Bước tới nội dung

Yūki Aoi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Yūki Aoi
SinhYabusaki Aoi[1]
27 tháng 3, 1992 (32 tuổi)
Chiba, Nhật Bản
Học vịĐại học Waseda[2][3]
Nghề nghiệp
Năm hoạt động1996–nay
Người đại diệnPro-Fit
Chiều cao145 cm (4 ft 9 in)[4]
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiJ-pop
Nhạc cụThanh nhạc
Năm hoạt động2012–nay
Hãng đĩa
Hợp tác vớiPetit Milady

Yabusaki Aoi (八武崎 碧 (Bát Vũ Kỳ Bích)? sinh ngày 27 tháng 3 nám 1992) hoạt động dưới nghệ danh Yūki Aoi (悠木 碧 (Du Mộc Bích)?), là một nữ diễn viên lồng tiếng và ca sĩ người Nhật được đại diện bởi Pro-Fit.[4]

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Aoi được sinh ra tại tỉnh Chiba. Khi mới bốn tuổi, cô đã bước chân vào ngành giải trí, hoạt động diễn xuất trong các bộ phim và kịch.[5] Từ năm 1999 – 2002, Aoi bắt đầu xuất hiện trên chương trình tạp kỹ Appare Sanma Dai-senseiYappari Sanma Dai-sensei được phát sóng trên đài Fuji TV. Ở độ tuổi lớp năm, cô tham gia vào sự nghiệp diễn viên lồng tiếng.[5]

Cuối năm 2006, cô kí hợp đồng với công ty Central.[6] Sau khi vào trung học năm 2007, cô gia nhập Breath, tự thay đổi nghệ danh của mình thành Yūki Aoi. Aoi đóng vai diễn đầu tiên vào năm 2008 là nhân vật Murasaki Kuhōin trong Kure-nai.[7] Tháng 8 cùng năm đó, cô chuyển sang đại lý Pro-Fit.

Vào tháng 10 năm 2011, cô đoạt giải diễn viên lồng tiếng xuất sắc nhất thuộc giải Newtype Anime Award tại sự kiện Machi Asobi. Aoi cũng thắng giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất tại lễ Seiyu Awards lần thứ sáu.[8] Năm 2013, Aoi và Taketatsu Ayana thành lập bộ đôi ca sĩ "Petit Milady",[9] trình bày nhiều ca khúc chủ đề mở đầu như "Kagami no Dual-ism" cho anime Yu-Gi-Oh! Zexal II vào năm 2013; "Azurite" cho anime Toaru Hikūshi e no Koiuta vào năm 2014.[10]

Vào tháng 4 năm 2017, Aoi tạm ngưng hoạt động sự nghiệp âm nhạc,[11] tháng 7 cùng năm đó, cô trở lại với hoạt động âm nhạc dưới hãng thu mới là Nippon Columbia.[12]

