Danh sách vương hậu nhà Cao Ly

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Dưới đây là danh sách vương hậu, chính thất phu nhân của những quốc vương nhà Cao Ly trong lịch sử bán đảo Triều Tiên. Một số phu nhân không được gọi là vương hậu vẫn có thể có tên trong danh sách, vì họ là chính thất của vua chứ không phải chỉ là một hậu cung được sắc phong.

Vương hậu Cao Ly[sửa | sửa mã nguồn]

Quân chủ Quốc mẫu Thân phụ Thân mẫu Tại vị Sinh - Mất
Thái Tổ
(太祖)
Thần Huệ Vương hậu
(神惠王后)
Liễu Thiên Cung
(柳天弓)
- 918 - ?
Trang Hòa Vương hậu
(莊和王后)
Ngô Hi
(吳禧)
Liên thị
(連氏)
Thần Minh Vương thái hậu
(神明王后)
Lưu Căng Đạt
(劉兢達)
- ? - 943 900(?) - 951
(thọ 51?)
Huệ Tông
(惠宗)
Nghĩa Hòa Vương hậu
(義和王后)
Lâm Hi
(林曦)
- 943 - ?
Định Tông
(定宗)
Văn Cung Vương hậu[1]
(文恭王后)
Phác Anh Quy
(朴英規)
Quốc Đại phu nhân
Chân thị[2]

(甄氏)
Văn Thành Vương hậu[3]
(文成王后)
Quang Tông
(光宗)
Đại Mục Vương hậu[4]
(大穆王后)
Cao Ly Vương quốc
Thái Tổ Đại vương

(太祖大王)
Minh Phúc cung Đại phu nhân
Hoàng Châu Hoàng Phủ thị[5]

(黃州 皇甫氏)
949 - ?
Cảnh Tông
(景宗)
Hiến Túc Vương hậu[6]
(獻肅王后)
Tân La Vương quốc
Kính Thuận vương

(敬順王)
Lạc Lãng Công chúa[7]
(樂浪公主)
Hiến Ý Vương hậu[8]
(獻懿王后)
Cao Ly truy tôn
Văn Nguyên Đại vương[9]

(文元大王)
Liễu thị[10]
(柳氏)
Hiến Ai Vương hậu
(獻哀王后)
Cao Ly truy tôn
Đới Tông Đại vương

(戴宗大王)
Trinh Châu Lưu thị[11]
(貞州 劉氏)
980 - 981
(1 năm)
964 - 1029
(thọ 65)
Thành Tông
(成宗)
Văn Đức Vương hậu[12]
(文德王后)
Cao Ly Vương quốc
Quang Tông Đại vương

(光宗大王)
Đại Mục Vương hậu
Hoàng Châu Hoàng Phủ thị

(黃州 皇甫氏)
981 - ?
Mục Tông
(穆宗)
Tuyên Chính Vương hậu[13]
(宣正王后)
Hoằng Đức viện quân
Vương Quê

(王圭)
Văn Đức Vương hậu
Trung Châu Lưu thị

(忠州 劉氏)
Hiển Tông
(顯宗)
Nguyên Trinh Vương hậu[14]
(元貞王后)
Cao Ly Vương quốc
Thành Tông Đại vương

(成宗大王)
Thiện Sơn Kim thị[15]
(善山 金氏)
1009 - 1018
(9 năm)
? - 1018
Nguyên Hòa Vương hậu[14]
(元和王后)
Diên Xương Cung phu nhân
Khánh Châu Thôi thị[16]

(慶州 崔氏)
1018(?) - ?
Nguyên Thành Vương hậu
(元成王后)
Công Châu Tiết độ sứ
Kim Ân Phó

(金殷傅)
An Sơn Quận Đại phu nhân
Nhân Xuyên Lý thị

(仁川 李氏)
1022 - 1028
(6 năm)
? - 1028
Đức Tông
(德宗)
Kính Thành Vương hậu[17]
(敬成王后)
Cao Ly Vương quốc
Hiển Tông Đại vương

