Dynamic Duo (ban nhạc)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dynamic Duo
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánSeoul, South Korea
Thể loạiHip hop
Năm hoạt động1999–hiện tại
Hãng đĩaAmoeba Culture
Hợp tác vớiCB Mass, Zion.T, Crush
Thành viênChoiza
Gaeko
WebsiteOfficial Website

Dynamic Duo (tiếng Hàn: 다이나믹 듀오) là một bộ đôi hip hop Hàn Quốc bao gồm hai rapper ChoizaGaeko. Họ trở nên nổi tiếng với album đầu tiên Taxi Driver năm 2004 , trở thành album hip hop Hàn Quốc bán chạy nhất từ ​​trước đến nay. Họ đã ký hợp đồng với Amoeba Culture, một hãng thu âm hip hop mà họ thành lập vào năm 2006. [1][2][3]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Choiza và Gaeko là bạn từ khi còn nhỏ và ra mắt vào năm 1999 với bộ ba hip hop CB Mass. Nhóm đã phát hành ba album trước khi tan rã vào năm 2003 sau khi vụ việc thành viên thứ ba của CB Mass đã ăn cắp tiền của nhóm.[4][5]

Dynamic Duo ra mắt vào năm sau với album Taxi Driver. Nó đã trở thành album hip hop bán chạy nhất ở Hàn Quốc, với doanh số 50.000 bản trong tháng đầu tiên sau khi phát hành.[4] Album thứ hai của họ,2005's Double Dynamite, đã giành giải Album Hip Hop xuất sắc nhất tại Lễ trao giải Âm nhạc Hàn Quốc năm 2006.[6]

Sau khi thành lập hãng thu âm hip hop Amoeba Culture vào năm 2006, Dynamic Duo đã phát hành album thứ ba Enlightening vào năm 2007. Cùng năm đó họ cũng giành giải Video âm nhạc xuất sắc nhất tại Mnet Asian Music Awards cho bài hát "Attendance Check".Họ đã phát hành thêm hai album 2008's Last Days2009's Band of Dynamic Brothers. Trước khi cả hai tham gia nghĩa vụ quân sự tại cùng một trại ở Uijeongbu, tỉnh Gyeonggi.[5][1]

Choiza và Gaeko cũng đã tự sản xuất và thu âm các đĩa đơn của riêng mình thông qua dự án 'NOWorkend' - một loạt các đĩa đơn ra mắt từ hãng Amoeba Culture đại diện cho các bài hát của các nghệ sĩ của hãng thể hiện khía cạnh hoàn toàn khác của họ với người hâm mộ.[7]

Năm 2013, album thứ 7 của họ mang tên "Lucky Numbers" được lên kế hoạch phát hành vào tháng 7. Album có sự góp mặt của các nghệ sĩ như Hyolyn của SISTAR, Primary, Zion.TSupreme Team.[8]

Album thứ 8 của họ, "Grand Carnival" được phát hành vào tháng 11 năm 2015.

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Thông tin Thứ tự trong BXH Doanh thu
KOR
[9][10]
Taxi Driver
  • Phát hành: 17/05/2004
  • Công ty: Gap Entertainment
  • Dạng: CD, cassette
7
Double Dynamite
  • Phát hành: 26/10/2005
  • Công ty: Gap Entertainment
  • Dạng: CD, cassette
Enlightened 2
Last Days
  • Phát hành: 21/08/2008
  • Công ty: Amoeba Culture
  • Dạng: CD, cassette
5
Band Of Dynamic Brothers
  • Phát hành: 7/10/2009
  • Công ty: Amoeba Culture
  • Dạng: CD, tải xuống kỹ thuật số
46*
Dynamic Duo 6th Digilog 1/2
  • Phát hành: 25/11/2011
  • Công ty: Amoeba Culture
  • Dạng: CD, tải xuống kỹ thuật số
6
Dynamic Duo 6th Digilog 2/2
  • Phát hành: 04/01/2012
  • Công ty: Amoeba Culture
  • Dạng: CD, tải xuống kỹ thuật số
1
Lucky Numbers
  • Phát hành: 1/7/2013
  • Công ty: Amoeba Culture
  • Dạng: CD, tải xuống kỹ thuật số
2
Grand Carnival
  • Phát hành: 17/11/2015
  • Công ty: Amoeba Culture
  • Dạng: CD, tải xuống kỹ thuật số
12
Off Duty
  • Phát hành: 26/11/2019
  • Công ty: Amoeba Culture
  • Dạng: CD, tải xuống kỹ thuật số
33 TBA
"—" biểu thị album không có bảng xếp hạng.* Dữ liệu biểu đồ cho năm 2009 không có sẵn trước tuần của ngày 27 tháng 12.