Phim tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim hoạt hình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai
2003 Kino du ký Sakura[13]
2004 Aishiteruze Baby Marika[13]
2005 Onegai My Melody Koto Yumeno[13]
2006 Onegai My Melody: Kuru Kuru Shuffle Koto Yumeno
2007 Onegai My Melody: Sukkiri Koto Yumeno
2008 Kure-nai Murasaki Kuhōin[13]
Shikabane Hime: Aka Akira Tōoka[13]
2009 Akikan! Budoko [13]
Anyamaru Tantei Kiruminzuu Riko Mikogami[13]
Nogizaka Haruka no Himitsu: Purezza Hikari Hatsuse[13]
Shikabane Hime: Kuro Akira Tōoka
Sora no Manimani Maibara[13]
Yumeiro Patissiere Ichigo Amano[13]
Yutori-chan Yutori Tanaka
2010 Dance in the Vampire Bund Mina Tepes[13]
Durarara!! Shinra Kishitani (lúc trẻ)
Hyakka Ryōran Samurai Girls Jūbei Yagyū[13]
Ichiban Ushiro no Daimaou Korone[13]
Jewelpet Tinkle Amelie[13]
The World God Only Knows Mio Aoyama[13]
Pokémon: Best Wishes! Iris[13]
Shiki Sunako Kirishiki[13]
Sora no Woto Noel Kannagi[13]
Soredemo Machi wa Mawatteiru Toshiko Tatsuno[13]
Yumeiro Patissiere Professional Ichigo Amano
2011 A Channel Tooru[13]
Beelzebub Chiaki Tanimura[13]
Ben-To Hana Oshiroi[13]
Gosick Victorique de Blois[13]
Kyōkaisen-jō no Horizon Suzu Mukai[13]
Ikoku Meiro no Croisée Alice Blanche[13]
Last Exile -Fam, The Silver Wing- Giselle Collette Vingt[13]
Mahō Shōjo Madoka ☆ Magica Madoka Kaname[13]
Persona 4 The Animation Aika Nakamura[13]
YuruYuri Rivalun[13]
2012 Daily Lives of High School Boys Ringo-chan[13]
Dog Days Couvert Eschenbach Pastillage[13]
Hyōka Kurako Eba[13]
Inazuma Eleven GO vs. Danbōru Senki W Kinako Nanobana[13]
Inazuma Eleven GO Chrono Stone Kinako Nanobana[13]
Joshiraku Mask[13]
Pokémon: Best Wishes! Season 2 Iris
Saki: Achiga-hen episode of Side-A Shizuno Takakamo[13]
Senki Zesshō Symphogear Hibiki Tachibana[13]
Touhou Musou Kakyou 2 Youmu Konpaku[13]
YuruYuri♪♪ Rivalun/Raika
2013 BlazBlue Alter Memory Platinum the Trinity/Trinity Glassfield[13]
Gundam Build Fighters Kirara[13]
Hyakka Ryōran Samurai Bride Jūbei Yagyū[13]
Inazuma Eleven GO Galaxy Konoha Morimura[13]
Chuyện tình thanh xuân bi hài của tôi quả nhiên là sai lầm Komachi Hikigaya[13]
Pokémon: Best Wishes! Season 2: Episode N Iris
Pokémon: Best Wishes! Season 2: Decolora Adventure Iris
Senki Zesshō Symphogear G Hibiki Tachibana
Kakumeiki Valvrave Akira Renbōkoji[13]
2014 Toaru Hikūshi e no Koiuta Nina Viento/Claire Cruz[13]
Black Bullet Kohina Hiruko[13]
Soul Eater Not! Meme Tatane[13]
Free! - Eternal Summer Sōsuke Yamazaki (lúc nhỏ)[13]
Buddy Complex Fiona Jyunyou Weinberg[13]
Kanojo ga Flag o Oraretara Serika Gin'yūin[13]
Nobunaga Concerto Oichi[13]
Rokujōma no Shinryakusha!? Korama[13]
Keroro Gunso New Keroro,[14] Black Star, Monaka
Thất hình đại tội Diane[13]
Sword Art Online II Yuuki Konno[13]
Yu-Gi-Oh! Arc-V Mieru Hochun[13]
2015 Hidan no Aria AA Shima Kirin[13]
Thám tử lừng danh Conan Funako Nakai[13]
Chaos Dragon Shaddy[13]
Dog Days Couvert Eschenbach Pastillage[13]
GANGSTA. Nina[13]
Ketsuekigata-kun! 2 Type A-chan[13]
Ketsuekigata-kun! 3 Type A-chan
Chuyện tình thanh xuân bi hài của tôi quả nhiên là sai lầm Komachi Hikigaya
