Bước tới nội dung

Confessions on a Dance Floor

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Confessions on a Dance Floor
Madonna mặc bộ đồ liền quần màu hồng và nhìn từ phía sau. Hai chân cô dang rộng và nghiêng đầu ra sau trong khi chống tay phải.
Album phòng thu của Madonna
Phát hành9 tháng 11 năm 2005 (2005-11-09)
Thu âmTháng 11, 2004 – Tháng 6, 2005
Thể loại
Thời lượng56:34
Hãng đĩaWarner Bros.
Sản xuất
Thứ tự album của Madonna
Remixed & Revisited
(2003)
Confessions on a Dance Floor
(2005)
I'm Going to Tell You a Secret
(2006)
Đĩa đơn từ Confessions on a Dance Floor
  1. "Hung Up"
    Phát hành: 17 tháng 10, 2005
  2. "Sorry"
    Phát hành: 6 tháng 2, 2006
  3. "Get Together"
    Phát hành: 30 tháng 5, 2006
  4. "Jump"
    Phát hành: 11 tháng 9, 2006

Confessions on a Dance Flooralbum phòng thu thứ mười của ca sĩ người Mỹ Madonna, phát hành ngày 9 tháng 11 năm 2005 bởi Warner Bros. Records. Khác với phong cách âm nhạc mang hơi hướng acoustic của album trước American Life (2003), đĩa nhạc chịu nhiều ảnh hưởng của nhạc disco thập niên 1970 và electropop thập niên 1980, cũng như nhạc club thập niên 2000. Madonna bắt đầu thực hiện dự án với Mirwais Ahmadzaï nhưng cảm thấy thành quả từ quá trình hợp tác không giống như định hướng cô mong muốn, trước khi nữ ca sĩ tiếp cận với giám đốc âm nhạc trong hai chuyến lưu diễn gần nhất của cô Stuart Price. Đĩa nhạc được cấu trúc như một danh sách phát của DJ, với những bài hát được sắp xếp theo trình tự liên tục mà không có bất kỳ khoảng trống nào. Tiêu đề của Confessions on a Dance Floor phản ánh sự tiến triển trong tổng thể album, thay đổi từ những bản nhạc vui vẻ sang tuyến giai điệu dữ dội hơn, với nội dung ca từ nhấn mạnh vào cảm xúc cá nhân. Đĩa nhạc cũng sử dụng nhạc mẫu và tham chiếu đến âm nhạc của nhiều nghệ sĩ như ABBA, Donna Summer, Pet Shop Boys, Bee GeesDepeche Mode.

Sau khi phát hành, Confessions on a Dance Floor nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ gọi đây là sự trở lại đúng nghĩa của Madonna và xếp vào danh sách những album hay nhất của cô, đồng thời ca ngợi khâu sản xuất của Price. Ngoài ra, đĩa nhạc còn nhận được nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, chiến thắng một giải Grammy cho Album nhạc dance/điện tử xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 49. Confessions on a Dance Floor cũng gặt hái những thành công bùng nổ về mặt thương mại khi phá vỡ Kỷ lục Guinness Thế giới cho Album đứng đầu bảng xếp hạng âm nhạc ở nhiều lãnh thổ nhất với 40 quốc gia, bao gồm Úc, Áo, Brazil, Canada, Hà Lan, Pháp, Đức, Ý, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 5 ở tất cả những thị trường còn lại. Đĩa nhạc ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 với 350,000 bản, trở thành album quán quân thứ sáu của Madonna tại Hoa Kỳ. Tính đến nay, Confessions on a Dance Floor đã bán được hơn mười triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những album của nghệ sĩ nữ bán chạy nhất lịch sử.

