Bước tới nội dung

Hard Candy (album của Madonna)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hard Candy
Madonna ngồi trước một phông nền màu hồng với đôi chân duỗi thẳng. Cô mặc một bộ đồ bó màu đen và một chiếc đai võ sĩ, trong khi kéo một sợi dây thừng màu đen qua miệng bằng tay.
Album phòng thu của Madonna
Phát hành18 tháng 4 năm 2008 (2008-04-18)
Thu âm2007
Thể loạiDance-pop
Thời lượng56:22
Hãng đĩaWarner Bros.
Sản xuất
Thứ tự album của Madonna
The Confessions Tour
(2007)
Hard Candy
(2008)
Celebration
(2009)
Đĩa đơn từ Hard Candy
  1. "4 Minutes"
    Phát hành: 17 tháng 3, 2008
  2. "Give It 2 Me"
    Phát hành: 24 tháng 6, 2008
  3. "Miles Away"
    Phát hành: 21 tháng 11, 2008

Hard Candyalbum phòng thu thứ mười một của ca sĩ người Mỹ Madonna, phát hành ngày 18 tháng 4 năm 2008 bởi Warner Bros. Records. Đây cũng là album phòng thu cuối cùng của Madonna hợp tác với hãng đĩa, sau khi cô ký kết một thỏa thuận 360 trị giá 120 triệu đô la trong mười năm với công ty giải trí Live Nation vào năm 2007, bao gồm tất cả những hoạt động kinh doanh liên quan đến âm nhạc như lưu diễn, kinh doanh hàng hóa và tài trợ liên quan. Sau khi kết thúc chuyến lưu diễn Confessions Tour (2006), nữ ca sĩ bắt đầu quan tâm đến những tác phẩm của ca sĩ người Mỹ Justin Timberlake và muốn ngỏ ý hợp tác với anh để thực hiện album. Khác với xu hướng kết hợp với những nhà sản xuất châu Âu tương đối vô danh trong những đĩa nhạc trước, cô bắt đầu tiếp cận đến nhiều cộng tác viên nổi tiếng cho Hard Candy, bao gồm Timbaland, Timberlake, Danja và bộ đôi The Neptunes gồm Pharrell WilliamsChad Hugo. Đây là một bản thu âm dance-pop kết hợp với những thể loại urban như R&Bhip-hop, trong đó nội dung ca từ của album mang hơi hướng tự truyện và đề cập đến những chủ đề về tình yêu, tự trao quyền, trả thù, tình dục và âm nhạc.

Tiêu đề của Hard Candy ám chỉ đến sự đối lập giữa sự cứng rắn và ngọt ngào của kẹo, trong đó Madonna hóa thân thành võ sĩ quyền anh trên bìa đĩa album. Trước khi ra mắt, nữ ca sĩ hợp tác với một số tập đoàn viễn thông để đăng tải trước những bài hát của đĩa nhạc vào điện thoại của họ, giúp cô trở thành một trong những nghệ sĩ lớn đầu tiên quảng bá album bằng công nghệ di động. Hard Candy nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao bản chất sôi động của tác phẩm nhưng vấp phải nhiều sự chỉ trích bởi khâu sản xuất được cho là quá giống với những dự án do những cộng tác viên trong album thực hiện cho ca sĩ khác. Ngoài ra, một số quan điểm cho rằng Madonna không còn tạo nên xu hướng mới và bắt đầu chạy theo thời đại. Tuy nhiên, Hard Candy vẫn gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại khi thống trị các bảng xếp hạng tại hơn 37 quốc gia, bao gồm Úc, Canada, Hà Lan, Pháp, Đức, Ý, Nhật Bản, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 5 ở tất cả những thị trường còn lại. Tính đến nay, album đã bán được hơn bốn triệu bản trên toàn cầu.