One-Punch Man Tornado of Terror[13]
Onsen Yōsei Hakone-chan Goura[13]
Overlord Clementine[13]
Rokka no Yuusha Fremy Speeddraw[13]
Senki Zesshō Symphogear GX Hibiki Tachibana[13]
Seraph of the End Krul Tepes[13]
Tantei Kageki Milky Holmes TD Carroll Dodgson[13]
Gakusen Toshi Asterisk Meeko Yanase[13]
Tokyo Ghoul √A Kurona Yasuhisa[13]
Seiken Tsukai no Wārudo Bureiku Shizuno Urushibara[13]
Yamada-kun to 7-nin no Majo Noa Takigawa, Maki[13]
Yo-Kai Watch Inaho Misora[13]
Young Black Jack Eri Imagami[13]
Yurikuma Arashi Mitsuko Yurizono[13]
YuruYuri San☆Hai! Rivalun/Raika[13]
2016 Ace Attorney Mayoi Ayasato[13] (Maya Fey)
Ange Vierge Ramiel[13]
Divine Gate Dorothy[13]
Endride Mischa[13]
Boku Dake ga Inai Machi Kayo Hinazuki[13]
Ketsuekigata-kun! 4 Type A-chan
Stella no Mahou Kayo Fujikawa[13]
Học viện siêu anh hùng Tsuyu Asui[15]
Qualidea Code Maihime Tenkawa[13]
Ragnastrike Angels Kasumi Barnette Midō[16]
Super Lovers Ai Natsukawa[13]
Nanatsu no Taizai: Seisen no Shirushi Diane[13]
Tanaka-kun wa Itsumo Kedaruge Rino[13]
Gakusen Toshi Asterisk 2 Meeko Yanase[13]
2017 ACCA 13-Ku Kansatsu-Ka Lotta[13]
Aho-Girl Yoshiko Hanabatake[13]
Altair - Cánh đại bàng kiêu hãnh Brigitta Grimaldi[17]
Battle Girl High School Sadone[13]
Kino no Tabi -the Beautiful World- the Animated Series Kino[13]
Boku no Kanojo ga Majime Sugiru Shojo Bitch na Ken Akiho Kōsaka[13]
Học viện siêu anh hùng 2 Tsuyu Asui[13]
Sakurada Reset Sumire Sōma [13]
Senki Zesshō Symphogear AXZ Hibiki Tachibana
Tanya Chiến Ký Tanya Degurechaff[13]
2018 Ace Attorney Season 2 Mayoi Ayasato (Maya Fey)
Asobi Asobase Tsugumi Aozora
Beelzebub-jou no Okinimesu Mama. Dantalion
Death March to the Parallel World Rhapsody Arisa
Hakata Tonkotsu Ramens Misaki
Hakumei to Mikochi Konju
Kakuriyo no Yadomeshi Ougon Douji
Karakuri Circus Columbine
Lord of Vermilion: Guren no Ou Sakiyama Koume[18]
Mahou Shoujo Site Ni
My Hero Academia 3 Tsuyu Asui
Persona 5: The Animation Futaba Sakura[13]
POP TEAM EPIC Popuko (Tập 2-A)
Radiant Mélie
SSSS.GRIDMAN Borr
Hyakuren no Haou to Seiyaku no Valkyria Albertina[19]
Nanatsu no Taizai: Imashime no Fukkatsu Diane
Wotaku ni Koi wa Muzukashii Ko Sakuragi
2019 7 mầm sống Hotaru Kusakuri
Boogiepop wa Warawanai Touka Miyashita Miyashita/Boogiepop
Kimetsu no Yaiba Guide (Black-Haired)
Fire Force Kotatsu Tamaki
Granbelm Suishō Hakamada
Grimms Notes The Animation Shirayuki-hime
Isekai Quartet Tanya Degurechaff[13]
My Hero Academia 4 Tsuyu Asui
One-Punch Man 2 Tornado of Terror
Senki Zesshō Symphogear XV Hibiki Tachibana
Nhất quỷ nhì ma, thứ ba Takagi 2 Hōjō
Nanatsu no Taizai: Kamigami no Gekirin Diane
2020 <Infinite Dendrogram>-Infinitto Dendoroguramu- Liliana Grandria
Isekai Quartet 2 Tanya Degurechaff
2021 Diệt Slime suốt 300 năm, tôi level MAX lúc nào chẳng hay Azusa
Tôi là nhện đấy, có sao không? Tôi
Sonny Boy Mizuho
2023 Yowai 5000-nen no Sōshoku Dragon, Iwarenaki Jaryū Nintei Reiko (bản lồng tiếng Nhật[20]
Kyokō Suiri Season 2 Yuki-onna[21]
Nier: Automata Ver1.1a Pascal[22]
Lớp học điệp viên Monika[23]
Kusuriya no Hitorigoto Maomao[24]
Urusei Yatsura Ten[25]
Chưa rõ Sasaki to Pii-chan Pii-chan[26]