Bốn đĩa đơn đã được phát hành từ Confessions on a Dance Floor. "Hung Up" được chọn làm đĩa đơn mở đường và thiết lập kỷ lục thế giới khi nắm giữ ngôi vị đầu bảng tại hơn 41 quốc gia, đồng thời trở thành đĩa đơn thứ 36 trong sự nghiệp của Madonna vươn đến top 10 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và giúp cô cân bằng kỷ lục với Elvis Presley về số lượng đĩa đơn top 10 nhiều nhất trong lịch sử. Đĩa đơn tiếp theo "Sorry" cũng vươn đến top 10 ở nhiều thị trường nổi bật, trong khi hai đĩa đơn còn lại "Get Together" và "Jump" đạt được những thành công tương đối. Ngoài ra, "Get Together" cũng nhận được đề cử giải Grammy ở hạng mục Thu âm nhạc dance xuất sắc nhất. Để quảng bá album, nữ ca sĩ trình diễn trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như giải thưởng Âm nhạc MTV Châu Âu năm 2005, giải Grammy lần thứ 48Lễ hội Coachella năm 2006, cũng như thực hiện một chuyến lưu diễn ngắn tại một số câu lạc bộ. Ngoài ra, cô còn tiến hành chuyến lưu diễn thế giới Confessions Tour (2006) với 60 đêm diễn và đi qua ba châu lục, sau đó phá vỡ kỷ lục cho chuyến lưu diễn của nghệ sĩ nữ có doanh thu cao nhất lúc bấy giờ.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Confessions on a Dance Floor – Phiên bản tiêu chuẩn[1]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Hung Up"
  • Madonna
  • Price
5:36
2."Get Together"
  • Madonna
  • Price
5:30
3."Sorry"
  • Madonna
  • Price
  • Madonna
  • Price
4:43
4."Future Lovers"
  • Madonna
  • Ahmadzaï
4:51
5."I Love New York"
  • Madonna
  • Price
  • Madonna
  • Price
4:11
6."Let It Will Be"
  • Madonna
  • Ahmadzaï
  • Price
  • Madonna
  • Price
4:18
7."Forbidden Love"
  • Madonna
  • Price
  • Madonna
  • Price
4:22
8."Jump"
  • Madonna
  • Price
3:46
9."How High"
4:40
10."Isaac"
  • Madonna
  • Price
  • Madonna
  • Price
6:03
11."Push"
  • Madonna
  • Price
  • Madonna
  • Price
3:57
12."Like It or Not"
  • Madonna
  • Karlsson
  • Winnberg
  • Jonback
  • Madonna
  • Bloodshy & Avant
4:31
Tổng thời lượng:56:28
Confessions on a Dance Floor – Phiên bản giới hạn đặc biệt (bản nhạc bổ sung)[2]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
13."Fighting Spirit"
  • Madonna
  • Ahmadzaï
  • Madonna
  • Ahmadzaï
3:32
Confessions on a Dance Floor – Phiên bản Icon Members (tải nhạc bổ sung)[3]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
14."Super Pop"
  • Madonna
  • Ahmadzaï
  • Madonna
  • Ahmadzaï
3:42
Confessions on a Dance Floor – Phiên bản chưa phối khí[4]
STTNhan đềThời lượng
1."Hung Up"5:37
2."Get Together"5:14
3."Sorry"4:41
4."Future Lovers"5:01
5."I Love New York"4:35
6."Let It Will Be"4:20
7."Forbidden Love"4:22
8."Jump"3:58
9."How High"4:03
10."Isaac"5:59
11."Push"3:32
12."Like It or Not"4:35
Tổng thời lượng:55:57
Confessions on a Dance Floor – Phiên bản Tour tại Nhật Bản (DVD kèm theo)[5]
STTNhan đềĐạo diễnThời lượng
1."Hung Up" (video ca nhạc)Johan Renck5:27
2."Hung Up: Quá trình thực hiện Video" (hậu trường)Renck14:08
3."Sorry" (video ca nhạc)Jamie King4:48
4."Sorry: Quá trình thực hiện Video" (hậu trường)King14:38
Confessions Remixed – Phiên bản giới hạn[6]
STTNhan đềThời lượng
1."Hung Up" (SDP's Extended Vocal)7:57
2."Hung Up" (SDP's Extended Dub)7:57
