Serie A 2024–25
Mùa giải | 2024–25 |
---|---|
Thời gian | 30 tháng 8 năm 2024 – 31 tháng 5 năm 2025[1] |
← 2023–24 2025–26 →
Thống kê tính đến ngày 10/4/2024. |
Serie A 2024–25 (được gọi là Serie A Enilive vì lý do tài trợ hoặc Serie A Made in Italy là tên ở nước ngoài) sẽ là mùa giải thứ 123 của bóng đá hàng đầu Ý, mùa thứ 93 theo thể thức thi đấu vòng tròn và mùa thứ 15 kể từ khi được tổ chức dưới một ủy ban giải đấu riêng, Lega Serie A.
Inter Milan là đương kim vô địch.
Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]
Thay đổi đội[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 1 tháng 5 năm 2024, Parma trở lại Serie A sau 3 năm vắng bóng,[2] trong khi đó, vào ngày 10 tháng 5 năm 2024, Como cũng đã trở lại Serie A sau 21 năm vắng bóng. Suất cuối cùng đã được lấp đầy vào ngày 2 tháng 6 năm 2024 khi Venezia trở lại hạng đấu cao nhất sau 2 năm thi đấu ở Serie B.[3]
Thăng hạng từ Serie B 2023–24 |
Xuống hạng từ Serie A 2023–24 |
---|---|
Parma | Salernitana |
Como | Sassuolo |
Venezia | Frosinone |
Vị trí[sửa | sửa mã nguồn]
Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Atalanta | Bergamo | Gewiss | 21.747 |
Bologna | Bologna | Renato Dall'Ara | 36.532 |
Cagliari | Cagliari | Unipol Domus | 16.416 |
Como | Como | Giuseppe Sinigaglia | 13.602 |
Empoli | Empoli | Carlo Castellani | 16.167 |
Fiorentina | Florence | Artemio Franchi | 43.118 |
Hellas Verona | Verona | Marcantonio Bentegodi | 31.713 |
Genoa | Genoa | Luigi Ferraris | 33.205 |
Inter Milan | Milan | Giuseppe Meazza | 75.710 |
Juventus | Turin | Allianz | 41.507 |
Lazio | Roma | Olimpico | 67.585 |
Lecce | Lecce | Via del mare | 30.354 |
AC Milan | Milan | San Siro | 75.710 |
Monza | Monza | U-Power | 17.102 |
Napoli | Napoli | Diego Armando Maradona | 54.732 |
Parma | Parma | Ennio Tardini | 22.352 |
AS Roma | Roma | Olimpico | 67.585 |
Torino | Turin | Olimpico Grande Torino | 28.177 |
Udinese | Udine | Bluenergy | 25.132 |
Venezia | Venice | Pier Luigi Penzo | 11.150 |
Theo khu vực địa lý[sửa | sửa mã nguồn]
Số
đội |
Khu vực | Đội |
---|---|---|
5 | Lombardy | Atalanta, Como, Inter Milan, AC Milan và Monza |
2 | Lazio | AS Roma và Lazio |
Emilia-Romagna | Bologna và Parma | |
Piedmont | Juventus và Torino | |
Tuscany | Empoli và Fiorentina | |
Veneto | Hellas Verona và Venezia | |
1 | Apulia | Lecce |
Campania | Napoli | |
Liguria | Genoa | |
Sardinia | Cagliari | |
Friuli-Venezia Giulia | Udinese |
Nhân sự và tài trợ[sửa | sửa mã nguồn]
Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | HLV ra đi | Lý do | Ngày ra đi | Vị trí trên BXH | HLV đến | Ngày ký |
---|---|---|---|---|---|---|
Lazio | Igor Tudor | Từ chức | 5/6/2024[4] | Trước mùa giải | Marco Baroni | 1/7/2024[5] |
Bologna | Thiago Motta | Hết hợp đồng | 30/6/2024[6] | Vincenzo Italiano | 1/7/2024[7] | |
Fiorentina | Vincenzo Italiano | 30/6/2024[8] | Raffaele Palladino | 1/7/2024[8] | ||
Monza | Raffaele Palladino | 30/6/2024[9] | Alessandro Nesta | 1/7/2024[10] | ||
Napoli | Francesco Calzona | 30/6/2024[11] | Antonio Conte | 1/7/2024[11] | ||
Udinese | Fabio Cannavaro | 30/6/2024[12] | Kosta Runjaić | 1/7/2024[13] | ||
Cagliari | Claudio Ranieri | Nghỉ hưu | 30/6/2024[14] | |||
Juventus | Paolo Montero | Hết quản lý tạm thời | 30/6/2024[15] | Thiago Motta | 1/7/2024[16] | |
AC Milan | Stefano Pioli | Thỏa thuận | 30/6/2024[17] | Paulo Fonseca | 1/7/2024[18] | |
Hellas Verona | Marco Baroni | 30/6/2024[19] | Paolo Zanetti | 1/7/2024[20] |
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Atalanta | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Tham dự vòng đấu hạng Champions League |
2 | Bologna | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | Cagliari | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
4 | Como | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
5 | Empoli | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Tham dự vòng đấu hạng Europa League |
6 | Fiorentina | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Tham dự vòng play-off Conference League |
7 | Genoa | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
8 | Hellas Verona | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
9 | Inter Milan | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
10 | Juventus | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
11 | Lazio | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
12 | Lecce | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