Original video animation (OVA)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai diễn
2009 Akikan! Budoko
2011 Baby Princess Mari Amatsuka
2016 The Kubikiri Cycle Tomo Kunagisa

Phim hoạt hình chiếu rạp

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai
2011 Pokémon: Victini và anh hùng bóng tối Zekrom Iris
Pokémon: Victini và anh hùng ánh sáng Reshiram Iris
2012 Pokémon: Cuộc đối đầu của Kyurem với thánh kiếm sĩ Keldeo Iris
2013 Pokémon: Genesect thần tốc và Mewtwo huyền thoại thức tỉnh Iris
Mahou Shoujo Madoka Magica: Hangyaku no Monogatari Kaname Madoka
2015 Appleseed Alpha Iris
Yo-Kai Watch: Enma Daiō to Itsutsu no Monogatari da Nyan! Misora Inaho
2016 Your Name – Tên cậu là gì? Sayaka Natori
Dáng hình thanh âm Nishimiya Yuzuru
2017 Dạo bước Phố Đêm Princess Daruma
Gekijōban Fairy Tail: Dragon Cry Sonya
KiraKira☆Pretty Cure A La Mode: Paritto! Omoide no Mille-feuille! Cook
2018 Doraemon: Nobita và đảo giấu vàng Quiz
Nanatsu no Taizai: Imashime no Fukkatsu Diane
Khủng long ăn chay Top
2019 Ashita Sekai ga Owaru to Shite mo Miko
Tanya Chiến Ký Tanya von Degurechaff
Violence Voyager Bobby
Shin – Cậu bé bút chì: Chuyến trăng mật bão táp - Giải cứu bố Hiroshi Công chúa
Đứa con của thời tiết Natori Sayaka
Violet Evergarden: Búp bê kí ức Taylor Bartlett