Hard Candy ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 với 280,000 bản, trở thành album quán quân thứ bảy của Madonna tại Hoa Kỳ và giúp cô đứng thứ hai trong danh sách những nghệ sĩ nữ có nhiều album đứng đầu nhất lúc bấy giờ, chỉ đứng sau Barbra Streisand. Ba đĩa đơn đã được phát hành từ album, trong đó "4 Minutes" được chọn làm đĩa đơn mở đường và đứng đầu các bảng xếp hạng tại 21 quốc gia. Đây cũng là đĩa đơn thứ 37 trong sự nghiệp của Madonna vươn đến top 10 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, giúp cô phá vỡ kỷ lục về lượng đĩa đơn top 10 nhiều nhất trong lịch sử của Elvis Presley. Đĩa đơn thứ hai "Give It 2 Me" cũng vươn đến top 10 ở nhiều thị trường lớn, trong khi "Miles Away" chỉ đạt được những thành tích tương đối. Ngoài ra, hai đĩa đơn đầu tiên còn nhận được hai đề cử giải Grammy tại lễ trao giải thường niên lần thứ 51, lần lượt ở hạng mục Hợp tác giọng pop xuất sắc nhấtThu âm nhạc dance xuất sắc nhất. Để quảng bá album, nữ ca sĩ thực hiện chuyến lưu diễn Sticky & Sweet Tour (2008-09) với 85 đêm diễn và đi qua ba châu lục, sau đó nắm giữ kỷ lục là chuyến lưu diễn của nghệ sĩ nữ có doanh thu cao nhất trong 15 năm.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Hard Candy – Phiên bản tiêu chuẩn[1]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Candy Shop"
4:16
2."4 Minutes" (hợp tác với Justin TimberlakeTimbaland)
  • Timbaland
  • Timberlake
  • Danja
4:04
3."Give It 2 Me"
  • Madonna
  • Williams
  • The Neptunes
  • Madonna[a]
4:48
4."Heartbeat"
  • Madonna
  • Williams
  • The Neptunes
  • Madonna[a]
4:04
5."Miles Away"
  • Madonna
  • Mosley
  • Timberlake
  • Hills
  • Timbaland
  • Timberlake
  • Danja
4:49
6."She's Not Me"
  • Madonna
  • Williams
  • The Neptunes
  • Madonna[a]
6:05
7."Incredible"
  • Madonna
  • Williams
  • The Neptunes
  • Madonna[a]
6:20
8."Beat Goes On" (hợp tác với Kanye West)
  • Madonna
  • Williams
  • West
  • The Neptunes
  • Madonna[a]
4:27
9."Dance 2Night"
  • Madonna
  • Mosley
  • Timberlake
  • Hannon Lane
  • Timbaland
  • Timberlake
  • Lane[a]
  • Demacio "Demo" Castellon[b]
5:03
10."Spanish Lesson"
  • Madonna
  • Williams
  • The Neptunes
  • Madonna[a]
3:38
11."Devil Wouldn't Recognize You"
  • Timbaland
  • Timberlake
  • Danja
5:09
12."Voices"
  • Madonna
  • Mosley
  • Timberlake
  • Hills
  • Lane
  • Timbaland
  • Timberlake
  • Danja
  • Lane[a]
3:39
Tổng thời lượng:56:22
Hard Candy – Phiên bản tại Nhật Bản và đặt trước trên iTunes Store (bản nhạc bổ sung)[2][3]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
13."Ring My Bell"
  • Madonna
  • Williams
  • The Neptunes
  • Madonna[a]
3:54
Tổng thời lượng:60:16
Hard Candy – Phiên bản Hộp kẹo giới hạn (bản nhạc bổ sung)[4]
STTNhan đềSản xuấtThời lượng
13."4 Minutes" (hợp tác với Justin Timberlake và Timbaland) (Tracy Young House Edit)
  • Timbaland
  • Timberlake
  • Danja
  • Tracy Young[c]
3:33
14."4 Minutes" (hợp tác với Justin Timberlake và Timbaland) (Rebirth Remix Edit)
  • Timbaland
  • Timberlake
  • Danja
  • Demacio "Demo" Castellon[c]
3:42
Tổng thời lượng:63:41
Hard Candy – Phiên bản nhạc số cao cấp (bản nhạc bổ sung)[5]
STTNhan đềSản xuấtThời lượng