3."Sorry" (Man With Guitar Mix)7:23
4."Get Together" (Jacques Lu Cont Mix)6:17
5."I Love New York" (Thin White Duke Mix)7:42
6."Let It Will Be" (Paper Faces Mix)7:28
Tổng thời lượng:44:44
Ghi chú
  • ^[a] – nghĩa là đồng sản xuất
Ghi chú nhạc mẫu

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Argentina (CAPIF)[103] 5× Bạch kim 200.000^
Úc (ARIA)[105] 2× Bạch kim 200,000[a]
Bỉ (BEA)[106] Bạch kim 50.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[108] Vàng 94,061[107]
Canada (Music Canada)[109] 5× Bạch kim 500.000^
Chile[110] Vàng 10,000[110]
Czech Republic (ČNS IFPI)[111] Vàng 5,000[111]
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[112] 5× Bạch kim 100.000
Phần Lan (Musiikkituottajat)[113] Bạch kim 54,588[113]
Pháp (SNEP)[115] Kim cương 900,000[114]
Đức (BVMI)[116] 3× Bạch kim 900.000^
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[22] 2× Bạch kim 40.000^
Hungary (Mahasz)[117] 2× Bạch kim 20.000^
Ireland (IRMA)[118] 4× Bạch kim 60.000^
Ý (FIMI)[119] 4× Bạch kim 400,000[b]
Nhật Bản (RIAJ)[122] 2× Bạch kim 700,000[121]
México (AMPROFON)[123] Bạch kim 100.000^
Hà Lan (NVPI)[125] Bạch kim 120,000[c]
New Zealand (RMNZ)[126] Bạch kim 15.000^
Na Uy (IFPI)[128] 90,000[d]
Ba Lan (ZPAV)[130] Bạch kim 23,000[e]
Bồ Đào Nha (AFP)[131] 2× Bạch kim 40.000^
Nga (NFPF)[132] 5× Bạch kim 100.000*
Hàn Quốc (KMCA)[133] 5,248[f]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[91] 2× Bạch kim 200.000^
Thụy Điển (GLF)[134] 2× Bạch kim 120.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[135] 3× Bạch kim 120.000^
Đài Loan (RIT)[137] 29,000[g]
Anh Quốc (BPI)[139] 4× Bạch kim 1,360,000[138]
Hoa Kỳ (RIAA)[141] Bạch kim 1,734,000[h]
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[142] 4× Bạch kim 4.000.000*
Toàn cầu 10,000,000[143]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ và phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Ngày Định dạng Hãng đĩa Ct.
Ý 9 tháng 11, 2005 Warner Bros. [144]
Đức 11 tháng 11, 2005 [145]
Pháp 14 tháng 11, 2005 [146]
Tây Ban Nha [147]
Vương quốc Anh [148]
Canada 15 tháng 11, 2005 [149]
Hoa Kỳ [150]
Nhật Bản 16 tháng 11, 2005 [151]
Pháp 13 tháng 2, 2006 LP [152]
Vương quốc Anh 6 tháng 3, 2006 [153]
Đức 24 tháng 3, 2006 [154]
  1. ^ Doanh số ước tính tại Úc tính đến năm 2015.[104]
  2. ^ Doanh số tiêu thụ tại Ý tính đến năm 2006 theo Musica e dischi.[120]
  3. ^ Doanh số tiêu thụ tại Hà Lan tính đến năm 2008 theo Dagblad De Pers.[124]
  4. ^ Doanh số ước tính tại Na Uy tính đến năm 2006.[127]
  5. ^ Doanh số tiêu thụ tại Ba Lan tính đến năm 2006.[129]
  6. ^ Doanh số tiêu thụ tại Hàn Quốc tính đến tháng 11 năm 2005 theo Hiệp hội công nghiệp âm nhạc Hàn Quốc (MIAK).[42]
  7. ^ Doanh số ước tính tại Đài Loan tính đến tháng 1 năm 2006.[136]
  8. ^ Doanh số tiêu thụ tại Hoa Kỳ tính đến năm 2016, theo Nielsen SoundScan.[140]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Confessions on a Dance Floor (Booklet). Madonna. Burbank, California: Warner Bros. Records, một bộ phận của Warner Music Group. 2005.{{Chú thích ghi chú album}}: Quản lý CS1: tham số others trong cite AV media (liên kết)
  2. ^ "Confessions on a Dance Floor (Limited Edition)". Amazon. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2013.