Trò chơi điện tử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai Ghi chú Nền tảng
2003 Kino du ký Sakura PlayStation 2
2006 Blazing Souls Accelate Lydia PlayStation 2, Xbox 360, PlayStation Portable, Android, iOS
Granado Espada Ludin Von Hanen Microsoft Windows
2009 BlazBlue: Continuum Shift Platinum the Trinity Arcade, PlayStation 3, Xbox 360, Windows
Liên Minh Huyền Thoại Lulu Lồng tiếng Nhật Microsoft Windows, OS X
2012 BlazBlue: Chrono Phantasma Platinum the Trinity, Trinity Glassfille Arcade, PlayStation 3, PlayStation Vita, Microsoft Windows
Do-Don-Pachi Saidaioujou Hibachi, Inbachi Arcade, Xbox 360
Hyperdimension Neptunia Victory Peashy/Yellow Heart PlayStation 3, PlayStation Vita, Microsoft Windows
Phantasy Star Online 2 Claris Claes Microsoft Windows, PlayStation Vita, iOS, Android, PlayStation 4
Professor Layton vs. Phoenix Wright: Ace Attorney Mahoney Katalucia Nintendo 3DS
Puella Magi Madoka Magica Portable Madoka Kaname PlayStation Portable
Rune Factory 4 Margaret Nintendo 3DS
Toki to Towa Enda PlayStation 3
Sol Trigger Cyril PlayStation Portable
2013 Fate/Extra CCC Jinako Karigiri PlayStation Portable
God Eater 2 Dr. Rachel Claudius PlayStation Portable, PlayStation Vita
Puella Magi Madoka Magica: The Battle Pentagram Madoka Kaname PlayStation Vita
Kamen Rider: Battride War Reito PlayStation 3
2014 Super Heroine Chronicle Hibiki Tachibana[28] PlayStation Vita, PlayStation 3
Granblue Fantasy Anila, Mina Levin, Mona Levin, Mena Levin Browser game, iOS, Android
Sword Art Online: Hollow Fragment Yuuki PlayStation Vita, PlayStation 4
Sonic Boom: Rise of Lyric Sticks the Badger Wii U
Sonic Boom: Shattered Crystal Sticks the Badger Nintendo 3DS
2015 BlazBlue: Central Fiction Platinum the Trinity, Trinity Glassfille PlayStation 3, PlayStation 4, Arcade
Closers Mikoto Amamiya Windows
Battle Girl High School Sadone iOS, Android
Dengeki Bunko: Fighting Climax Ignition Yuuki Arcade, PlayStation 3, PlayStation 4, PlayStation Vita
Resident Evil: Revelations 2 Natalia Korda Microsoft Windows, PlayStation 3, PlayStation 4, PlayStation Vita, Xbox 360, Xbox One
Sword Art Online: Lost Song Yuuki PlayStation 3, PlayStation Vita, PlayStation 4
Fate/Grand Order Okita Souji iOS, Android
2016 Dragon Quest Heroes II Maribel PlayStation 4, PlayStation 3, PlayStation Vita
Gundam Breaker 3 Info-chan PlayStation 4, PlayStation Vita
Persona 5 Futaba Sakura, Necronomicon (Persona awakening voice)/Shadow Futaba PlayStation 3, PlayStation 4
Alternative Girls Mero iOS, Android
Fate/Grand Order Shuten Douji, Beast II/Tiamat iOS, Android
Sonic Boom: Fire & Ice Sticks the Badger 3DS
2017 Nier: Automata Pascal PlayStation 4, Microsoft Windows
Onmyōji Kochō-no-sei, Chōchin-kozō iOS, Android
Puella Magi Madoka Magica Side Story: Magia Record Madoka Kaname iOS, Android
Street Fighter V Menat Microsoft Windows, PlayStation 4
Xenoblade Chronicles 2 Finch/Ibuki Nintendo Switch
Sonic Forces Avatar (Female) PC, Xbox One, PS4, Nintendo Switch
Honkai Impact 3rd Rita Rossweisse Lồng tiếng Nhật iOS, Android
Girls' Frontline M1918 iOS, Android
2018 Ys VIII: Lacrimosa of Dana Io PlayStation 4, Microsoft Windows
Sword Art Online: Fatal Bullet Yuuki PlayStation Vita, PlayStation 4, Microsoft Windows
Sdorica -sunset- Tica Chevalier iOS, Android
My Hero: One's Justice Tsuyu Asui Microsoft Windows, PlayStation 4, Nintendo Switch, Xbox One
Fate/Grand Order Okita Souji (Alter) iOS, Android
Fate/Grand Order Shuten Douji (Caster) iOS, Android
Azur Lane Taihō iOS, Android
The Legend of Heroes: Sen no Kiseki IV -The End of Saga Renne Bright PlayStation 4
Pokémon: Let's Go, Pikachu! and Let's Go, Eevee![29] Eevee Nintendo Switch
2019 Super Smash Bros. Ultimate Futaba Sakura DLC Nintendo Switch
Fire Emblem: Three Houses Lysithea Nintendo Switch
Fate/Grand Order Ganesha, Okita Souji iOS, Android
Epic Seven Ravi iOS, Android
Arknights Истина (Istina) iOS, Android
Release the Spyce: Secret Fragrence Yura Ranjishi iOS, Android
2020 Genshin Impact Lumine (Hotaru) iOS, Android
Năm Tên Vai Ghi chú
1998 Seijuu Sentai Gingaman Một cô gái Tập 19
2001 Hyakujuu Sentai Gaoranger Miho Tập 41
2003 Kamen Rider 555 Mari Sonoda (lúc nhỏ) Tập 9[30]
2008 Junkissa Isobe Kana
2015 Kamen Rider Drive Yurusen Tập 48, lồng giọng
Kamen Rider Ghost Yurusen lồng giọng
2016 Doubutsu Sentai Zyuohger Yurusen Tập 7, lồng giọng
2017 Final Fantasy XIV: Dad of Light Kirin lồng giọng
2019 Brave Father Online: Our Story of Final Fantasy XIV Kirin lồng giọng

