Manchester United F.C. mùa giải 2002-03

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Manchester United
Mùa giải 2002–03
Chủ tịch điều hànhMartin Edwards
Huấn luyện viênSir Alex Ferguson
Premier LeagueVô địch
FA CupVòng 5
League CupÁ quân
UEFA Champions LeagueTứ kết
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Ruud van Nistelrooy (25)

Cả mùa giải:
Ruud van Nistelrooy (44)
Số khán giả sân nhà cao nhất67,721 vs Charlton Athletic (3 tháng 5 năm 2003)
Số khán giả sân nhà thấp nhất47,848 vs Leicester City (5 tháng 11 năm 2002)
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG67,602

Mùa giải 2002–03 là mùa giải thứ 11 của Manchester United tại Premier League, và là mùa giải thứ 28 liên tiếp của họ ở giải hạng cao nhất bóng đá Anh.[1] Mùa giải này chứng kiến ​​câu lạc bộ đứng đầu bảng Premier League, sau khi có thành tích thấp nhất trong lịch sử Premier League mùa trước, khi họ đứng thứ ba. Manchester United giành chức vô địch dù kém Arsenal 8 điểm vào đầu tháng ba. United cũng kết thúc với vị trí á quân ở League Cup sau khi thua Liverpool ở chung kết. Câu lạc bộ cũng phá kỷ lục chuyển nhượng ở Anh lần thứ ba chỉ trong hơn một năm khi họ trả 29,1 triệu bảng cho Leeds United hậu vệ Rio Ferdinand.

Vào cuối mùa giải, tiền vệ United David Beckham chuyển đến Real Madrid với bản hợp đồng trị giá 25 triệu bảng, sau 12 năm thi đấu tại United. Trong khi đó, trung vệ 37 tuổi Laurent Blanc tuyên bố nghỉ thi đấu. Trung vệ đồng đội David May được chuyển nhượng tự do sau chín năm ở câu lạc bộ.

Giao hữu[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Đối thủ Sân nhà/khách Tỉ số Cầu thủ ghi bàn Số lượng khán giả
20/7/2002 Shelbourne A 5–0 Van Nistelrooy (3) 17', 20', 63', Forlán 22', Yorke 60' 10,000
27/7/2002 Chesterfield A 5–0 Blanc 19', Van Nistelrooy 54', Forlán 80', Keane 83', Richardson 86' 6,583
27/7/2002 AFC Bournemouth A 3–2 Verón 33', Muirhead 61', Stewart 66' 8,104
30/7/2002 Vålerenga A 2–1 Solskjær 26' (pen.), Keane 84' 25,572
2/802202 Ajax A 1–2 Scholes 78' 48,000
4/8/2002 Parma N 3–0 Giggs 23', Verón 50', Solskjær 55' 48,000
6/8/2002 Aarhus XI A 5–0 Van Nistelrooy (2) 44', 80', Solskjær 71', Giggs 81', Forlán 87' 20,500
10/8/2002 Boca Juniors H 2–0 Van Nistelrooy (2) 23', 40' 56,724