13."4 Minutes" (hợp tác với Justin Timberlake và Timbaland) (Peter Saves New York Edit)
5:00
14."4 Minutes" (hợp tác với Justin Timberlake và Timbaland) (Junkie XL Remix Edit)
4:37
15."Give It 2 Me" (Paul Oakenfold Edit)
4:59
Tổng thời lượng:70:58
Hard Candy – Phiên bản LP giới hạn (đĩa kèm theo)[6]
STTNhan đềSản xuấtThời lượng
1."4 Minutes" (hợp tác với Justin Timberlake và Timbaland) (Tracy Young Mixshow)
  • Timbaland
  • Timberlake
  • Danja
  • Young[c]
6:19
2."4 Minutes" (hợp tác với Justin Timberlake và Timbaland) (Peter Saves New York)
  • Timbaland
  • Timberlake
  • Danja
  • Rauhofer[c]
10:52
Tổng thời lượng:67:33
Ghi chú
  • ^a nghĩa là đồng sản xuất
  • ^b nghĩa là sản xuất bổ sung
  • ^c nghĩa là người phối lại và sản xuất bổ sung

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Argentina (CAPIF)[69] Bạch kim 40.000^
Úc (ARIA)[70] Bạch kim 70.000^
Áo (IFPI Áo)[71] Bạch kim 20.000*
Bỉ (BEA)[72] Bạch kim 30.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[74] 50,000[73]
Canada (Music Canada)[76] Bạch kim 169,000[75]
Chile (IFPI Chile)[77] Vàng 7,500[77]
Cộng hòa Séc (ČNS IFPI)[78] 2× Bạch kim  
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[79] Bạch kim 30.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[81] Bạch kim 22,011[80]
Pháp (SNEP)[83] Bạch kim 240,000[82]
Đức (BVMI)[84] Bạch kim 300.000^
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[85] Bạch kim 15.000^
Hungary (Mahasz)[86] Vàng 3.000^
Ireland (IRMA)[87] Bạch kim 15.000^
Ý (FIMI)[89] 175,774[88]
Nhật Bản (RIAJ)[91] Bạch kim 252,520[90]
México (AMPROFON)[92] Bạch kim 80.000^
Hà Lan (NVPI)[93] Bạch kim 60.000^
Ba Lan (ZPAV)[94] Bạch kim 20.000*
Bồ Đào Nha (AFP)[95] Vàng 10.000^
Nga (NFPF)[96] 4× Bạch kim 80.000*
Slovakia (IFPI Slovakia)[97] 3× Bạch kim 6,000[97]
Hàn Quốc (KMCA)[99] 4,525[a]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[101] Vàng 43,500[100]
Thụy Điển (GLF)[103] Vàng 40,000[102]
Thụy Sĩ (IFPI)[104] Bạch kim 30.000^
Thổ Nhĩ Kỳ (Mü-Yap)[105] Vàng 5.000*
Anh Quốc (BPI)[107] Bạch kim 335,523[106]
Hoa Kỳ (RIAA)[109] Vàng 751,000[108]
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[110] Bạch kim 1.000.000*
Toàn cầu 4,000,000[111]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Lịch sử phát hành của Hard Candy
Khu vực Ngày Định dạng Phiên bản Hãng đĩa Ct
Mexico 18 tháng 4, 2008 Tiêu chuẩn Warner [112]
Châu Âu 25 tháng 4, 2008 [113]
Vương quốc Anh 29 tháng 4, 2008 [114]
Hoa Kỳ [115]
Đặc biệt [116]
Vương quốc Anh 12 tháng 5, 2008 [117]
19 tháng 5, 2008
Maverick [118]
Hoa Kỳ 10 tháng 6, 2008 Warner [119]
  1. ^ Doanh số tiêu thụ tại Hàn Quốc tính đến tháng 6 năm 2008 theo Hiệp hội công nghiệp âm nhạc Hàn Quốc (MIAK).[98]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hard Candy (ghi chú album). Madonna. Warner Bros. Records. 2008. 9362-49884-9.{{Chú thích ghi chú album}}: Quản lý CS1: tham số others trong cite AV media (liên kết)
  2. ^ Hard Candy (ghi chú album). Madonna. Warner Bros Records. Japan. 2008. WPCR-12880.{{Chú thích ghi chú album}}: Quản lý CS1: tham số others trong cite AV media (liên kết)
  3. ^ "Pre-order Madonna's Hard Candy album". ngày 26 tháng 3 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2025 – qua Icon: Official Madonna website.