13 | AC Milan | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
14 | Monza | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
15 | Napoli | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
16 | Parma | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
17 | AS Roma | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
18 | Torino | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Xuống hạng Serie B |
19 | Udinese | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
20 | Venezia | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Tiebreaker cho đội vô địch và đội xuống hạng thứ ba; 3) Điểm đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng bại; 6) Bàn thắng được ghi; 7) Bốc thăm. (Lưu ý: Thành tích đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội liên quan đã diễn ra)
Vị trí theo vòng[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng liệt kê vị trí của các đội trên bảng xếp hạng sau mỗi tuần thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào sẽ không được tính vào vòng mà chúng đã được lên lịch ban đầu mà được tính thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.
= Vô địch, tham dự Champions League; = Tham dự Champions League; = Tham dự Europa League; = Tham dự Conference League; = Xuống hạng Serie B
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Tỷ số[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng thắng bại[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | Đội | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | Đội |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Atalanta | Atalanta | Atalanta | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bologna | Bologna | Bologna | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cagliari | Cagliari | Cagliari | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Como | Como | Como | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Empoli | Empoli | Empoli | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Fiorentina | Fiorentina | Fiorentina | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Genoa | Genoa | Genoa | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hellas Verona | Hellas Verona | Hellas Verona | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Inter Milan | Inter Milan | Inter Milan | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Juventus | Juventus | Juventus | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lazio | Lazio | Lazio | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lecce | Lecce | Lecce | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
AC Milan | AC Milan | AC Milan | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Monza | Monza | Monza | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Napoli | Napoli | Napoli | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Parma | Parma | Parma | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
AS Roma | AS Roma | AS Roma | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Torino | Torino | Torino | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Udinese | Udinese | Udinese | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Venezia | Venezia | Venezia | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | Đội | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | Đội |
Điểm tin vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]
Hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]
Kiến tạo hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]
Số trận giữ sạch lưới[sửa | sửa mã nguồn]
Kỷ luật[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Serie A 2024-25, il campionato inizierà il 17 agosto: tre giornate poi la pausa nazionali” [Serie A 2024-25, giải vô địch sẽ khởi tranh vào ngày 17/8: 3 ngày sau đó là kỳ nghỉ quốc gia]. sport.sky.it (bằng tiếng Ý). 20 tháng 3 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Il Parma ritorna in A tre stagioni dopo. Basta il pareggio contro il Bari” [Parma trở lại Serie A ba mùa giải sau đó. Trận hòa trước Bari là đủ]. tuttomercato.com (bằng tiếng Ý). 1 tháng 5 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Calcio, il Como torna in Serie A dopo 21 anni: i tifosi in delirio” [Bóng đá, Como trở lại Serie A sau 21 năm: CĐV cuồng nhiệt]. La Stampa (bằng tiếng Ý). 11 tháng 5 năm 2024. Truy cập 13 tháng Năm năm 2024.
- ^ “Comunicato ufficiale” [Thông cáo báo chí chính thức] (bằng tiếng Ý). SS Lazio. 5 tháng 6 năm 2024. Truy cập 5 Tháng sáu năm 2024.