Lồng tiếng phim ngoại

[sửa | sửa mã nguồn]
Live-action
Năm Tên Vai Lồng tiếng cho Nguồn
2018 Tomb Raider Lara Croft lúc nhỏ Maisy De Freitas và Emily Carey [31]
2019 Bumblebee Shatter Angela Bassett [32]
Hoạt hình
Năm Tên Vai Nguồn
2017 Sonic Boom Sticks the Badger [33]
2018 Người Nhện: Vũ trụ mới Gwen Stacy / Spider-Gwen [34]
2019 Transformers: Cyberverse Windblade [35]

Live action

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai Ghi chú
1998 Seijuu Sentai Gingaman Một cô gái Tập 19
2001 Hyakujuu Sentai Gaoranger Miho Tập 41
2003 Kamen Rider 555 Mari Sonoda (lúc nhỏ) Tập 9[30]
2008 Junkissa Isobe Kana
2015 Kamen Rider Drive Yurusen Tập 48, lồng giọng
Kamen Rider Ghost Yurusen lồng giọng
2016 Doubutsu Sentai Zyuohger Yurusen Tập 7, lồng giọng
2017 Final Fantasy XIV: Dad of Light Kirin lồng giọng
2019 Brave Father Online: Our Story of Final Fantasy XIV Kirin lồng giọng

Đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Stt. Ngày phát hành Tên Xếp hạng Oricon
1 29 tháng 1 năm 2014 Bijoumania (ビジュメニア?) 19[36]
2 30 tháng 4 năm 2014 Cupid Review (クピドゥレビュー?) 18[37]
3 1 tháng 11 năm 2017 Eien Labyrinth (永遠ラビリンス?) 12[38]
4 25 tháng 4 năm 2018 Aru to Iu Koto (帰る場所があるということ?)

18[39]
5 15 tháng 1 năm 2020 Unbreakable
Stt. Ngày phát hành Tên Xếp hạng Oricon
1 11 tháng 2 năm 2015 Ishmael (イシュメル?) 14[40]
2 12 tháng 6 năm 2019 Voice Sample (ボイスサンプル?) 8[41]

Mini album

[sửa | sửa mã nguồn]
Stt. Ngày phát hành Tên Xếp hạng Oricon
1 28 tháng 3 năm 2012 Petipa (プティパ?) 14[42]
2 13 tháng 2 năm 2013 Meriba (メリバ?) 18[43]
3 14 tháng 12 năm 2016 Tokowaka no Kuni (トコワカノクニ?) 27[44]
  • Diamant fille ~ディアマン フィーユ~. Glide Media. ngày 27 tháng 3 năm 2012. ISBN 9784-813-021-773.
  • あおいのたからばこ (Aoi no Takarabako). Shufunotomo. ngày 1 tháng 3 năm 2013. ISBN 9784-072-881-071.
  • Sugary Fairy~季節のスイーツを添えて~ (Sugary Fairy ~Kisetsu no Sweets wo Soete~). Shufunotomo. ngày 24 tháng 6 năm 2015. ISBN 9784-074-114-245.
  • 悠木碧フォトブックプラネタルミナスsupernova (Puranetaruminasu supernova). Shufunotomo. ngày 21 tháng 12 năm 2017. ISBN 9784-074-284-658.

