực Đông Á đã được hoãn lại.[13]

Giai đoạn Vòng Ngày bốc thăm Lượt đi Lượt về
Giai đoạn vòng loại Vòng loại đầu tiên Không bốc thăm 22 tháng 1 năm 2020 (S) 29 tháng 1 năm 2020 (S)
Vòng loại thứ 2 5 tháng 2 năm 2020 (C, S),
7 tháng 4 năm 2020 (E)
12 tháng 2 năm 2020 (C, S),
14 tháng 4 năm 2020 (E)
Giai đoạn play-off Vòng play-off 21–22 tháng 1 năm 2020 (W, A),
19 tháng 2 năm 2020 (C, S),
21 tháng 4 năm 2020 (E)
28–29 tháng 1 năm 2020 (W, A),
26 tháng 2 năm 2020 (C, S),
28 tháng 4 năm 2020 (E)
Vòng bảng Lượt trận thứ 1 10 tháng 12 năm 2019[14] 10–12 tháng 2 năm 2020 (W, A), 10–11 tháng 3 năm 2020 (C, S),
6 tháng 5 năm 2020 (E)
Lượt trận thứ 2 24–26 tháng 2 năm 2020 (W, A), 14–15 tháng 4 năm 2020 (C, S),
13 tháng 5 năm 2020 (E)
Lượt trận thứ 3 9–11 tháng 3 năm 2020 (W, A), 28–29 tháng 4 năm 2020 (C, S),
20 tháng 5 năm 2020 (E)
Lượt trận thứ 4 13–15 tháng 4 năm 2020 (W, A), 12–13 tháng 5 năm 2020 (C, S),
27 tháng 5 năm 2020 (E)
Lượt trận thứ 5 27–29 tháng 4 năm 2020 (W, A), 26–27 tháng 5 năm 2020 (C, S),
17 tháng 6 năm 2020 (E)
Lượt trận thứ 6 11–13 tháng 5 năm 2020 (W, A), 16–17 tháng 6 năm 2020 (C, S),
24 tháng 6 năm 2020 (E)
Vòng loại trực tiếp Bán kết khu vực 25–27 tháng 5 năm 2020 (W, A) 15–17 tháng 6 năm 2020 (W, A)
Chung kết khu vực TBD tháng 6/7 năm 2020 4–5 tháng 8 năm 2020 (A),
29 tháng 9 năm 2020 (W)
11–12 tháng 8 năm 2020 (A),
20 tháng 10 năm 2020 (W)
Bán kết liên khu vực 25–26 tháng 8 năm 2020 15–16 tháng 9 năm 2020
Chung kết liên khu vực 30 tháng 9 năm 2020 21 tháng 10 năm 2020
Chung kết 7 tháng 10 năm 2020

Vòng loại play-off

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở vòng loại play-off, mỗi cặp đấu sẽ thi đấu theo thể thức hai lượt đi và về. Luật bàn thắng sân khách, hiệp phụ (luật bàn thắng sân khách không áp dụng cho hiệp phụ) và loạt sút luân lưu 11m được sử dụng để tìm ra đội chiến thắng nếu cần thiết (Điều lệ Khoản 9.3).[1]

Vòng sơ loại 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Khu vực Nam Á
Defenders Sri Lanka 5–5 (a) Bhutan Paro 3–3 2–2

Vòng sơ loại 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Khu vực Trung Á
Neftchi Kyrgyzstan w/o[†] Turkmenistan Ahal
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Khu vực Nam Á
Paro Bhutan 1–10 Ấn Độ Bengaluru 0–1 1–9
Abahani Limited Dhaka Bangladesh 2–2 (a) Maldives Maziya 2–2 0–0
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Khu vực Đông Á
Ulaanbaatar City Mông Cổ Đông Á 2.1 Đài Bắc Trung Hoa Đài Lực 7 thg 4 14 thg 4
Notes
  1. Neftchi thắng sau khi Ahal bị xử thua do không thi đấu trận lượt đi.[15][13]

Vòng play-off

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Khu vực Tây Á
Hilal Al-Quds Nhà nước Palestine 2–0 Oman Sur 2–0 0–0
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Khu vực Trung Á
Neftchi Kyrgyzstan 1–3 Tajikistan Khujand 1–0 0–3 (s.h.p.)
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Khu vực Nam Á
Maziya Maldives 4–4 (4–3 p) Ấn Độ Bengaluru 2–1 2–3 (s.h.p.)
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Khu vực Đông Nam Á
Lalenok United Đông Timor 2–7 Indonesia PSM Makassar 1–4 1–3
Indera Brunei 2–9 Myanmar Yangon United 1–6 1–3
Svay Rieng Campuchia 7–1 Lào Master 7 4–1 3–0
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Khu vực Đông Á
Đội thắng Đông Á 2.1 Đông Á 3.1 Hồng Kông Kitchee 21 thg 4 28 thg 4


Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]


VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Syria Al Jaish 2 1 1 0 1 0 +1 4 Vòng đấu loại trực tiếp
2 Bahrain Manama Club 2 1 1 0 1 0 +1 4
3 Liban Al Ahed FC 2 1 0 1 2 2 0 3
4 Nhà nước Palestine Hilal Alquds Club 2 0 0 2 1 3 −2 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 30 tháng 8 năm 2020 (2020-08-30). Nguồn: The AFC


VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Kuwait Kuwait SC 2 1 1 0 1 0 +1 4 Vòng đấu loại trực tiếp
2 Liban Al Ansar FC 2 1 0 1 4 4 0 3
3 Syria Al Wathba 2 0 2 0 0 0 0 2
4 Jordan Al Faisaly 2 0 1 1 3 4 −1 1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 30 tháng 8 năm 2020 (2020-08-30). Nguồn: The AFC


VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Kuwait Qadsia FC 1 1 0 0 2 1 +1 3 Vòng đấu loại trực tiếp
2 Oman Dhofar Club 1 1 0 0 1 0 +1 3
3 Bahrain Riffa 2 1 0 1 3 2 +1 3
4 Jordan Al Jazeera 2 0 0 2 0 3 −3 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 20 tháng 3 năm 2020 (2020-03-20). Nguồn: The AFC


VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Tajikistan FC Istiklol 1 1 0 0 2 0 +2 3 Vòng đấu loại trực tiếp
2 Turkmenistan Altyn Asyr FC 0 0 0 0 0 0 0 0
3 Kyrgyzstan Dordoi FC 0 0 0 0 0 0 0 0
4 Tajikistan FC Khujand 1 0 0 1 0 2 −2 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 20 tháng 3 năm 2020 (2020-03-20). Nguồn: The AFC


VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Bangladesh Bashundhara Kings 1 1 0 0 5 1 +4 3 Vòng đấu loại trực tiếp
2 Maldives Maziya Sports & Recreation 1 0 1 0 2 2 0 1
3 Ấn Độ Chennai City FC 1 0 1 0 2 2 0 1
4 Maldives TC Sports Club 1 0 0 1 1 5 −4 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 20 tháng 3 năm 2020 (2020-03-20). Nguồn: The AFC


VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh FC 3 2 1 0 7 4 +3 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2 Myanmar Yangon United FC 3 2 1 0 6 4 +2 7
3 Singapore Hougang United 3 1 0 2 5 5 0 3
4 Lào Lao Toyota FC 3 0 0 3 3 8 −5 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 20 tháng 3 năm 2020 (2020-03-20). Nguồn: The AFC
Quy tắc xếp hạng: Chi tiết



VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Philippines Ceres Negros FC 3 2 1 0 10 2 +8 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2 Việt Nam Than Quảng Ninh 3 1 1 1 7 7 0 4
3 Campuchia Preah Khan Reach Svay Rieng FC 3 1 0 2 3 9 −6 3
4 Indonesia Bali United FC 3 1 0 2 5 7 −2 3
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 20 tháng 3 năm 2020 (2020-03-20). Nguồn: The AFC
Quy tắc xếp hạng: Chi tiết


VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Singapore Tampines Rovers FC 3 2 1 0 4 2 +2 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2 Philippines Kaya FC-Iloilo 3 1 2 0 3 1 +2 5
3 Indonesia PSM Makassar 3 1 1 1 5 4 +1 4
4 Myanmar Shan United FC 3 0 0 3 2 7 −5 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 20 tháng 3 năm 2020 (2020-03-20). Nguồn: The AFC
Quy tắc xếp hạng: Chi tiết


VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Ma Cao MUST CPK 0 0 0 0 0 0 0 0 Vòng đấu loại trực tiếp
2 Hồng Kông Kitchee FC 0 0 0 0 0 0 0 0
3 Đài Bắc Trung Hoa Tatung FC 0 0 0 0 0 0 0 0
4 ? Chưa Xác Định 0 0 0 0 0 0 0 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 20 tháng 3 năm 2020 (2020-03-20). Nguồn: The AFC
Quy tắc xếp hạng: Chi tiết