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ tự trong BXH Doanh thu(DL) Album
KOR
[18]
"Resume" (이력서)
feat. Lisa
2004 Taxi Driver
"Thinner" (신나? (우리가 누구?)
"Insomnia" (불면증)
feat. Bobby Kim
"Ring My Bell"
feat. Naul
"Go Back" (고백)
feat. Jungin
2005 Double Dynamite
"Fugitive" (도망자) 2006 Non-album single
"Attendance Check" (출첵)
feat. Naul
2007 Enlightened
"Heartbreaker"
feat. Kim Jong-wan
Non-album single
"Solo"
feat. Alex Chu
2008 Last Days
"Gone"
feat. Joohee
Non-album singles
"Beyond The Wall"
feat. Supreme Team
2009
"Sorry" (미안해)
"Guilty" (죽일 놈) 63 Band Of Dynamic Brothers
"Girl" (해뜰때까지만) 2011 4 Dynamic Duo 6th Digilog 1/2
"Friday Night" (불타는 금요일) 15
"Without You" (거기서거기) 2012 2 Dynamic Duo 6th Digilog 2/2
"Baaam"
feat. Muzie
2013 1 Lucky Numbers
"Summer Time" (자리비움) 2014 6 Non-album singles
"AEAO"
with DJ Premier
11
"SsSs" (싱숭생숭)
feat. Lena Park
6
"Only For You" (너 하나만을 위해) 2015 87 Two Yoo Project Sugar Man OST
"Jam" (꿀잼) 2015 3 Grand Carnival
"Highfive"
with Primary
2016 23 Non-album single
"Lucky" (좋겠다) 90 The Sound of Your Heart OST
"Nosedive" (기다렸다 가)
feat. Chen
2017 2 Non-album singles
"Bongjeseon" (봉제선)
feat. Suran
2018 38
"Hemi's Room" (북향)
feat. Oh Hyuk
18 Off Duty
"MSG" (맵고짜고단거)
feat. Penomeco
2019 80
"Flash" (그걸로 됐어) 140
"You" (혼자)
with Chen
2020 105 TBA

Các bài hát được xếp hạng khác[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ tự trong BXH Sales (DL) Album
KOR
[18]
"Lost One" (막잔하고 나갈게) 2011 34 Dynamic Duo 6th Digilog 1/2
"In The Line Of Fire" (사선에서)
feat. Mad Soul Child
45
"Forever Young" (살발해)
feat. Beenzino
52
"Sleep Disorder" (수면장애) 54
"Precious Love"
feat. Jinbo
58
"Great Expectation" (남자로서) 68
"Digilog Intro"
"Be..." (참고 살아) 2012 20 Dynamic Duo 6th Digilog 2/2
"Misunderstood" (오해)
feat. Simon Dominic, Hangzoo
36
"Namsan Woman" (남산워먼)
feat. UV
39
"Art of Love" (사랑의 미학) 46
"Check This Out!!!" (제끼자)
feat. Yankie, Yabul
51
"Innocent Prisoner" (혹으로 알아) 53
"Go Hard!!" (확가게) 56
"Art of Love" (사랑의 미학)
Primary remix
89
"Outro"
"Three Dopeboyz" (쌔끈해)
feat. Zion.T
2013 5 Lucky Numbers
"Hot Wings" (날개뼈)
feat. Hyolyn
11
"Life Is Good" (거품 안 넘치게 따라줘)
feat. Crush, DJ Friz
12
"Return Of The Kings" (진격의 거인 둘) 13
"Lee Dae-ho" (만루홈런)
feat. Supreme Team, DJ Friz
18
"Airplane Mode"
feat. Lee Joo-han, Hyewon, Simo
27
"Shoot - Goal In" (슛 골인) 30
"Shin Dong-yeop" (가끔씩 오래 보자) 32
"Good Morning Love" (아침사랑) 33
"Tragedy Part 2" (비극 Part 2) 39
"Crime Scene" (범죄야 범죄)
feat. Jung Jae-il
40
"Skit #1" 50
"Animal"
with DJ Premier
2014 84 Non-album single
"Picnic" (야유회)
feat. Zico
2015 23 Grand Carnival
"Give It" (있어줘)
feat. Lydia Park
30
"Eat and Sleep" (먹고하고자고) 33
"If Winter Comes" (겨울이오면) 36
"How You Doing?" (요즘어때?)
feat. Dean
38
"Title Track" (타이틀곡)
feat. Verbal Jint
41
"On The Roof" (옥상에서) 55
"J.O.T.S."
feat. Nafla
63
"Dodolipyo" (도돌이표) 80
"Residents Reported" (주민신고)
feat. Sway D
"—" denotes releases that did not chart.

