Nuri Şahin
![]() Şahin cùng Antalyaspor năm 2021 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Nuri Şahin | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 5 tháng 9, 1988 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Lüdenscheid, Tây Đức | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin câu lạc bộ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay |
Antalyaspor (huấn luyện viên) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
RSV Meinerzhagen | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2000–2005 | Borussia Dortmund | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2005–2008 | Borussia Dortmund II | 5 | (1) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2005–2011 | Borussia Dortmund | 135 | (13) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2007–2008 | → Feyenoord (mượn) | 29 | (6) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2011–2014 | Real Madrid | 4 | (0) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2012–2013 | → Liverpool (mượn) | 7 | (1) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2013–2014 | → Borussia Dortmund (mượn) | 49 | (5) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2014–2018 | Borussia Dortmund | 39 | (3) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2018–2020 | Werder Bremen | 36 | (1) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2020–2021 | Antalyaspor | 36 | (0) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2003 | Thổ Nhĩ Kỳ U16 | 2 | (0) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2004–2005 | Thổ Nhĩ Kỳ U17 | 21 | (5) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2004–2005 | Thổ Nhĩ Kỳ U19 | 6 | (0) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2007–2008 | Thổ Nhĩ Kỳ U21 | 11 | (5) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2005–2017 | Thổ Nhĩ Kỳ | 51 | (2) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các đội đã huấn luyện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2021– | Antalyaspor | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia |
Nuri Şahin (sinh ngày 05 tháng 09 năm 1988), tại Lüdenscheid, Tây Đức, là một cựu cầu thủ bóng đá và huấn luyện viên Người Thổ Nhĩ Kỳ, gốc Đức, hiện tại đang huấn luyện cho Antalyaspor.
Ngày 6 tháng 8 năm 2005, ở tuổi 16, 334 ngày, Sahin thiết lập một kỷ lục bằng cách trở thành cầu thủ trẻ đã chơi tại Bundesliga rồi sau đó trở thành cầu thủ trẻ nhất ghi bàn tại Bundesliga vào ngày 25 tháng 11 khi ghi bàn cho Borussia Dortmund trước FC Nuremberg.
Ngày 5 tháng 7 năm 2007, Sahin đến Feyenoord vào một thỏa thuận cho mượn một năm, nơi anh đã được đoàn tụ với Bert van Marwijk, HLV cũ của mình tại Borussia Dortmund.
Sahin trở về Dortmund, nơi anh đóng một vai trò quan trọng trong mùa giải 2009-10, khi ra sân 33 trong 34 trận. Anh kết thúc mùa giải với bốn bàn thắng và tám đường chuyền thành bàn. Sahin giành chức vô địch Bundesliga với Dortmund mùa giải 2010-11. Sau một mùa giải thuyết phục, anh được bình chọn là cầu thủ xuất sắc nhất của mùa giải tại Bundesliga năm 2011.
Ngày 9 tháng 5 năm 2011, trong một buổi họp báo tại Signal Iduna Park, Sahin tuyên bố rời Borussia Dortmund để ký một hợp đồng sáu năm với Real Madrid. Lệ phí chuyển nhượng được cho là khoảng 10 triệu, kèm theo một điều khoản mua lại với giá 6.500.000€. Anh tuyên bố lý do gia nhập Real Madrid là bởi vì José Mourinho và cơ hội chơi cho một câu lạc bộ lớn.
Vào tháng 4 năm 2018, sau khi giã từ thi đấu quốc tế cho đội tuyển Thổ Nhĩ Kỳ, anh theo học vào hệ kinh doanh tại Đại học Harvard để thực hiện giấc mơ tốt nghiệp đại học mà anh chưa thực hiện.
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 28 tháng 9 năm 2017.