  3. ^ Confessions on a Dance Floor (Limited Edition) (Booklet). Madonna. Burbank, California: Warner Bros. Records, một bộ phận của Warner Music Group. 2005.{{Chú thích ghi chú album}}: Quản lý CS1: tham số others trong cite AV media (liên kết)
  4. ^ "Madonna: Confessions On A Dance Floor (Unmixed)". Amazon. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2014.
  5. ^ Confessions on a Dance Floor (Bonus DVD) (Booklet). Madonna. Burbank, California: Warner Bros. Records, một bộ phận của Warner Music Group. 2005.{{Chú thích ghi chú album}}: Quản lý CS1: tham số others trong cite AV media (liên kết)
  6. ^ "Confessions Remixed [Vinyl]". Amazon. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2014.
  7. ^ "Ranking Semanal desde 13/11/2005 hasta 19/11/2005" (bằng tiếng Tây Ban Nha). CAPIF. Bản gốc lưu trữ tháng 11 28, 2005. Truy cập tháng 2 9, 2019.
  8. ^ "Australiancharts.com – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  9. ^ "ARIA Dance – Week Commencing 21st November 2005 – Albums" (PDF). The ARIA Report. Số 821. tr. 13. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2021 – qua National Library of Australia.
  10. ^ "Austriancharts.at – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  11. ^ "Ultratop.be – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  12. ^ "Ultratop.be – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  13. ^ a b c "Continua el reinado de Madonna en el Pop" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Los 40. ngày 28 tháng 11 năm 2005. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  14. ^ "Madonna Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2021.
  15. ^ "OFICIÁLNÍ ČESKÁ HITPARÁDA: PRO TÝDEN 30.12.2005" (bằng tiếng Séc). ČNS IFPI. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2021.
  16. ^ "Danishcharts.dk – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  17. ^ "Dutchcharts.nl – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  18. ^ "Hits of the World – Eurocharts – Album". Billboard. Nielsen Business Media, Inc. ngày 3 tháng 12 năm 2005. tr. 61. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2021 – qua Google Books.
  19. ^ "Madonna: Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  20. ^ "Lescharts.com – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  21. ^ "Offiziellecharts.de – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2020.
  22. ^ a b "Ελληνικό Chart – Top 50 Ξένων Aλμπουμ" (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Hy Lạp. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2021.
  23. ^ a b c "Madonna". The Hollywood Reporter. 2007 – qua Google Books. MADONNA Confessions on a dance floor, 8 triệu album được bán ra trên toàn thế giới MỘT TRONG NHỮNG ALBUM THÀNH CÔNG NHẤT NĂM # 1 Ở HAI MƯƠI – TÁM QUỐC GIA Úc Áo Bỉ Canada Croatia Đan Mạch Phần Lan ... Hồng Kông Israel Ý Nhật Bản Mexico Na Uy Ba Lan Bồ Đào Nha Singapore Slovakia Tây Ban Nha Thụy Điển Thụy Sĩ Đài Loan
  24. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2006. 9. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  25. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 46, 2005" (bằng tiếng Anh). Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  26. ^ Burstein, Nathan (ngày 27 tháng 11 năm 2005). "Hebrew lyrics top charts – Madonna style". The Jerusalem Post. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  27. ^ "Italiancharts.com – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  28. ^ "Oricon Top 50 Albums: 2005-11-28" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  29. ^ a b c "Top 100 Album 2005" (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2010.
  30. ^ "Charts.nz – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  31. ^ "Norwegiancharts.com – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  32. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  33. ^ "Portuguesecharts.com – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  34. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  35. ^ "Spanishcharts.com – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  36. ^ "Swedishcharts.com – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  37. ^ "Swisscharts.com – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  38. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  39. ^ "Official Dance Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  40. ^ "Madonna Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  41. ^ "Madonna Chart History (Top Dance/Electronic Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  42. ^ a b "2005.11월 - POP음반 판매량" (bằng tiếng Hàn). Hiệp hội công nghiệp thu âm Hàn Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2021.
  43. ^ "2005年12月度" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2023.
