Giải quần vợt Úc Mở rộng 2015 – Đơn nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đơn nam
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2015
Vô địchSerbia Novak Djokovic
Á quânVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray
Tỷ số chung cuộc7–6(7–5), 6–7(4–7), 6–3, 6–0
Chi tiết
Số tay vợt128 (16 Q / 8 WC )
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại nam nữ hỗn hợp
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2014 · Giải quần vợt Úc Mở rộng · 2016 →

Stan Wawrinka là đương kim vô địch, nhưng thua ở vòng bán kết trước Novak Djokovic. Andy Murray và Novak Djokovic đa vào chung kết lần thứ ba, đã gặp mặt vào nhưng năm 20112013 với Djokovic đều thắng cả hai lần đó.

Djokovic đi tới danh hiệu Úc Mở rộng lần thứ 5 bởi đánh bại Andy Muray 1 lần nữa ở chung kết, với tỷ số là 7–6(7–5), 6–7(4–7), 6–3, 6–0. Thất bại trước đã khiến Murray trở thành người thua chung kết Úc Mở rộng đến 4 lần trong sự nghiệp, trở thành người đầu tiên trong kỷ nguyên mở có 4 lần về nhì tại Melbourne.[1][2]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
                     
1 Serbia Novak Djokovic 77 6 6
8 Canada Milos Raonic 65 4 2
1 Serbia Novak Djokovic 77 3 6 4 6
4 Thụy Sĩ Stan Wawrinka 61 6 4 6 0
4 Thụy Sĩ Stan Wawrinka 6 6 78
5 Nhật Bản Kei Nishikori 3 4 66
1 Serbia Novak Djokovic 77 64 6 6
6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray 65 77 3 0
7 Cộng hòa Séc Tomáš Berdych 6 6 77
3 Tây Ban Nha Rafael Nadal 2 0 65
7 Cộng hòa Séc Tomáš Berdych 78 0 3 5
6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray 66 6 6 7
6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray 6 77 6
Úc Nick Kyrgios 3 65 3
Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng 1[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng đầu Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
1 Serbia N Djokovic 6 6 6
Q Slovenia A Bedene 3 2 4 1 Serbia N Djokovic 6 6 6
Nga A Kuznetsov 6 3 6 77 Nga A Kuznetsov 0 1 4
Tây Ban Nha A Ramos-Viñolas 1 6 3 63 1 Serbia N Djokovic 710 6 6
Nhật Bản G Soeda 1 6 4 6 6 31 Tây Ban Nha F Verdasco 68 3 4
Q Thụy Điển E Ymer 6 4 6 3 3 Nhật Bản G Soeda 3 2 63
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Ward 6 0 66 3 31 Tây Ban Nha F Verdasco 6 6 77
31 Tây Ban Nha F Verdasco 2 6 78 6 1 Serbia N Djokovic 6 7 7
19 Hoa Kỳ J Isner 77 6 6 Luxembourg G Müller 4 5 5
Q Đài Bắc Trung Hoa J Wang 65 4 4 19 Hoa Kỳ J Isner 6 77 4 6
Q Pháp L Lokoli 4 5 6 3 Áo A Haider-Maurer 4 64 6 4
Áo A Haider-Maurer 6 7 4 6 19 Hoa Kỳ J Isner 64 66 4
Tây Ban Nha P Carreño Busta 4 65 63 Luxembourg G Müller 77 78 6
Luxembourg G Müller 6 77 77 Luxembourg G Müller 77 1 7 6