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Asia Artist Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Đề cử Kết quả Tham khảo
2016 Best Choice Award Dynamic Duo Đoạt giải [50]

Gaon Chart Music Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Đề cử Kết quả Tham khảo
2018 Song of the Year – January "Nosedive" (with Chen) Đề cử

Golden Disk Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Đề cử Kết quả Tham khảo
2007 Hip Hop Award "Attendance Check" (출첵) Đoạt giải [51]

Melon Music Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Đề cử Kết quả Tham khảo
2012 Top Ten Artists Dynamic Duo Đề cử [52]
Best Rap/Hip Hop "Without You" Đoạt giải
2013 Artist of the Year Dynamic Duo Đề cử [53]
Top Ten Artists Dynamic Duo Đoạt giải
Album of the Year Lucky Numbers Đề cử
2017 Best Rap/Hip Hop "Nosedive" (with Chen) Đoạt giải

Mnet Asian Music Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Đề cử Kết quả Tham khảo
2004 Best Hip Hop Video "Ring My Bell" Đề cử [54]
2006 "Go Back" Đề cử [55][56]
Best Music Video Đề cử
2007 Best Music Video "Attendance Check" (출첵) Đoạt giải [57]
"Complex" Đề cử [58]
Best Hip Hop Performance "Attendance Check" (출첵) Đề cử
2008 Best Music Video "Solo" Đề cử [59]
Best Hip Hop Performance Đề cử
2009 "Guilty" Đề cử [60]
2013 Best Rap Performance "BAAAM" Đoạt giải [61]
2017 Best Collaboration "Nosedive"(with Chen) Đoạt giải