  44. ^ "CZ - Albums - Top 100: Měsíc 5/2006" (bằng tiếng Séc). ČNS IFPI. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.
  45. ^ "RANKING DE VENTAS EN URUGUAY: Ranking de Artistas Internacionales (Período considerado Marzo 2006)" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Uruguaya de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2021.
  46. ^ "DECENNIUM CHARTS – ALBUMS 2000–2009" (bằng tiếng Hà Lan). Dutchcharts.nl. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2021.
  47. ^ "The Noughties' Official UK Albums Chart Top 100". Music Week. ngày 30 tháng 1 năm 2010. tr. 19.
  48. ^ "2000s Dance/Electronic Decade End Chart". Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2021.
  49. ^ White, Jack (ngày 6 tháng 3 năm 2019). "The Top 50 biggest female artist albums of all time in Ireland". Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2021.
  50. ^ Copsey, Rob (ngày 6 tháng 3 năm 2020). "The UK's Official Top 100 biggest albums by female artists of the century". Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2021.
  51. ^ "ARIA Charts – End of Year Charts – Top 100 Albums 2003". Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2011.
  52. ^ "ARIA Top 20 Dance Albums 2005". Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
  53. ^ "Jahreshitparade Alben 2005" (bằng tiếng Đức). Austriancharts.at. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2011.
  54. ^ "Jaaroverzichten Alben 2005" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2011.
  55. ^ "Rapports Annuels Alben 2005" (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2011.
  56. ^ "Chart of the Year 2005" (bằng tiếng Đan Mạch). TOP20.dk. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2021.
  57. ^ "Jaaroverzichten 2005". Dutchcharts.nl. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2011.
  58. ^ "Myydyimmät ulkomaiset albumit vuonna 2005" (bằng tiếng Phần Lan). IFPI Finland. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2013.
  59. ^ "Top Albums 2005" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2021.
  60. ^ "Top 100 Album-Jahrescharts" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2015.
  61. ^ "Összesített album- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján – 2005" (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2021.
  62. ^ "IRMA: Best of 2005: Albums". IRMA. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2016.
  63. ^ "Classifica Annuale 2005 (dal 3 January 2005 al 1 January 2006) – Album & Compilation" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2021.
  64. ^ "Top 50 Álbumes 2005" (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  65. ^ "Årslista Album – År 2005" (bằng tiếng Thụy Điển). Swedish Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2013.
  66. ^ "Årslista Album (inkl samlingar), 2005" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2021.
  67. ^ "Schweizer Jahreshitparade 2005" (bằng tiếng Đức). hitparade.ch. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
  68. ^ "End of Year Albums 2005". Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  69. ^ "Best-Selling Albums Of 2005". Billboard. ngày 21 tháng 1 năm 2006. tr. 22. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2023.
  70. ^ "Top 50 Global Best Selling Albums for 2005" (PDF). IFPI. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2008.
  71. ^ "Ranking Venta Mayorista de Discos – Anual" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Argentine Chamber of Phonograms and Videograms Producers. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2013.
  72. ^ "ARIA CHarts – End of Year Charts – Top 100 Albums 2006". Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2011.
  73. ^ "ARIA Top 20 Dance Albums 2006". Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
  74. ^ "Jahreshitparade Alben 2006" (bằng tiếng Đức). Austriancharts.at. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
  75. ^ "Jaaroverzichten Alben 2005" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2011.
  76. ^ "Rapports Annuels Alben 2006" (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2011.
  77. ^ "Chart of the Year 2006" (bằng tiếng Đan Mạch). TOP20.dk. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2021.
  78. ^ "Jaaroverzichten 2006". Dutchcharts.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2011.
  79. ^ "2006 Year-End European Albums". Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2010.
  80. ^ "Myydyimmät ulkomaiset albumit vuonna 2006" (bằng tiếng Phần Lan). IFPI Finland. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2013.
  81. ^ "Top Albums 2006" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2021.
  82. ^ "Top 100 Album-Jahrescharts". GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2015.
  83. ^ "Annual Chart — Year 2006 Top 50 Ελληνικών και Ξένων Αλμπουμ" (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2021.