(顯宗大王)
Nguyên Thuận Thục phi
Khánh Châu Kim thị[18]

(慶州 金氏)
1034
(~1 năm)
? - 1086
Tĩnh Tông
(靖宗)
Dung Tín Vương hậu[19]
(容信王后)
Môn Hạ thị trung
Hàn Tộ

(韓祚)
- 1035 - 1036
(1 năm)
? - 1036
Dung Ý Vương hậu
(容懿王后)
1040 - ?
Dung Mục Vương hậu
(容穆王后)
Công Bộ thị lang
Lý Bẫm Yên

(李稟焉)
-
Văn Tông
(文宗)
Nhân Bình Vương hậu[20]
(仁平王后)
Cao Ly Vương quốc
Hiển Tông Đại vương

(顯宗大王)
Nguyên Thành Vương hậu
An Sơn Kim thị

(安山 金氏)
Nhân Duệ Vương hậu
(仁睿王后)
Khánh viện quân Khai Quốc công
Lý Tử Uyên

(李子淵)
Kê Lâm Quốc Đại phu nhân
Khánh Châu Kim thị

(慶州 金氏ư)
1052 - 1083
(31 năm)
1031(?)- 1092
(thọ 61)
Thuận Tông
(順宗)
Không lập vương hậu -
Tuyên Tông
(宣宗)
Tư Túc Vương hậu
(思肅王后)
Công bộ Thượng thư
Lý Thạc

(李碩)
- 1083 - 1094
(11 năm)
1065(?) - 1107(?)
(thọ 42)
Hiến Tông
(獻宗)
Hoài Thuần Vương hậu
(懷純王后)
Tấn Sơn Phủ viện quân
Tô Kế Linh

(蘇繼笭)
-
Túc Tông
(肅宗)
Minh Ý Vương hậu
(明懿王后)
Môn Hạ thị trung
Liễu Hồng

(柳洪)
Kim thị
(金氏)
1099 - 1105
(6 năm)
? - 1112
Duệ Tông
(睿宗)
Kính Hòa Vương hậu[21]
(敬和王后)
Cao Ly Vương quốc
Tuyên Tông Đại vương

(宣宗大王)
Trinh Tín Hiền phi
Nhân Châu Lý thị

(仁川 李氏)
1106 - 1109
(3 năm)
1079 - 1109
(thọ 30)
Thuận Đức Vương hậu
(順德王后)
Triều Tiên Quốc công
Lý Tư Khiêm

(李資謙)
- 1114 - 1118
(4 năm)
? - 1118
Nhân Tông
(仁宗)
Phế phi Lý thị[22][23][24]
(廢妃 李氏)
1124 - 1126 (bị phế)
(2 năm)
? - 1139
Phế phi Lý thị[25][23]
(廢妃 李氏)
? - 1195
Cung Duệ Vương hậu
(恭睿王后)
Định An hầu
Nhâm Nguyên Hậu

(任元厚)
- 1126 - 1146
(20 năm)
1109 - 1183
(thọ 74)
Nghị Tông
(毅宗)
Trang Kính Vương hậu[26]
(莊敬王后)
Giang Lăng Công[27]
Vương Ôn

(王溫)
- 1146 - ?
Trang Tuyên Vương hậu
(莊宣王后)
Tham tri Chính sử
Thôi Đoan

(崔端)
- 1148 - ?
Minh Tông
(明宗)
Không lập vương hậu -
Thần Tông
(神宗)
Tuyên Tĩnh Vương hậu[26]
(宣靜王后)
Giang Lăng Công
Vương Ôn