Áo D Thiem 6 2 3 65 13 Tây Ban Nha R Bautista Agut 65 6 5 1
13 Tây Ban Nha R Bautista Agut 4 6 6 77
Bảng 2[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng đầu Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
12 Tây Ban Nha F López 3 6 4 6 10
WC Hoa Kỳ D Kudla 6 2 6 2 8 12 Tây Ban Nha F López 4 4 77 4
Slovenia B Rola 67 3 2 Pháp A Mannarino 6 6 63 0r
Pháp A Mannarino 79 6 6 12 Tây Ban Nha F López 78 6 77
LL Nhật Bản H Moriya 65 6 3 5 Ba Lan J Janowicz 66 4 63
Ba Lan J Janowicz 77 2 6 7 Ba Lan J Janowicz 6 1 63 6 6
WC Pháp L Pouille 77 6 4 1 4 17 Pháp G Monfils 4 6 77 3 3
17 Pháp G Monfils 63 3 6 6 6 12 Tây Ban Nha F López 4 6 3 79 3
25 Pháp J Benneteau 5 7 2 4 8 Canada M Raonic 6 4 6 67 6
Đức B Becker 7 5 6 6 Đức B Becker 2 1 6 6 6
Úc L Hewitt 6 1 6 6 Úc L Hewitt 6 6 3 4 2
WC Trung Quốc Z Zhang 3 6 0 4 Đức B Becker 4 3 3
Hoa Kỳ D Young 6 4 6 6 8 Canada M Raonic 6 6 6
Q Đức T Pütz 4 6 3 2 Hoa Kỳ D Young 4 63 3
Q Ukraina I Marchenko 63 63 3 8 Canada M Raonic 6 77 6
8 Canada M Raonic 77 77 6
Bảng 3[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng đầu Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
4 Thụy Sĩ S Wawrinka 6 6 6
Thổ Nhĩ Kỳ M İlhan 1 4 2 4 Thụy Sĩ S Wawrinka 77 77 6
Q România M Copil 6 6 7 Q România M Copil 64 64 3
Tây Ban Nha P Andújar 2 2 5 4 Thụy Sĩ S Wawrinka 6 6 6
Phần Lan J Nieminen 6 6 78 Phần Lan J Nieminen 4 2 4
Kazakhstan A Golubev 1 2 66 Phần Lan J Nieminen 77 7 7
Q Đức M Bachinger 77 6 6 Q Đức M Bachinger 64 5 5
27 Uruguay P Cuevas 61 3 1 4 Thụy Sĩ S Wawrinka 77 6 4 710
21 Ukraina A Dolgopolov 4 3 2 Tây Ban Nha G García-López 62 4 6 68
Ý P Lorenzi 6 6 6 Ý P Lorenzi 77 64 3 4
Hoa Kỳ S Querrey 3 77 6 4 4 Canada V Pospisil 63 77 6 6
Canada V Pospisil 6 65 2 6 6 Canada V Pospisil 2 4 4
Tây Ban Nha G García-López 61 7 6 1 Tây Ban Nha G García-López 6 6 6
Đức P Gojowczyk 77 5 4 0r Tây Ban Nha G García-López 6 6 6
Colombia A González 4 6 6 6 Colombia A González 1 3 3
16 Ý F Fognini 6 2 3 4
Bảng 4[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng đầu Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
9 Tây Ban Nha D Ferrer 62 6 6 6
Brasil T Bellucci 77 2 0 3 9 Tây Ban Nha D Ferrer 5 6 6 6
Ukraina S Stakhovsky 6 4 6 63 6 Ukraina S Stakhovsky 7 3 4 2
Serbia D Lajović 3 6 4 77 4 9 Tây Ban Nha D Ferrer 6 7 5 77
Tây Ban Nha M Granollers 6 6 6 18 Pháp G Simon 2 5 7 64
PR Pháp S Robert 3 4 4 Tây Ban Nha M Granollers 65 2 4
Hà Lan R Haase 1 3 4 18 Pháp G Simon 77 6 6
18 Pháp G Simon 6 6 6 9 Tây Ban Nha D Ferrer 3 3 3
30 Colombia S Giraldo 6 6 6 5 Nhật Bản K Nishikori 6 6 6
Q Cộng hòa Séc J Hernych 3 2 2 30 Colombia S Giraldo 3 4 2
Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Edmund 4 4 3 Hoa Kỳ S Johnson 6 6 6
Hoa Kỳ S Johnson 6 6 6 Hoa Kỳ S Johnson 79 1 2 3
Croatia I Dodig 6 7 6 5 Nhật Bản K Nishikori 67 6 6 6
Brasil J Souza 4 5 4 Croatia I Dodig 6 5 2 60
Tây Ban Nha N Almagro 4 61 2 5 Nhật Bản K Nishikori 4 7 6 77
5 Nhật Bản K Nishikori 6 77 6
Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng 5[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng đầu Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
7 Cộng hòa Séc T Berdych 6 77 6
Colombia A Falla 3 61 3 7 Cộng hòa Séc T Berdych 77 6 6
Q Áo J Melzer 6 6 6 Q Áo J Melzer 60 2 2
Cộng hòa Dominica V Estrella Burgos 1 4 2 7 Cộng hòa Séc T Berdych 6 6 6
Cộng hòa Séc J Veselý 3 6 2 3 Serbia V Troicki 4 3 4
Serbia V Troicki 6 3 6 6 Serbia V Troicki 6 4 6 6
WC Úc J Millman 3 3 2 26 Argentina L Mayer 4 6 4 0
26 Argentina L Mayer 6 6 6 7 Cộng hòa Séc T Berdych 6 77 6
22 Đức P Kohlschreiber 6 6 6 Úc B Tomic 2 63 2
Pháp P-H Mathieu 2 2 1 22 Đức P Kohlschreiber 77 4 66 65
Đức T Kamke 5 77 3 2 Úc B Tomic 65 6 78 77
Úc B Tomic 7 61 6 6 Úc B Tomic 6 710 6
Úc S Groth 6 77 6 Úc S Groth 4 68 3
Serbia F Krajinović 3 64 4 Úc S Groth 3 6 7 3 6
WC Úc T Kokkinakis 5 6 1 77 8 WC Úc T Kokkinakis 6 3 5 6 1
11 Latvia E Gulbis 7 0 6 62 6
Bảng 6[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng đầu Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
14 Cộng hòa Nam Phi K Anderson 77 7 5 6
Argentina D Schwartzman 65 5 7 4 14 Cộng hòa Nam Phi K Anderson 6 6 77
Litva R Berankis 2 6 77 66 6 Litva R Berankis 2 2 62
Hà Lan I Sijsling 6 4 62 78 4 14 Cộng hòa Nam Phi K Anderson 6 77 78
Slovenia B Kavčič 2 7 67 6 2 24 Pháp R Gasquet 4 63 66
WC Úc J Duckworth 6 5 79 3 6 WC Úc J Duckworth 2 3 5
Argentina C Berlocq 1 3 1 24 Pháp R Gasquet 6 6 7
24 Pháp R Gasquet 6 6 6 14 Cộng hòa Nam Phi K Anderson 5 1 4
28 Cộng hòa Séc L Rosol 4 6 64 6 6 3 Tây Ban Nha R Nadal 7 6 6
Pháp K de Schepper 6 2 77 3 4 28 Cộng hòa Séc L Rosol 62 7 5 3
Đức J-L Struff 4 6 6 3 5 Israel D Sela 77 5 7 6
Israel D Sela 6 4 3 6 7 Israel D Sela 1 0 5
WC Úc L Saville 62 5 4 3 Tây Ban Nha R Nadal 6 6 7
Q Hoa Kỳ T Smyczek 77 7 6 Q Hoa Kỳ T Smyczek 2 6 77 3 5
Nga M Youzhny 3 2 2 3 Tây Ban Nha R Nadal 6 3 62 6 7
3 Tây Ban Nha R Nadal 6 6 6
Bảng 7[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng đầu Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Murray 6 6 77
Q Ấn Độ Y Bhambri 3 4 63 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Murray 6 6 6
Q Nga A Kudryavtsev 4 77 6 5 3 Úc M Matosevic 1 3 2
Úc M Matosevic 6 65 4 7 6 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Murray 6 6 7
WC Úc J Thompson 4 65 4 Bồ Đào Nha J Sousa 1 1 5