Ngoại hạng Anh[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Đối thủ Sân nhà/khách Tỉ số Cầu thủ ghi bàn Số lượng khán giả Thứ hạng
17/8/2003 West Bromwich Albion H 1–0 Solskjær 78' 67,645 7
23/8/3003 Chelsea A 2–2 Beckham 26', Giggs 66' 41,541
31/8/2003 Sunderland A 1–1 Giggs 7' 47,586 8
3/9/2003 Middlesbrough H 1–0 Van Nistelrooy 28' (pen.) 67,464 4
11/9/2003 Bolton Wanderers H 0–1 67,623 7
14/9/2003 Leeds United A 0–1 39,622 10
21/9/2003 Tottenham Hotspur H 1–0 Van Nistelrooy 62' (pen.) 67,611 8
28/9/2003 Charlton Athletic A 3–1 Scholes 54', Giggs 82', Van Nistelrooy 90' 26,630 4
7/10/2003 Everton H 3–0 Scholes (2) 86', 90', Van Nistelrooy 90' (pen.) 67,629
19/10/2003 Fulham A 1–1 Solskjær 62' 18,103
26/10/2003 Aston Villa H 1–1 Forlán 77' 67,619
2/11/2003 Southampton H 2–1 P. Neville 15', Forlán 85' 67,691 3
9/11/2003 Manchester City A 1–3 Solskjær 7' 34,649 5
17/11/2003 West Ham United A 1–1 Van Nistelrooy 38' 35,049
23/1//2003 Newcastle United H 5–3 Scholes 25', Van Nistelrooy (3) 38', 45', 53', Solskjær 55' 67,625
1/12/2003 Liverpool A 2–1 Forlán (2) 63', 66' 44,250 4
7/12/2003 Arsenal H 2–0 Verón 20', Scholes 72' 67,650 3
14/12/2003 West Ham United H 3–0 Solskjær 15', Verón 17', Schemmel 61' (o.g.) 67,555 2
22/12/2003 Blackburn Rovers A 0–1 30,475 3
26/12/2003 Middlesbrough A 1–3 Giggs 60' 34,673
28/12/2003 Birmingham City H 2–0 Forlán 37', Beckham 73' 67,640
1/1/2003 Sunderland H 2–1 Beckham 81', Scholes 90' 67,609 2
11/1/2003 West Bromwich Albion A 3–1 Van Nistelrooy 8', Scholes 22', Solskjær 55' 27,129
18/1/2003 Chelsea H 2–1 Scholes 39', Forlán 90' 67,606
1/2/2003 Southampton A 2–0 Van Nistelrooy 15', Giggs 22' 32,085
4/2/2003 Birmingham City A 1–0 Van Nistelrooy 56' 29,475
9/2/2003 Manchester City H 1–1 Van Nistelrooy 18' 67,646
22/2/2003 Bolton Wanderers A 1–1 Solskjær 90' 27,409
5/3/2003 Leeds United H 2–1 Radebe 20' (o.g.), Silvestre 79' 67,135
15/3/2003 Aston Villa A 1–0 Beckham 12' 42,602
22/3/2003 Fulham H 3–0 Van Nistelrooy (3) 44', 68', 90' 67,706
5/4/2003 Liverpool H 4–0 Van Nistelrooy (2) 5' (pen.), 65' (pen.), Giggs 78', Solskjær 90' 67,639
12/4/2003 Newcastle United A 6–2 Solskjær 32', Scholes (3) 34', 38', 52', Giggs 44', Van Nistelrooy 58' (pen.) 52,164 1
16/4/2003 Arsenal A 2–2 Van Nistelrooy 24', Giggs 63' 38,164
19/4/2003 Blackburn Rovers H 3–1 Van Nistelrooy 20', Scholes (2) 42', 61' 67,626
27/4/2003 Tottenham Hotspur A 2–0 Scholes 69', Van Nistelrooy 90' 36,073
3/5/2003 Charlton Athletic H 4–1 Beckham 11', Van Nistelrooy (3) 32', 37', 52' 67,721
11/5/2003 Everton A 2–1 Beckham 45', Van Nistelrooy 79' (pen.) 40,168

FA Cup[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vòng Đối thủ Sân nhà/khách Tỉ số Cầu thủ ghi bàn Số lượng khán giả
4/1/2003 Vòng 3 Portsmouth H 4–1 Van Nistelrooy (2) 5' (pen.), 82' (pen.), Beckham 16', Scholes 89' 67,222
26/1/2003 Vòng 4 West Ham United H 6–0 Giggs (2) 8', 29', Van Nistelrooy (2) 49', 58', P. Neville 50', Solskjær 69' 67,181
15/2/2003 Vòng 5 Arsenal H 0–2 67,209

Cúp liên đoàn[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vòng Đối thủ Sân nhà/khách Tỉ só Cầu thủ ghi bàn Số lượng khán giả
5/11/2002 Vòng 3 Leicester City H 2–0 Beckham 80' (pen.), Richardson 90' 47,848
3/12/2002 Vòng 4 Burnley A 2–0 Forlán 35', Solskjær 65' 22,034
17/12/2002 Vòng 5 Chelsea H 1–0 Forlán 80' 57,985
7/1/2003 Bán kết lượt đi Blackburn Rovers H 1–1 Scholes 58' 62,740
22/1/2003 Bán kết lượt về Blackburn Rovers A 3–1 Scholes (2) 30', 42', Van Nistelrooy 77' (pen.) 29,048
2/3/2003 Chung kết Liverpool N 0–2 74,500

UEFA Champions League[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vòng Đối thủ Sân nhà/khách Tỉ số Cầu thủ ghi bàn Số lượng khán giả
14/8/2022 Vòng loại thứ ba lượt đi Zalaegerszeg A 0–1 40,000
27/8/2002 Vòng loại thứ ba lượt về Zalaegerszeg H 5–0 Van Nistelrooy (2) 6', 76' (pen.), Beckham 15', Scholes 21', Solskjær 84' 66,814