(王溫)
- 1197(?) - 1204
(7 năm?)
? - 1222
Hi Tông
(熙宗)
Thành Bình Vương hậu[28]
(成平王后)
Vương Chân
(王稹)
Diên Hy Cung chúa[29]
(延禧宮主)
1211
(~1 năm)
? - 1247
Khang Tông
(純祖)
Nguyên Đức Vương hậu[30]
(元德王后)
Vương Thành
(王珹)
Xương Lạc Cung chúa[31]
(昌樂宮主)
1211 - 1213
(2 năm)
1167(?) - 1239
(thọ 72)
Cao Tông
(高宗)
An Huệ Vương hậu[32]
(安惠王后)
Cao Ly Vương quốc
Cao Tông Đại vương

(高宗大王)
Thành Bình Vương hậu
Trường Hưng Nhâm thị

(長興 任氏)
1218 - 1232
(14 năm)
? - 1232
Nguyên Tông
(高宗)
Không lập vương hậu -
Trung Liệt Vương
(忠烈王)
Trang Mục Vương hậu[33]
(莊穆王后)
Nguyên Thế Tổ
Hốt Tất Liệt

(Хубилай хаан; 忽必烈)
A Tốc Chân Khả Đốn
(阿速眞可敦)
1274 - 1297
(23 năm)
1259 - 1297
(thọ 38)
Trung Tuyên Vương
(忠宣王)
Bảo Tháp Thực Liên[34]
(Будашир гүнж; 寶塔實憐)
Cam Ma Lạp
(Гамала; 甘麻剌)
- 1298
1308 - 1313
? - 1315
Trung Túc Vương
(忠肅王)
Cung Nguyên Vương hậu
(恭元王后)
Hồng Khuê
(洪奎)
Kim thị
(金氏)
1313 - 1330 [?]
1332 - 1339 [?]
1298 - 1380
(thọ 82)
Diệc Liên Chân Bát Lạp
(亦憐真八剌)
Dã Tiên Thiếp Mộc Nhĩ
(也先帖木兒)
- 1316 - 1319
(3 năm)
? - 1319
Kim Đồng Thực Liên
(金童實憐)
- - 1324 - 1325
(1 năm)
1308 - 1325
(thọ 17)
Bách Nhan Hốt Đô
(伯顔忽都)
A Mộc Ca
(阿木哥)
- 1332 - 1339
(7 năm)
? - 1344
Trung Huệ Vương
(忠惠王)
Diệc Liên Chân Ban
(亦憐眞班)
Tiêu Bát
(焦八)
- 1330 - 1332
1339 - 1344
? - 1375
Trung Mục Vương
(忠穆王)
Không lập vương hậu -
Trung Định Vương
(忠定王)
Cung Mẫn Vương
(恭愍王)
Nhân Đức Vương hậu
(仁德王后)
Bối La Thiếp Mộc Nhi
(孛羅帖木兒)
- 1351 - 1365
(14 năm)
? - 1365
Vũ Vương
(禑王)
Không lập vương hậu -
Xương Vương
(昌王)
Cung Nhượng Vương
(恭讓王)
Thuận phi Lư thị
(順妃 盧氏)
Lư Chân
(盧稹)
- 1389 - 1392
(3 năm)
? - 1394