Xếp hạng các đội hạng nhì

[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Tây Á

[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực ASEAN

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi bàn nhiều nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 11 tháng 3 năm 2020
  Đội bị loại/không chơi ở vòng đấu.
  Cầu thủ không còn ở trong đội nhưng đội vẫn chưa bị loại ở vòng đấu.
Hạng Cầu thủ Đội VB1 VB2 VB3 VB4 VB5 VB6 BKKV1 BKKV2 CKKV1 CKKV2 BKLKV1 BKLKV2 CKLKV1 CKLKV2 CK Bàn thắng
1 Tây Ban Nha Bienvenido Marañón Philippines Ceres–Negros 2 1 2 5
2 Argentina Hernán Barcos Bangladesh Bashundhara Kings 4 4
Croatia Stipe Plazibat Singapore Hougang United 2 2
4 Guiné-Bissau Amido Baldé Việt Nam Hồ Chí Minh City 1 2 3
Jamaica Jeremie Lynch Việt Nam Than Quảng Ninh 1 1 1
6 Myanmar Aung Kyaw Naing Myanmar Yangon United 2 2
Tajikistan Manuchekhr Dzhalilov Tajikistan Istiklol 2
Tây Ban Nha Fito Ấn Độ Chennai City 2
Philippines Eric Giganto Philippines Kaya–Iloilo 1 1
Jordan Ahmed Hamdouni Jordan Al-Faisaly 2
Montenegro Boris Kopitović Singapore Tampines Rovers 1 1
Cameroon Jean Befolo Mbarga Campuchia Svay Rieng 1 1
Việt Nam Nguyễn Công Phượng Việt Nam Hồ Chí Minh City 1 1
Việt Nam Nguyễn Hải Huy Việt Nam Than Quảng Ninh 1 1
Việt Nam Nguyễn Xuân Nam Việt Nam Hồ Chí Minh City 2
Hà Lan Melvin Platje Indonesia Bali United 2
Philippines OJ Porteria Philippines Ceres–Negros 1 1
Indonesia Ferdinand Sinaga Indonesia PSM Makassar 1 1
Indonesia Ilija Spasojević Indonesia Bali United 1 1
Sénégal El Hadji Malick Tall Liban Al-Ansar 2
Canada Jordan Webb Singapore Tampines Rovers 1 1

Note: Goals scored in the qualifying play-offs are not counted when determining top scorer (Regulations Article 64.4).[1]

Tài liệu tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “2020 AFC Cup Competition Regulations” (PDF). the-afc.com. Asian Football Confederation.
  2. ^ “AFC Statement on AFC Cup 2020 matches”. AFC. ngày 18 tháng 3 năm 2020.
  3. ^ “AFC reiterates commitment to complete 2020 competitions with new calendar”. AFC. ngày 9 tháng 7 năm 2020.
  4. ^ “AFC Executive Committee announces updates to 2020 competitions calendar”. AFC. ngày 10 tháng 9 năm 2020.
  5. ^ “Football: Asian Football Confederation cancels second-tier AFC Cup due to Covid-19 pandemic”. The Straits Times (bằng tiếng Anh). ngày 10 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
  6. ^ a b “Entry Manual: AFC Club Competitions 2017–2020” (PDF). the-afc.com. Asian Football Confederation.
  7. ^ a b c d e f “AFC Club Competitions Ranking (as of ngày 15 tháng 12 năm 2017)” (PDF). AFC.
  8. ^ “AFC Club Competitions Ranking Mechanics (2017 version)” (PDF). AFC.
  9. ^ a b c d e f g “List of Licensed Clubs for AFC Cup 2020” (PDF). AFC.
  10. ^ “Indera SC to represent the country will be playing against Yangon United FC from Myanmar in AFC Cup 2020, qualifying round 1”. National Football Association of Brunei Darussalam. ngày 6 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2020.
  11. ^ “SỐC: Hà Nội FC mất suất tham dự AFC Champions League 2020 và AFC Cup 2020”. Fox Sports Vietnam. ngày 8 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
  12. ^ “Lịch thi đấu AFC 2020”. AFC. 6 tháng 4 năm 2018.
  13. ^ a b “Cập nhật về các trận đấu vòng sơ loại Cúp AFC”. AFC. 11 tháng 2 năm 2020. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “update2” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  14. ^ “giai đoạn thiết lập cho bốc thăm Cúp AFC 2020”. AFC. 8 tháng 12 năm 2019.
  15. ^ “АФК Кубогу-2020: "Нефтчи" плей-офф баскычына автоматтык түрдө өттү” [AFC Cup 2020: "Neftchi" tự động vào vòng play-off] (bằng tiếng Kyrgyz). Football Federation of Kyrgyz Republic. ngày 7 tháng 2 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2020.