Vòng bảng thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Đối thủ Sân nhà/khách Tỉ số Cầu thủ ghi bàn Số lượng khán giả Thứ hạng
18/9/2002 Maccabi Haifa H 5–2 Giggs 10', Solskjær 35', Verón 46', Van Nistelrooy 54', Forlán 89' (pen.) 63,439 2
24/9/2002 Bayer Leverkusen A 2–1 Van Nistelrooy (2) 31', 44' 22,500 1
1/10/2002 Olympiacos H 4–0 Giggs 19', Verón 26', Anatolakis 66' (o.g.), Solskjær 77' 66,902
23/10/2002 Olympiacos A 3–2 Blanc 21', Verón 59', Scholes 84' 13,220
29/10/2002 Maccabi Haifa A 0–3 22,000
13/11/2002 Bayer Leverkusen H 2–0 Verón 42', Van Nistelrooy 69' 66,185

Vòng bảng thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Đối thủ Sân nhà/khách Tỉ số Cầu thủ ghi bàn Số lượng khán giả Thứ hạng
29/11/2002 Basel A 3–1 Van Nistelrooy (2) 62', 63', Solskjær 68' 29,501 1
11/12/2003 Deportivo La Coruña H 2–0 Van Nistelrooy (2) 7', 55' 67,014
19/2/2003 Juventus H 2–1 Brown 4', Van Nistelrooy 85' 66,703
25/2/2003 Juventus A 3–0 Giggs (2) 15', 41', Van Nistelrooy 63' 59,111
12/3/2003 Basel H 1–1 G. Neville 53' 66,870
18/3/2003 Deportivo La Coruña A 0–2 25,000

Vòng knock out[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vòng Đối thủ Sân nhà/khách Tỉ số Cầu thủ ghi bàn Số lượng khán giả
8/4/2003 Tứ kết lượt đi Real Madrid A 1–3 Van Nistelrooy 52' 75,000
23/4/2003 Tứ kết lượt về Real Madrid H 4–3 Van Nistelrooy 43', Helguera 52' (o.g.), Beckham (2) 71', 85' 66,708

Thống kê đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Số áo Vị trí Tên Primier League FA Cup League Cup Cúp châu Âu Tổng cộng
Trận Bàn Trận bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
1 TM Pháp Fabien Barthez 30 0 2 0 4 0 10 0 46 0
2 HV Anh Gary Neville 19(7) 0 3 0 5 0 8(2) 1 35(9) 1
3 Anh Phil Neville 19(6) 1 2 1 4 0 10(2) 0 35(8) 2
4 TV Argentina Juan Sebastián Verón 21(4) 2 1 0 4(1) 0 11 4 37(5) 6
5 HV Pháp Laurent Blanc 15(4) 0 1 0 0 0 9 1 25(4) 1
6 Anh Rio Ferdinand 27(1) 0 3 0 4 0 11 0 45(1) 0
7 TV Anh David Beckham 27(4) 6 3 1 5 1 10(3) 3 45(7) 11
8 Anh Nicky Butt 14(4) 0 0(2) 0 0(1) 0 8 0 22(7) 0
10 Hà Lan Ruud van Nistelrooy 33(1) 25 3 4 4 1 10(1) 14 50(2) 44
11 TV Wales Ryan Giggs 32(4) 8 3 2 4(1) 0 13(2) 4 52(7) 14
13 TM Bắc Ireland Roy Carroll 8(2) 0 1 0 2 0 3 0 14(2) 0
14 HV Anh David May 0(1) 0 0 0 2 0 0(1) 0 2(2) 0
15 TV Anh Luke Chadwick 0(1) 0 0 0 1 0 0(3) 0 1(4) 0
16 Cộng hòa Ireland Roy Keane (c) 19(2) 0 3 0 2 0 6 0 30(2) 0
17 Scotland Michael Stewart 0(1) 0 0(1) 0 1 0 0(1) 0 1(3) 0
18 Anh Paul Scholes 31(2) 14 2(1) 1 4(2) 3 9(1) 2 46(6) 20
19 TM Tây Ban Nha Ricardo 0(1) 0 0 0 0 0 3(1) 0 3(2) 0
20 Na Uy Ole Gunnar Solskjær 29(8) 9 1(1) 1 1(3) 1 9(5) 4 40(17) 15
21 Uruguay Diego Forlán 7(18) 6 0(2) 0 3(2) 2 5(8) 1 15(30) 9
22 HV Cộng hòa Ireland John O'Shea 26(6) 0 1 0 3 0 12(4) 0 42(10) 0
24 Anh Wes Brown 22 0 1(1) 0 5 0 6 1 34(1) 1
25 TV Cộng hòa Nam Phi Quinton Fortune 5(4) 0 0 0 1 0 3(3) 0 9(7) 0
26 Anh Danny Pugh 0(1) 0 0 0 1 0 1(2) 0 2(3) 0
27 HV Pháp Mikaël Silvestre 34 1 2 0 5 0 13 0 54 1
31 TV Scotland Darren Fletcher 0 0 0 0 0 0 2 0 2 0
34 HV Anh Lee Roche 0(1) 0 0 0 0 0 1 0 1(1) 0
37 Anh Danny Webber 0 0 0 0 0 0 0(1) 0 0(1) 0
38 HV Anh Mark Lynch 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0
40 Anh Daniel Nardiello 0 0 0 0 1 0 0(1) 0 1(1) 0
42 TV Anh Kieran Richardson 0(2) 0 1 0 0(1) 1 2(3) 0 3(6) 1
43 Đan Mạch Mads Timm 0 0 0 0 0 0 0(1) 0 0(1) 0