- ^ “MARCO BARONI NUOVO RESPONSABILE DELLA PRIMA SQUADRA” [MARCO BARONI QUẢN LÝ MỚI CỦA ĐỘI HÌNH HẠNG NHẤT] (bằng tiếng Ý). SS Lazio. 11 tháng 6 năm 2024. Truy cập 11 Tháng sáu năm 2024.
- ^ “Nota del Club | Bolognafc” [Thông báo từ Câu lạc bộ | BolognaFC] (bằng tiếng Ý). Bologna FC 1909. 23 tháng 5 năm 2024. Truy cập 23 tháng Năm năm 2024.
- ^ “Vincenzo Italiano è il nuovo allenatore del Bologna | Bolognafc” [Vincenzo Italiano là huấn luyện viên mới của Bologna | BolognaFC]. www.bolognafc.it (bằng tiếng Ý). 5 tháng 6 năm 2024. Truy cập 5 Tháng sáu năm 2024.
- ^ a b “Raffaele Palladino is the new Fiorentina coach” [Raffaele Palladino là huấn luyện viên mới của Fiorentina]. ACF Fiorentina. Truy cập 4 Tháng sáu năm 2024.
- ^ “Comunicato ufficiale AC Monza - Associazione Calcio Monza S.p.A.” [Thông cáo báo chí chính thức AC Monza - Hiệp hội bóng đá Monza S.p.A.]. www.acmonza.com (bằng tiếng Ý). Truy cập 4 Tháng sáu năm 2024.
- ^ “Benvenuto Alessandro Nesta - Associazione Calcio Monza S.p.A.” [Chào mừng Alessandro Nesta - Hiệp hội bóng đá Monza S.p.A.]. www.acmonza.com (bằng tiếng Ý). Truy cập 12 Tháng sáu năm 2024.
- ^ a b “ANTONIO CONTE NAMED NEW NAPOLI COACH” [ANTONIO CONTE ĐƯỢC XÁC ĐỊNH LÀ HUẤN LUYỆN VIÊN MỚI NAPOLI]. SSC Napoli. Truy cập 5 Tháng sáu năm 2024.
- ^ “Nota ufficiale: Fabio Cannavaro” [Ghi chú chính thức: Fabio Cannavaro] (bằng tiếng Ý). Udinese Calcio. Truy cập 8 Tháng sáu năm 2024.
- ^ “Kosta Runjaic è il nuovo allenatore dell'Udinese Calcio” [Kosta Runjaic là huấn luyện viên mới của Udinese Calcio] (bằng tiếng Ý). Udinese Calcio. 14 tháng 6 năm 2024. Truy cập 14 Tháng sáu năm 2024.
- ^ “Per sempre grati, Mister!” [Mãi mãi biết ơn, thưa ông!] (bằng tiếng Ý). Cagliari Calcio. 21 tháng 5 năm 2024. Truy cập 21 tháng Năm năm 2024.
- ^ “Paolo Montero guiderà la Prima Squadra Maschile fino a fine stagione” [Paolo Montero sẽ dẫn dắt Đội một nam đến hết mùa giải] (bằng tiếng Ý). Juventus FC. 19 tháng 5 năm 2024. Truy cập 8 Tháng sáu năm 2024.
- ^ Juventus.com. “Benvenuto, Mister Thiago Motta! - Juventus” [Chào mừng ông Thiago Motta! - Juventus]. Juventus.com (bằng tiếng Ý). Truy cập 12 Tháng sáu năm 2024.
- ^ “OFFICIAL STATEMENT: STEFANO PIOLI” [TUYÊN BỐ CHÍNH THỨC: STEFANO PIOLI]. AC Milan. 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập 24 tháng Năm năm 2024.
- ^ “Paulo Fonseca è il nuovo allenatore del Milan” [Paulo Fonseca là tân huấn luyện viên của Milan]. AC Milan (bằng tiếng Ý). Truy cập 13 Tháng sáu năm 2024.
- ^ “Comunicato del Club: Marco Baroni” [Tuyên bố của câu lạc bộ: Marco Baroni]. Hellas Verona FC. 10 tháng 6 năm 2024. Truy cập 10 Tháng sáu năm 2024.
- ^ “Paolo Zanetti è il nuovo allenatore dell'Hellas Verona” [Paolo Zanetti là huấn luyện viên mới của Hellas Verona]. Hellas Verona FC. 13 tháng 6 năm 2024. Truy cập 13 Tháng sáu năm 2024.