  4. ^ Hard Candy (Limited Collector's Edition Candy Box) (ghi chú album). Madonna. Warner Bros. Records. 2008. 440444-2.{{Chú thích ghi chú album}}: Quản lý CS1: tham số others trong cite AV media (liên kết)
  5. ^ "Hard Candy (Deluxe Version) - Madonna". Apple Music. ngày 25 tháng 4 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2024.
  6. ^ Hard Candy (Limited colored LP) (ghi chú album). Madonna. Warner Bros. Records. 2008. 470972-1.{{Chú thích ghi chú album}}: Quản lý CS1: tham số others trong cite AV media (liên kết)
  7. ^ "Ranking Semanal desde 01/06/2008 hasta 07/06/2008" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  8. ^ "Australiancharts.com – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  9. ^ "Austriancharts.at – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  10. ^ "Ultratop.be – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  11. ^ "Ultratop.be – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  12. ^ "Novo disco de Madonna é 1º lugar em vendas no Brasil". Jornal do Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 8 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  13. ^ "Madonna Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  14. ^ "Nuevo disco de Madonna encabeza ranking de ventas en el país" (bằng tiếng Tây Ban Nha). UPI Chilean News Service. ngày 7 tháng 5 năm 2008. ProQuest 467579423. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  15. ^ "Inozemni program (Top Foreign Albums)" (bằng tiếng Croatia). HDU. tr. 2. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  16. ^ "IFPI ČR Hitparáda - TOP50 Prodejní Týden - 200820" (bằng tiếng Séc). ČNS IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  17. ^ "Danishcharts.dk – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  18. ^ "Dutchcharts.nl – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  19. ^ Sexton, Paul (ngày 12 tháng 5 năm 2008). "Scooter unseats Madonna on U.K. Album Chart". Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  20. ^ "Madonna: Hard Candy" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  21. ^ "Lescharts.com – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  22. ^ "Offiziellecharts.de – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  23. ^ "Εβδομάδα 19/2008". IFPI Greece. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  24. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2008. 19. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  25. ^ "Tónlistinn – 18. vika 2008". Morgunblaðið (bằng tiếng Iceland). ngày 5 tháng 5 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2025. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2025.
  26. ^ "Irish-charts.com – Discography Madonna" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  27. ^ "Italiancharts.com – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  28. ^ "Oricon Top 50 Albums: 2008-05-19" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  29. ^ "Los más vendidos 2008" (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. 2008. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  30. ^ "Charts.nz – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  31. ^ "Norwegiancharts.com – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  32. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  33. ^ "Portuguesecharts.com – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  34. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  35. ^ "Spanishcharts.com – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  36. ^ "Swedishcharts.com – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  37. ^ "Swisscharts.com – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  38. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  39. ^ "Madonna Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  40. ^ "Ranking Mensual de Audio Mayo - 2008 (Repertorio Popular)" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  41. ^ "2007年04月度" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  42. ^ "2008. 5월 - POP음반 판매량" (bằng tiếng Hàn). Hiệp hội Công nghiệp Thu âm Hàn Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  43. ^ "Ranking de Artistas Nacionales (Período considerado Setiembre 2008)" (bằng tiếng Tây Ban Nha). CUDISCO. tháng 9 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024.