  84. ^ "Annual Chart — Year 2006 Top 50 Ξένων Αλμπουμ" (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2021.
  85. ^ "Összesített album- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján – 2006" (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2021.
  86. ^ "Összesített album- és válogatáslemez-lista – helyezés alapján – 2006" (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2021.
  87. ^ "Classifica Annuale 2006 (dal 2 January 2006 al 31 December 2006) – Album & Compilation" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2021.
  88. ^ "CDアルバムランキン 2006年度" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2015.
  89. ^ "Official 2006 Year End Mexican Charts" (PDF). AMPROFON. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2011.
  90. ^ "Official 2006 Year End Mexican Charts" (PDF). AMPROFON. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2011.
  91. ^ a b "Chứng nhận album Tây Ban Nha" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022. Chọn Álbumes dưới "Categoría", chọn 2006 dưới "Año". Chọn 25 dưới "Semana". Nhấn vào "BUSCAR LISTA".
  92. ^ "Årslista Album – År 2006" (bằng tiếng Thụy Điển). Swedish Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2013.
  93. ^ "Årslista Album (inkl samlingar), 2006" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2021.
  94. ^ "Schweizer Jahreshitparade 2006" (bằng tiếng Đức). hitparade.ch. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
  95. ^ "End of Year Albums 2006". Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  96. ^ "Billboard 200 Albums: 2006 Year-End". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2010.
  97. ^ "Dance/Electronic Albums: 2006 Year-End". Billboard. ngày 2 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2021.
  98. ^ "ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 50 Dance Albums 2007". Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2021.
  99. ^ "Les 250 meilleures ventes de formats longs en France pour l'année 2007" (bằng tiếng Pháp). IFOP. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022.
  100. ^ "Összesített album- és válogatáslemez-lista – helyezés alapján – 2007" (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2021.
  101. ^ "Dance/Electronic Albums: 2007 Year-End". Billboard. ngày 2 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2021.
  102. ^ "Classement des 40 premiers Back Catalogue par IFOP" (PDF) (bằng tiếng Pháp). IFOP. tr. 32. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.
  103. ^ "Argentinian album certifications – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2008.
  104. ^ Pure Charts (ngày 1 tháng 7 năm 2015). ""Rebel Heart Tour" : Madonna se produira en Australie pour la première fois en 23 ans" (bằng tiếng Pháp). Yahoo News. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2022.
  105. ^ "ARIA Charts – Accreditations – 2005 Albums" (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2009.
  106. ^ "Ultratop − Goud en Platina – albums 2005" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2009.
  107. ^ Doanh số tiêu thụ của Confessions on a Dance Floor tại Brazil tính đến tháng 3 năm 2006:
  108. ^ "Chứng nhận album Brasil – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
  109. ^ "Chứng nhận album Canada – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2009.
  110. ^ a b "Madonna se acerca a Chile" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Emol.com. ngày 23 tháng 7 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2013.
  111. ^ a b Doanh số tiêu thụ và chứng nhận tại Cộng hòa Séc tính đến ngày 16 tháng 11 năm 2005:
  112. ^ "Chứng nhận album Đan Mạch – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2017.
  113. ^ a b "Chứng nhận album Phần Lan – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2010.
  114. ^ Doanh số tiêu thụ của Confessions on a Dance Floor in France:
    (900,000 bản hoặc trở lên) (800,000 bản)
  115. ^ "Chứng nhận album Pháp – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2009.
  116. ^ "Gold-/Platin-Datenbank (Madonna; 'Confessions on a Dance Floor')" (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2009.
  117. ^ "Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2007" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2009.
  118. ^ "The Irish Charts - 2005 Certification Awards - Multi Platinum" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2010.
  119. ^ Worden, Mark (ngày 8 tháng 4 năm 2006). "Religious Groups Blast Madonna". Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2021.
  120. ^ "Le Cifre Di Vendita – Album – Dati 2005/2006" (PDF) (bằng tiếng Ý). Musica e dischi. tr. 7. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2014.
  121. ^ "Madonna: プロフィール・バイオグラフィ・リンク" (bằng tiếng Nhật). Barks. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2021.
