Ismail Al Hammadi
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ismail Salem Al Hammadi | ||
Ngày sinh | 1 tháng 7, 1988 | ||
Nơi sinh | Abu Dhabi, UAE | ||
Chiều cao | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Shabab Al-Ahli | ||
Số áo | 7 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2017 | Al-Ahli | 226 | (40) |
2017– | Shabab Al-Ahli | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008– | UAE | 111 | (14) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 1 năm 2019 |
Ismail Al Hammed (tiếng Ả Rập: إسماعيل الحمادي; sinh ngày 1 tháng 7 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá đến từ Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE). Hiện tại anh thi đấu cho Shabab Al-Ahli. Anh thi đấu cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và đại diện tại Thế vận hội Mùa hè 2012.[1]
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất trước.[2]
Bàn thắng | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 8 tháng 10 năm 2008 | Sân vận động Tohoku Denryoku Big Swan, Niigata City, Nhật Bản | Nhật Bản | 1–1 | 1–1 | Giao hữu |
2. | 15 tháng 10 năm 2008 | Sân vận động World Cup Seoul, Seoul, Hàn Quốc | Hàn Quốc | 1–2 | 1–4 | Vòng loại World Cup 2010 |
3. | 5 tháng 1 năm 2009 | Sân vận động Cảnh sát Hoàng gia Oman, Muscat, Oman | Yemen | 2–0 | 3–1 | Cúp Vùng Vịnh 2009 |
4. | 2 tháng 6 năm 2009 | Sân vận động Maktoum bin Rashid Al Maktoum, Dubai, UAE | Đức | 1–6 | 2–7 | Giao hữu |
5. | 23 tháng 7 năm 2011 | Sân vận động Quốc tế Sheikh Khalifa, Al Ain, UAE | Ấn Độ | 3–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2014 |
6. | 2 tháng 9 năm 2011 | Sân vận động Tahnoun bin Mohammed, Al Ain, UAE | Kuwait | 1–3 | 2–3 | Vòng loại World Cup 2014 |
7. | 18 tháng 1 năm 2013 | Sân vận động Quốc gia Bahrain, Riffa, Bahrain | Iraq | 2–1 | 2–1 (s.h.p.) | Cúp Vùng Vịnh 2013 |
8. | 15 tháng 11 năm 2013 | Sân vận động Thành phố Thể thao Zayed, Abu Dhabi, UAE | Hồng Kông | 4–0 | 4–0 | Vòng loại Asian Cup 2015 |
9. | 5 tháng 3 năm 2014 | Sân vận động Bunyodkor, Tashkent, Uzbekistan | Uzbekistan | 1–0 | 1–1 | Vòng loại Asian Cup 2015 |
10. | 27 tháng 5 năm 2014 | Sân vận động Fontenette, Carouge, Thụy Sĩ | Armenia | 1–1 | 3–4 | Giao hữu |
11. | 16 tháng 1 năm 2016 | Sân vận động Thành phố Thể thao Zayed, Abu Dhabi, UAE | Iceland | 1–1 | 2–1 | Giao hữu |
12. | 18 tháng 3 năm 2016 | Sân vận động Thành phố Thể thao Zayed, Abu Dhabi, UAE | Bangladesh | 1–0 | 6–1 | Giao hữu |
13. | 3–1 | |||||
14. | 24 tháng 3 năm 2016 | Sân vận động Thành phố Thể thao Zayed, Abu Dhabi, UAE | Palestine | 1–0 | 2–0 | Vòng loại World Cup 2018 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Ismail Al-Hammadi Bio, Stats, and Results”. Olympics at Sports-Reference.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Al-Hammadi, Ismail”. National Football Teams. Truy cập 21 tháng 11 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Ismail Al Hammadi tại National-Football-Teams.com
Bản mẫu:UFL Best Rookie of the Year Bản mẫu:UFL Best Emarati Player
Thể loại:
- Sinh năm 1988
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- Cầu thủ bóng đá Shabab Al-Ahli Dubai
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2011
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2015
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2012
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá Olympic Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- Người Abu Dhabi
- Tiền đạo bóng đá nam
- FIFA Century Club
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2019