  44. ^ "ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 2008". ARIA. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2024.
  45. ^ "Jahreshitparade alben 2008" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2024.
  46. ^ "Jaaroverzitchen 2008" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2024.
  47. ^ "Rapports Annuels 2008" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2024.
  48. ^ "Album Canada Year End 2008". Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2024.
  49. ^ "GODIŠNJA TOP LISTA KOMBINIRANIH ZA 2008" (bằng tiếng Croatia). Hrvatska diskografska udruga (HDU). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2024.
  50. ^ "Album 2008-Top100" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2024.
  51. ^ "Jaariverzuchten - Album 2008" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2024.
  52. ^ "Year-end Charts: European Top 100 Albums". Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2024.
  53. ^ "Myydyimmät ulkomaiset albumit vuonna 2008" (bằng tiếng Phần Lan). IFPI Finland. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2024.
  54. ^ "Tops de l'annnée 2008" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2024.
  55. ^ "Top 100 album-jahrescharts 2008" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2024.
  56. ^ "Top 50 Ελληνικών και Ξένων Aλμπουμ 2008" (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2024.
  57. ^ "Összesített album- és válogatáslemez-lista" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2024.
  58. ^ "Classifica annuale 2008 (dal 31.12.2007 al 28.12.2008)" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2024.
  59. ^ "Top Albums 2008". Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2024.
  60. ^ "ホームランキング年間 アルバムランキング 2008年度" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2024.
  61. ^ "Top 100 Mexico 2008" (PDF). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. 2008. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2024.
  62. ^ "Topp 40 Album Vår 2008" (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2024.
  63. ^ "Top 50 Álbumes 2008" (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2024.
  64. ^ "Årslista Album - År 2008" (bằng tiếng Thụy Điển). Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2024.
  65. ^ "Schweizer Jahreshitparade 2008" (bằng tiếng Đức). Swiss Music Charts. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2024.
  66. ^ "End of Year Album Chart Top 100 - 2008". Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2024.
  67. ^ "'08: The Year in Music and Touring - Top Billboard 200 Albums" (PDF). Billboard. ngày 30 tháng 12 năm 2008. tr. 93. ISSN 0006-2510. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2024.
  68. ^ "Top 50 Global Best Selling Albums for 2008 (Physical and digital album formats included)" (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. 2008. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2024.
  69. ^ "Discos de Oro y Platino" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2024.
  70. ^ "ARIA Charts – Accreditations – 2008 Albums" (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  71. ^ "Chứng nhận album Áo – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  72. ^ "Ultratop − Goud en Platina – albums 2008" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  73. ^ "MDNA vende 80 mil cópias e ganha certificado duplo de platina" (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Imirante FM. ngày 9 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  74. ^ "Chứng nhận Brasil – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil.
  75. ^ "The Nielsen Company 2008 Canadian Music Industry Report". Reuters. ngày 7 tháng 1 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2024.
  76. ^ "Chứng nhận album Canada – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  77. ^ a b "Madonna consigue disco de oro en Chile por su último álbum". El Mercurio (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 13 tháng 10 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  78. ^ "Madonně vychází DVD z nejúspěšnějšího turné historie". Týden (bằng tiếng Séc). ngày 29 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  79. ^ "Chứng nhận album Đan Mạch – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  80. ^ "Album Top-40" (bằng tiếng Phần Lan). IFPI Danmark. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  81. ^ "Chứng nhận album Phần Lan – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2014.