  122. ^ "Chứng nhận album Nhật Bản – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2010. Chọn 2006年06月 ở menu thả xuống
  123. ^ "Certificaciones" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2014. Nhập Madonna ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Confessions on a Dance Floor ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  124. ^ Mambre, Giséle (ngày 25 tháng 4 năm 2008). "Madonna Hard Candy is zo slecht nog niet: Ze is nog steeds de Queen of Pop". Dagblad De Pers (bằng tiếng Hà Lan). tr. 13. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021 – qua Yumpu. Confessions On a Dancefloor (2005) [...] in Nederland meer dan 120.000 exemplaren
  125. ^ "Chứng nhận album Hà Lan – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018. Nhập Confessions on a Dance Floor trong mục "Artiest of titel". Chọn 2005 trong tùy chọn "Alle jaargangen".
  126. ^ "Chứng nhận album New Zealand – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2024.
  127. ^ Tangerud, Anniken (ngày 17 tháng 1 năm 2006). Ingeborg Heldal [bằng tiếng Na Uy] (biên tập). "ONCE IN A LIFETIME". Topp (bằng tiếng Na Uy). Aller Media AS. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2021.
  128. ^ "Chứng nhận album Na Uy" (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy.
  129. ^ Wiadomości (ngày 25 tháng 1 năm 2006). "SPRZEDAŻ PŁYT W 2005 R.: ROK ŻABY" (bằng tiếng Ba Lan). Interia. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2021.
  130. ^ "Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2006 roku" (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. ngày 18 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2009.
  131. ^ "Chứng nhận album Bồ Đào Nha – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2011.
  132. ^ "Chứng nhận album Nga – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Nga). Национальная федерация музыкальной индустрии (NFPF). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2010.
  133. ^ "Chứng nhận album Hàn Quốc – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA).
  134. ^ "Guld- och Platinacertifikat − År 2006" (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2009.
  135. ^ "The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Confessions on a Dance Floor')" (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2009.
  136. ^ Miyazaki, Shinji (ngày 23 tháng 1 năm 2006). Music Publishers Association of Japan (MPAJ) (biên tập). "East Asia Music Market" (PDF) (Thông cáo báo chí). Cannes. tr. 6. Bản gốc (DOC) lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2021.
  137. ^ 認證紀錄 [Certifications Awarded] (bằng tiếng Trung). 台灣唱片出版事業基金會 (RIT).
  138. ^ Doanh số tiêu thụ của Confessions on a Dance Floor ở Vương quốc Anh, theo Official Charts Company:
  139. ^ "Chứng nhận album Anh Quốc – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2009.
  140. ^ Trust, Gary (ngày 12 tháng 12 năm 2016). "Ask Billboard: Madonna's Career Album Sales". Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2021.
  141. ^ "Chứng nhận album Hoa Kỳ – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2016.
  142. ^ "IFPI Platinum Europe Awards – 2006". Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế.
  143. ^ Corner, Lewis (ngày 25 tháng 7 năm 2014). "Madonna's new album: What we know so far". Digital Spy. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2017.
  144. ^ "Madonna: Confessions on a Dance Floor". Ý: Amazon. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.
  145. ^ "Madonna: Confessions on a Dance Floor". Đức: Amazon. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.
  146. ^ "Madonna: Confessions on a Dance Floor". Pháp: Amazon. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.
  147. ^ "Madonna: Confessions on a Dance Floor". Tây Ban Nha: Amazon. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.
  148. ^ "Madonna: Confessions on a Dance Floor". Vương quốc Anh: Amazon. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.
  149. ^ "Madonna: Confessions on a Dance Floor". Canada: Amazon. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.
  150. ^ "Madonna: Confessions on a Dance Floor". Hoa Kỳ: Amazon. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.
  151. ^ "Madonna: Confessions on a Dance Floor". Nhật Bản: CD Japan. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.
  152. ^ "Madonna: Confessions on a Dance Floor". Pháp: Amazon. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.
  153. ^ "Madonna: Confessions on a Dance Floor". Vương quốc Anh: Amazon. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.
  154. ^ "Madonna: Confessions on a Dance Floor". Đức: Amazon. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]