Câu lạc bộ | Giải đấu | Cúp quốc gia | châu Âu1 | Khác2 | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Câu lạc bộ | Giải đấu | Mùa giải | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn |
Đức | Bundesliga | DFB-Pokal | Châu Âu | — | Tổng cộng | |||||||
Borussia Dortmund | Bundesliga | 2005–06 | 23 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | 24 | 1 | |
2006–07 | 24 | 0 | 1 | 0 | — | 25 | 0 | |||||
Tổng cộng | 47 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | — | 49 | 1 | |||
Borussia Dortmund II | Regionalliga Nord | 2006–07 | 4 | 0 | — | 4 | 0 | |||||
Hà Lan | Eredivisie | KNVB Cup | Châu Âu | — | Tổng cộng | |||||||
Feyenoord (mượn) | Eredivisie | 2007–08 | 29 | 6 | 3 | 0 | — | 32 | 6 | |||
Đức | Bundesliga | DFB-Pokal | Châu Âu | — | Tổng cộng | |||||||
Borussia Dortmund II | Regionalliga West | 2008–09 | 1 | 1 | — | 1 | 1 | |||||
Borussia Dortmund | Bundesliga | 2008–09 | 25 | 2 | 2 | 0 | 1 | 0 | — | 28 | 2 | |
2009–10 | 33 | 4 | 3 | 2 | — | 36 | 6 | |||||
2010–11 | 30 | 6 | 2 | 0 | 8 | 2 | 40 | 8 | ||||
Tổng cộng3 | 88 | 12 | 7 | 2 | 9 | 2 | — | 104 | 16 | |||
Tây Ban Nha | La Liga | Copa del Rey | Châu Âu | — | Tổng cộng | |||||||
Real Madrid | La Liga | 2011–12 | 4 | 0 | 2 | 1 | 4 | 0 | — | 10 | 1 | |
Anh | Premier League | FA Cup | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||||
Liverpool (mượn) | Premier League | 2012–13 | 7 | 1 | 0 | 0 | 4 | 0 | 1 | 2 | 12 | 3 |
Đức | Bundesliga | DFB-Pokal | Châu Âu | — | Tổng cộng | |||||||
Borussia Dortmund (mượn) | Bundesliga | 2012–13 | 15 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 18 | 3 |
2013–14 | 34 | 2 | 4 | 0 | 9 | 0 | 1 | 0 | 48 | 2 | ||
Borussia Dortmund | Bundesliga | 2014–15 | 7 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 5 | 1 |
2015–16 | 9 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 12 | 0 | ||
2016–17 | 5 | 0 | 1 | 0 | 3 | 1 | 0 | 0 | 9 | 1 | ||
2017–18 | 3 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 5 | 1 | ||
Tổng cộng | 73 | 7 | 6 | 0 | 20 | 0 | 1 | 0 | 101 | 7 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 253 | 28 | 19 | 3 | 38 | 2 | 2 | 2 | 313 | 35 |
- 1.^ Bao gồm UEFA Champions League, UEFA Cup/UEFA Europa League, và UEFA Intertoto Cup.
- 2.^ Bao gồm League Cup và DFL-Supercup.
- 3.^ Does not include reserve team statistics.
Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 6 tháng 10 năm 2017[1]
Thổ Nhĩ Kỳ | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2005 | 1 | 1 |
2006 | 9 | 0 |
2007 | 1 | 0 |
2008 | 4 | 0 |
2009 | 5 | 0 |
2010 | 5 | 0 |
2011 | 1 | 0 |
2012 | 11 | 1 |
2013 | 7 | 0 |
2014 | 3 | 0 |
2015 | 0 | 0 |
2016 | 4 | 0 |
2017 | 1 | 0 |
Tổng cộng | 52 | 2 |
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Bàn thắng của Thổ Nhĩ Kỳ in đậm:
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 8 tháng 10 năm 2005 | Sân vận động Olympic Atatürk, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ | ![]() |
2–0 | 2–1 | Giao hữu |
2. | 24 tháng 5 năm 2012 | Red Bull Arena, Salzburg, Áo | ![]() |
2–0 | 3–1 | Giao hữu |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Nuri.html “Nuri Şahin” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2011.
- Sinh năm 1988
- Tiền vệ bóng đá
- Người Đức gốc Thổ Nhĩ Kỳ
- Cầu thủ bóng đá Liverpool F.C.
- Cầu thủ bóng đá Borussia Dortmund
- Cầu thủ bóng đá Feyenoord Rotterdam
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Real Madrid
- Cầu thủ bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Hà Lan
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá Đức ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ ở nước ngoài