  82. ^ "Quels sont les flops musicaux de 2015?". PureMédias (bằng tiếng Pháp). ngày 23 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  83. ^ "Chứng nhận album Pháp – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  84. ^ "Gold-/Platin-Datenbank (Madonna; 'Hard Candy')" (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  85. ^ "Ελληνικό Chart – Top 50 Ξένων Aλμπουμ" (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Hy Lạp. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  86. ^ "Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2009" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  87. ^ "The Irish Charts - 2008 Certification Awards - Platinum" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  88. ^ "Le cifre degli album più venduti nel 2008". Musica e Dischi (bằng tiếng Ý). ngày 11 tháng 2 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2024.
  89. ^ "Chứng nhận album Ý – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2018. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Hard Candy" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
  90. ^ "2008 Oricon Annual Ranking" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  91. ^ "Chứng nhận album Nhật Bản – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2014. Chọn 2008年05月 ở menu thả xuống
  92. ^ "Certificaciones" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024. Nhập Madonna ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Hard Candy ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  93. ^ "Chứng nhận album Hà Lan – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024. Nhập Hard Candy trong mục "Artiest of titel". Chọn 2008 trong tùy chọn "Alle jaargangen".
  94. ^ "Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2008 roku" (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. ngày 3 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  95. ^ "Chứng nhận album Bồ Đào Nha – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  96. ^ "Чарт продаж. Россия 39-2009" (bằng tiếng Nga). National Federation of Phonogram Producers (NFPF). ngày 30 tháng 9 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  97. ^ a b "Slováci si už novej Madonny nakúpili na tri platiny". Pravda (bằng tiếng Slovak). ngày 30 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  98. ^ "2008 상반기결산 POP음반 판매량" (bằng tiếng Hàn). Hiệp hội công nghiệp âm nhạc Hàn Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  99. ^ "Chứng nhận album Hàn Quốc – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA).
  100. ^ "Las ventas de discos caen por octavo año mientras las digitales siguen sin arrancar" (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. ngày 27 tháng 1 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  101. ^ "Chứng nhận album Tây Ban Nha" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2014. Chọn Álbumes dưới "Categoría", chọn 2008 dưới "Año". Chọn 40 dưới "Semana". Nhấn vào "BUSCAR LISTA".
  102. ^ Nylén, Susanne (ngày 30 tháng 1 năm 2009). "Till Sverige – efter 19 år". Aftonbladet (bằng tiếng Thụy Điển). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  103. ^ "Guld- och Platinacertifikat − År 2008" (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  104. ^ "The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Hard Candy')" (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  105. ^ "2009 Mü-Yap Müzik Endüstrisi Ödülleri" (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Mü-Yap. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  106. ^ "Key Releases: September 26, 2009". Music Week. ngày 26 tháng 9 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2024 – qua HighBeam.
  107. ^ "Chứng nhận album Anh Quốc – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  108. ^ Trust, Gary (ngày 12 tháng 12 năm 2016). "Ask Billboard: Madonna's career album sales". Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2024.
  109. ^ "Chứng nhận album Hoa Kỳ – Madonna – Hard Candy" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  110. ^ "IFPI Platinum Europe Awards – 2008". Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  111. ^ McKinley Jr., James C. (ngày 23 tháng 12 năm 2011). "Spanish man arrested in leak of Madonna single". The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
  112. ^ "Hard Candy - Mexican release date" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2024.
  113. ^ "Hard Candy von Madonna" (bằng tiếng Đức). Amazon. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2024.
  114. ^ "Hard Candy [Import] - Madonna". Amazon UK. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2025.
  115. ^ "Hard Candy - Madonna". Amazon. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2025.
  116. ^ "Hard Candy Special Edition [Candy Box] [EXTRA TRACKS] [SPECIAL EDITION] - Madonna". Amazon. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2025.
  117. ^ "Hard Candy [Special Edition] - Madonna". Amazon. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2024.
  118. ^ "Hard Candy [VINYL] [Special Edition, Box set] - Madonna". Amazon UK. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2025.
  119. ^ "Hard Candy (Special edition, Color vinyl, Triple vinyl) - Madonna". Amazon. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2025.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]