Tàu điện ngầm Gwangju tuyến 1

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tuyến 1
1호선(1號線)
Il Hoseon
Thống kê
Loại Vận chuyển nhanh
Hệ thống Tàu điện ngầm Gwangju
Tình trạng Vận hành
Trạm cuối Nokdong
Pyeongdong
Số trạm 20
Dịch vụ tuyến 1
Hoạt động
Mở cửa 28 tháng 4 năm 2004
Công ty Tổng công ty đường sắt cao tốc đô thị Gwangju
Kỹ thuật
Độ dài tuyến 20,6 km (12,8 mi)
Số đường ray 2
Gauge 1.435 mm (4 ft 8 12 in)

Tàu điện ngầm Gwangju tuyến 1 là tuyến vận chuyển nhanh ở Gwangju, Hàn Quốc, quản lý bởi Tổng công ty đường sắt cao tốc đô thị Gwangju (GRTC, hoặc Gwangju Metro). Nó nối Ga NokdongDong-gu tại ga cuối phía Đông đến Ga PyeongdongGwangsan-gu ở phía Tây, đi qua trung tâm quân doanh nghiệp và Sân bay Gwangju. Trên bản đồ, nó được thiết kế có màu xanh đậm ().

Tuyến bắt đầu vận hành vào 2004, Gwangju là thành phố thứ 5 ở Hàn Quốc có hệ thống vận chuyển nhanh.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

  • 28 tháng 8 năm 1996: Lễ động thổ cho Tuyến 1
  • 28 tháng 4 năm 2004: Mở cửa một phần Tuyến 1 (Nokdong ↔ Sangmu)
  • 11 tháng 4 năm 2008: Mở cửa toàn bộ Tuyến 1 (Nokdong ↔ Pyeongdong)

Bản đồ tuyến[sửa | sửa mã nguồn]

Tàu điện ngầm Gwangju tuyến số 1
Depot Okdong
119 Pyeongdong
118 Dosan
117 Gwangju Songjeong
116 Công viên Songjeong
115 Sân bay
114 Trung tâm hội nghị Kim Daejung
113 Sangmu
112 Uncheon
111 Ssangchon
110 Hwajeong
109 Nongseong
108 Dolgogae
107 Chợ Yangdong
106 Geumnamno 5(o)-ga
105 Geumnamno 4(sa)-ga
104 Văn hóa phức hợp
103 Namgwangju
102 Hakdong·Jeungsimsa
101 Sotae
Depot Yongsan
100 Nokdong

Ga[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 2012 Tuyến 1 tổng cộng có 12 ga.[1]

Số
Ga
Tên Ga
Tiếng Anh
Tên Ga
Hangul
Tên Ga
Hanja
Chuyển đổi
Tên Tuyến
Khoảng cách
bằng km
Tổng
Khoảng cách
Vị trí
100 Nokdong 녹동 鹿
Tuyến 1
---
0.0
Gwangju
Dong-gu
101 Sotae 소태
1.9
1.9
102 Hakdong·Jeungsimsa 학동·증심사입구 ·
1.1
3.0
103 Namgwangju 남광주
0.9
3.9
104 Văn hóa phức hợp 문화전당(구도청) 殿(舊道廳)
0.9
4.8
105 Geumnamno 4(sa)-ga 금남로4가 4
0.7
5.5
106 Geumnamno 5(o)-ga 금남로5가 5
0.6
6.1
107 Chợ Yangdong 양동시장
1.0
7.1
Seo-gu
108 Dolgogae 돌고개 돌고개
0.6
7.7
Nam-gu
109 Nongseong 농성
1.2
8.9
Seo-gu
110 Hwajeong 화정
0.7
9.6
111 Ssangchon 쌍촌
0.6
10.2
112 Uncheon 운천
0.9
11.1
113 Sangmu 상무
1.1
12.2
114 Trung tâm Hội nghị Kim Daejung 김대중컨벤션센터(마륵) 컨벤션센터(馬勒)驛
0.7
12.9
115 Sân bay Gwangju 공항
2.9
15.8
Quận Gwangsan
116 Công viên Songjeong 송정공원
1.1
16.9
117 Gwangju Songjeong 광주송정
1.1
18.0
118 Dosan 도산
0.7
18.7
119 Pyeongdong 평동
1.9
20.6


Kế hoạch mở rộng Tuyến 1[sửa | sửa mã nguồn]

Chính phủ thành phố Gwangju có kế hoạch mở rộng phía Nam Tuyến 1 từ Hwasun và phía Bắc Naju. Hiện nay, Chủ tịch Ủy ban về phát triển cân bằng quốc gia hứa hẹn bao gồm mở rộng Tuyến 1 theo dự án '5+2 mở rộng khu kinh tế'.[2]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Gwangju”, UrbanRail.Net, Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2012, truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2012
  2. ^ “Seoul Newspaper:Presidential Committee on Balanced National Development accepted Gwangju's new proposal of 5+2 project”. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2009.

Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]