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Chị gái của Văn Thành Vương hậu (文成王后).
  2. ^ Vương tộc Hậu Bách Tế. Con gái của Hậu Bách Tế Chân Huyên vươngVương phi Phác thị (朴氏).
  3. ^ Cùng với Văn Cung Vương hậu (文恭王后) và Đông Sơn Viện phu nhân (東山院夫人) — hậu cung của Cao Ly Thái Tổ, là ba thành viên hoàng tộc Cao Ly có ngoại tổ phụ là Chân Huyên — vua Hậu Bách Tế, quốc gia kình địch với Cao Ly.
  4. ^ Con gái của Cao Ly Thái Tổ, chị gái cùng cha khác mẹ với Cao Ly Quang Tông.
  5. ^ Hậu phi thứ tư của Cao Ly Thái Tổ. Được đời sau truy tôn làm Thần Tĩnh Vương hậu (神靜王后)
  6. ^ Công chúa Tân La, cháu ngoại của Cao Ly Thái Tổ, em gái họ của Cao Ly Cảnh Tông. Truy tôn Hiến Tặng Hoàng hậu (憲承皇后) thời đế quốc.
  7. ^ Con gái của Cao Ly Thái Tổ, em gái cùng mẹ với Cao Ly Quang Tông.
  8. ^ Cháu gái của Cao Ly Thái TổThần Minh Thuận Thành Vương hậu. Em gái họ của Cao Ly Cảnh TôngHiến Túc Vương hậu (獻肅王后).
  9. ^ Con trai của Cao Ly Thái Tổ.
  10. ^ Truy tôn Văn Huệ Vương hậu (文惠王后).
  11. ^ Truy tôn Tuyên Nghĩa Vương hậu (宣義王后).
  12. ^ Con gái của Cao Ly Quang Tông, em gái họ của Cao Ly Thành Tông.
  13. ^ Con gái của Văn Đức Vương hậu (宣正王后) và đời chồng trước, được Cao Ly Thành Tông nhận làm dưỡng nữ sau khi mẹ xuất giá lần hai lấy vua. Em nuôi họ của Cao Ly Mục Tông.
  14. ^ a b Con gái của Cao Ly Thành Tông, vừa là cháu gái vừa là chị họ của Cao Ly Hiển Tông.
  15. ^ Truy tôn Văn Hòa Vương hậu (文和王后).
  16. ^ Hậu phi thứ ba của Cao Ly Thành Tông.
  17. ^ Em gái cùng cha khác mẹ với Cao Ly Đức TôngHiếu Tư Vương hậu.
  18. ^ Hậu phi thứ tám của Cao Ly Hiển Tông.
  19. ^ Chị gái của Dung Ý Vương hậu (容懿王后).
  20. ^ Thông qua việc Diên Đức Cung chúa (延德宮主) — hậu phi thứ tư của Cao Ly Hiển Tông, là em gái ruột của Nguyên Thành Vương hậu (元成王后), Nhân Bình Vương hậu là chị gái họ của Cao Ly Văn Tông. Tuy nhiên, nếu xét về mặt bên cha, bà là chị gái cùng cha khác mẹ với Cao Ly Hiển Tông.
  21. ^ Chị gái họ của Cao Ly Duệ Tông.
  22. ^ Còn gọi là Diên Đức Cung chúa (延德宮主)
  23. ^ a b Em gái của Thuận Đức Vương hậu (順德王后), di mẫu của Cao Ly Nhân Tông.
  24. ^ Đồng vị trí vương hậu với em gái.
  25. ^ Còn gọi là Phúc Xương Viện chúa (福昌院主).
  26. ^ a b Tằng tôn nữ của Cao Ly Văn Tông, họ hàng xa (thuộc hàng cô mẫu) của Cao Ly Nghị Tông, Cao Ly Minh TôngCao Ly Thần Tông.
  27. ^ Nội tôn tử của Cao Ly Văn Tông.
  28. ^ Ngoại tôn nữ của Cao Ly Minh Tông, chị gái họ của Cao Ly Hi Tông.
  29. ^ Vương nữ của Cao Ly Minh Tông, biểu cô mẫu của Cao Ly Hi Tông.
  30. ^ Ngoại tôn nữ của Cao Ly Nhân Tông, em gái họ của Cao Ly Khang Tông.
  31. ^ Vương nữ của Cao Ly Nhân Tông.
  32. ^ Vương nữ của Cao Ly Hi Tông, em gái họ của Cao Ly Cao Tông.
  33. ^ Công chúa người Mông Cổ, tằng tôn nữ của Thành Cát Tư Hãn.
  34. ^ Hậu duệ của Thành Cát Tư Hãn.