Chuyển nhượng[sửa | sửa mã nguồn]

Người ra đi đầu tiên của United trong mùa giải 2002–03 là Nick Culkin, người được ra mắt vào ngày 7 tháng 7. Tiền đạo Dwight Yorke của Trinidad và Tobago rời United để đến Blackburn Rovers vào ngày 26 tháng 7 với giá 2 triệu bảng. Culkin và Yorke là những cầu thủ ra đi duy nhất trong mùa hè của United, nhưng họ không phải là những người rời đi duy nhất của United trong mùa giải 2002–03.

Tân binh duy nhất của United trong mùa giải 2002–03 là Rio Ferdinand, người gia nhập từ đối thủ truyền kiếp của Quỷ đỏ là Leeds United, và thủ môn người Tây Ban Nha Ricardo, người đã ký hợp đồng chỉ với 1,5 triệu Bảng.

Vào ngày 5 tháng 6, Lee Roche được giải phóng khỏi United theo dạng chuyển nhượng tự do. Vào ngày 30 tháng 6, hậu vệ Laurent Blanc tuyên bố giã từ sự nghiệp bóng đá. Cũng vào ngày 30 tháng 6, David May rời đi theo dạng tự do.

Mua[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vị trí Tên Từ Phí chuyển nhượng
22/7/2002 Hv Anh Rio Ferdinand Anh Leeds United £29.1m
30/8/2002 TM Tây Ban Nha Ricardo Tây Ban Nha Real Valladolid £1.5m

Bán[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vị trí Tên Đến Phí chuyển nhượng
7/7/2002 TM Anh Nick Culkin Giải phóng hợp đồng
26/7/2002 Trinidad và Tobago Dwight Yorke Anh Blackburn Rovers £2m
5/6/2003 HV Anh John Cogger Giải phóng hợp đồng[2]
Anh David May
Anh Kalam Mooniaruck
TV Scotland John Rankin
HV Anh Lee Roche
30/6/2003 Pháp Laurent Blanc Giải nghệ

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Từ ngày Đến ngày Vị trí Tên Đến
9/8/2002 14 November 2002 TV Anh Jimmy Davis Anh Swindon Town[3]
12/8/2002 27 October 2002 Anh Danny Webber Anh Watford
30/8/2002 25 May 2003 TV Anh Kirk Hilton Scotland Livingston
1/9/2002 1 June 2003 Thụy Điển Bojan Djordjic Đan Mạch Aarhus Fremad
11/10/2002 11 December 2002 Anh Ben Muirhead Anh Doncaster Rovers
7/11/2002 23 March 2003 HV Anh Paul Tierney Anh Crewe Alexandra
18/11/2002 4 May 2003 Anh Alan Tate Wales Swansea City
29/11/2002 17 December 2002 TM Anh Ben Williams Anh Coventry City
1/1/2003 4 May 2003 Anh Ben Williams Anh Chesterfield
7/2/2003 19 March 2003 TV Anh Luke Chadwick Anh Reading
27/3/2003 15 May 2003 Anh Luke Chadwick Anh Reading

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Manchester United Mùa giải 2002/03”. StretfordEnd.co .uk. Truy cập 8 tháng 10 năm 2007.
  2. ^ Davies, Simon (3 tháng 6 năm 2003). “Roche released”. ManUtd.com. Manchester United Football Club. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2020.
  3. ^ “Jimmy Davis Signs Three-Month Contract”. SwindonTownFC.co.uk. Swindon Town Football Club. 9 tháng 8 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2020.