Bồ Đào Nha J Sousa 6 77 6 Bồ Đào Nha J Sousa 4 77 6 1
Nhật Bản T Ito 66 2 4 32 Slovakia M Kližan 6 64 4 0r
32 Slovakia M Kližan 78 6 6 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Murray 6 65 6 7
20 Bỉ D Goffin 6 6 5 6 10 Bulgaria G Dimitrov 4 77 3 5
Q Hoa Kỳ M Russell 3 3 7 0 20 Bỉ D Goffin 1 4 6 0
Cộng hòa Síp M Baghdatis 6 65 3 6 6 Cộng hòa Síp M Baghdatis 6 6 4 6
Nga T Gabashvili 2 77 6 4 4 Cộng hòa Síp M Baghdatis 6 3 6 3 3
Argentina M González 6 2 5 77 1 10 Bulgaria G Dimitrov 4 6 3 6 6
Slovakia L Lacko 4 6 7 64 6 Slovakia L Lacko 3 712 3 3
Đức D Brown 2 3 2 10 Bulgaria G Dimitrov 6 610 6 6
10 Bulgaria G Dimitrov 6 6 6
Bảng 8[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng đầu Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
15 Tây Ban Nha T Robredo 3r
Pháp É Roger-Vasselin 2 Pháp É Roger-Vasselin 6 3 4 6 3
Tunisia M Jaziri 6 6 2 77 Tunisia M Jaziri 1 6 6 1 6
Kazakhstan M Kukushkin 2 3 6 63 Tunisia M Jaziri 3 66 1
Argentina F Delbonis 62 6 3 77 3 Úc N Kyrgios 6 78 6
Úc N Kyrgios 77 3 6 65 6 Úc N Kyrgios 77 6 5 6
Q Bỉ R Bemelmans 4 2 4 23 Croatia I Karlović 64 4 7 4
23 Croatia I Karlović 6 6 6 Úc N Kyrgios 5 4 6 77 8
29 Pháp J Chardy 3 6 7 6 Ý A Seppi 7 6 3 65 6
Croatia B Ćorić 6 4 5 4 29 Pháp J Chardy 5 6 2 1
Ý A Seppi 5 6 2 6 6 Ý A Seppi 7 3 6 6
Uzbekistan D Istomin 7 3 6 1 4 Ý A Seppi 6 77 4 77
Argentina J Mónaco 3 6 3 1 2 Thụy Sĩ R Federer 4 65 6 65
Ý S Bolelli 6 3 6 6 Ý S Bolelli 6 3 2 2
Đài Bắc Trung Hoa Y-h Lu 4 2 5 2 Thụy Sĩ R Federer 3 6 6 6
2 Thụy Sĩ R Federer 6 6 7
Quốc tịch của các vận động viên tham dự[sửa | sửa mã nguồn]
Bắc Mĩ (10) Nam Mĩ (12) Châu Âu (80) Châu Đại Dương (10) Châu Á (14) Châu Phi (2)
 Canada (2)  Argentina (6)  Áo (3)  Úc (10)  Trung Quốc (1)  Nam Phi (1)
 Cộng hòa Dominica (1)  Brasil (2)  Bỉ (2)  Síp (1)  Tunisia (1)
 Hoa Kỳ (7)  Colombia (3)  Bulgaria (1)  Ấn Độ (1)
 Uruguay (1)  Croatia (3)  Israel (1)
 Cộng hòa Séc (4)  Nhật Bản (4)
 Phần Lan (1)  Kazakhstan (2)
 Pháp (12) Đài Bắc Trung Hoa (2)
 Đức (8)  Thổ Nhĩ Kỳ (1)
 Ý (4)  Uzbekistan (1)
 Latvia (1)
 Litva (1)
 Luxembourg (1)
 Hà Lan (2)
 Ba Lan (1)
 Bồ Đào Nha (1)
 România (1)
 Nga (4)
 Serbia (4)
 Slovakia (2)
 Slovenia (3)
Tây Ban Nha (12)
 Thụy Điển (1)
 Thụy Sĩ (2)
 Ukraina (3)
 Anh (3)
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

General
Specific
  1. ^ “Novak Djokovic beats Andy Murray to win fifth Australian Open title”. BBC Sport. ngày 1 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2015.
  2. ^ “Novak Djokovic beats Andy Murray in Australian Open men's final – as it happened”. Guardian. ngày 1 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2015.