Tài liệu tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Dynamic Duo Members Start Military Service”. Korea Times. 13 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ “Zion.T's Success Pushes Amoeba Culture Ahead Of JYP Entertainment In 2015 Earnings”. KpopStarz. 27 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2016.
  3. ^ “다이나믹 듀오(Dynamic Duo) 소개” [Introduction to Dynamic Duo]. Mnet (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2016.
  4. ^ a b “Dynamic Duo (다이나믹 듀오)”. KBS World Radio. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2016.
  5. ^ a b “Spotlight: A Dynamic Duo Like No Other”. Seoul Beats (bằng tiếng Anh). 25 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2016.
  6. ^ 다이나믹듀오 힙합부문 최고상 “2명의 여자친구에게 감사” (bằng tiếng Hàn). Newsen. 29 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2014.
  7. ^ “다이나믹듀오 최자, 'NOWorkend' 프로젝트 열풍 잇는다!” (bằng tiếng Hàn). star.fnnews.com fashion. 26 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2013.
  8. ^ 다이나믹듀오, 다음달 7집 정규앨범 '럭키넘버스' 발매한다 (bằng tiếng Hàn). xportsnews.hankyung. 24 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2013.
  9. ^ “K-pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2018.
  10. ^ “Gaon Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2018.
  11. ^ “2004 K-pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2018.
  12. ^ “2007 K-pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2018.
  13. ^ “August 2008 K-pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2018.
  14. ^ Cumulative sales of "Dynamic Duo 6th Digilog 1/2":
  15. ^ “2012년 02월 Album Chart”.
  16. ^ “2013년 08월 Album Chart”.
  17. ^ “2015년 11월 Album Chart”.
  18. ^ a b “Gaon Digital Chart”. Gaon Music Chart.
  19. ^ Cumulative sales of "Girl": “2011년 12월 Download Chart”.
  20. ^ Cumulative sales of "Friday Night":
  21. ^ “2012년 Download Chart”.
  22. ^ “2013년 Download Chart”.
  23. ^ Cumulative sales of "Summer Time":
  24. ^ Cumulative sales of "AEAO":
  25. ^ Cumulative sales of "SsSs":
  26. ^ “2015년 45주차 Download Chart”.
  27. ^ Cumulative sales of "Jam":
  28. ^ “2016년 07월 Download Chart”.
  29. ^ “2016년 48주차 Download Chart”.
  30. ^ “2017년 상반기 결산 DOWNLOAD CHART”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  31. ^ Cumulative sales of "Lost One":
  32. ^ Cumulative sales of "In The Line Of Fire":
  33. ^ Cumulative sales of "Forever Young":
  34. ^ Cumulative sales of "Sleep Disorder":
  35. ^ Cumulative sales of "Precious Love":
  36. ^ Cumulative sales of "Great Expectation":
  37. ^ “2011년 49주차 Download Chart”.
  38. ^ a b c d “2012년 01월 Download Chart”.
  39. ^ Cumulative sales of "Check This Out":
  40. ^ Cumulative sales of "Innocent Prisoner":
  41. ^ Cumulative sales of "Go Hard":
  42. ^ a b “2012년 02주차 Download Chart”.
  43. ^ Cumulative sales of "Three Dopeboyz":
  44. ^ Cumulative sales of "Hot Wings":
  45. ^ a b c d e f g h i j “2013년 07월 Download Chart”.
  46. ^ “2014년 30주차 Download Chart”.
  47. ^ a b c d e “2015년 11월 Download Chart”.
  48. ^ Cumulative sales of "Title Track":
  49. ^ a b c d “2015년 48주차 Download Chart”.
  50. ^ 'AAA' 조진웅∙엑소 대상…방탄소년단∙박보검∙윤아 2관왕 [종합]”. TV Daily (bằng tiếng Hàn). 16 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2019.
  51. ^ '다이나믹 듀오' 최자와 '스완'의 한지나 "우린 열애중". Korea Economic Daily (bằng tiếng Hàn). 14 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2019.
  52. ^ “Winners from the '2012 MelOn Music Awards'. Allkpop. 14 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2016.
  53. ^ “Winners from the '2013 MelOn Music Awards'. Allkpop. 14 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2016.
  54. ^ "2004 MKMF part 1" Lưu trữ 2014-08-26 tại Wayback Machine. Mwave. Retrieved 2014-08-25.
  55. ^ "2006 MKMF Part 1 : I Love Punk - Haerang + Lee SungWoo/ Break Through-SS501/ The Queen Is Back! - Cocoboys and Dodogirls + Um JungHwa" Lưu trữ 2014-10-26 tại Wayback Machine. MAMA. Retrieved 2014-10-26.
  56. ^ "2006 M.net Korean Music Festival Winners list" Lưu trữ tháng 1 27, 2013 tại Wayback Machine. MAMA. Retrieved 2014-06-12.
  57. ^ “MAMA official website”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2013.
  58. ^ "2007 Mnet KM Music Festival Part1" Lưu trữ 2014-10-26 tại Wayback Machine. MAMA. Retrieved 2014-12-14.
  59. ^ "2008 Mnet KM Music Festival Part1" Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine. MAMA. Retrieved 2014-12-17.
  60. ^ "2009 Mnet Asian Music Awards Part1" Lưu trữ 2015-12-08 tại Wayback Machine. MAMA. Retrieved 2014-12-18.
  61. ^ “MAMA official website”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2013.

Liên kết bên ngoài[sửa | sửa mã nguồn]