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải Mục Kết quả
2011 Newtype Diễn viên xuất sắc nhất Đoạt giải
2012 Seiyu Awards lần thứ 6 Diễn viên xuất sắc nhất Đoạt giải

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Matsuo, Kō. Yūki, Aoi. "あの頃、私たちも育ちざかりでした 松尾衡 悠木碧 スペシャル対談". Megami Magazine. Gakken. 13(9), 2011, tr. 100. (tiếng Nhật)
  2. ^ Yūki, Aoi (3 tháng 3 năm 2010). “そつぎょう”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2015. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019.
  3. ^ Yūki, Aoi (26 tháng 3 năm 2014). “おーくまさんとゆかいななかまたち”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2015. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019.
  4. ^ a b “Hồ sơ”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2019.
  5. ^ a b “Aoi Yūki Bio”. Yomiuri Shimbun. 13 tháng 12 năm 2008.
  6. ^ Yūki, Aoi (17 tháng 12 năm 2007). “「緊急!告知♪」  お知らせ”. i. Bản gốc lưu trữ 10 tháng 4 năm 2015. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019.
  7. ^ “Staff & Cast”. Brains Base. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019.
  8. ^ “6th Annual Seiyū Award Winners Announced”. Anime News Network. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2019. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019.
  9. ^ “Aoi Yuki & Ayana Taketatsu Form petit milady Singing Unit”. Anime News Network. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019.
  10. ^ “Toaru Hikūshi e no Koiuta Anime's Promo Features Opening Theme by petit milady”. Anime News Network. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019.
  11. ^ “Voice Actress Aoi Yūki Takes Hiatus From Solo Music Career, Closes Fan Club”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc 5 tháng 5 năm 2021.
  12. ^ 声優・悠木碧、秋にソロアーティスト活動の再始動が決定! (bằng tiếng Nhật). IID, Inc. 14 tháng 7, 2017.
  13. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj bk bl bm bn bo bp bq br bs bt bu bv bw bx by bz ca cb cc cd ce cf cg ch ci cj ck cl cm cn co cp cq cr cs “悠木碧(Aoi Yuuki)=八武崎碧”. Voice Artist DataBase (bằng tiếng Nhật). GamePlaza Haruka. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2018.
  14. ^ 25 tháng 3 năm 2014/aoi-yuki-emiri-kato-ai-kayano-join-keroro-cast “Aoi Yūki, Emiri Katō, Ai Kayano Join New Sgt. Frog Cast” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Anime News Network. ngày 25 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2016.[liên kết hỏng]
  15. ^ 28 tháng 1 năm 2016/marina-inoue-yoshimasa-hosoya-join-my-hero-academia-anime-cast/.98062 “Marina Inoue, Yoshimasa Hosoya Join My Hero Academia Anime's Cast” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Anime News Network. ngày 28 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2016.[liên kết hỏng]
  16. ^ 25 tháng 3 năm 2016/ragnastrike-angels-game-about-38-meter-fighting-girls-gets-tv-anime-shorts/.100257 “Ragnastrike Angels Game About 38-Meter Fighting Girls Gets TV Anime Shorts” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Anime News Network. ngày 25 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2016.[liên kết hỏng]
  17. ^ “Brigtta's VA”. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.
  18. ^ 10 tháng 5 năm 2018/lord-of-vermilion-anime-reveals-cast-july-premiere/.131388 “Lord of Vermilion Anime Reveals Cast, July Premiere” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Anime News Network. ngày 5 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018.
  19. ^ 9 tháng 5 năm 2018/the-master-of-ragnarok-and-blesser-of-einherjar-anime-reveals-cast-replacement-teaser-video/.131351 “The Master of Ragnarok & Blesser of Einherjar Anime Reveals Cast Replacement, Teaser Video” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Anime News Network. ngày 9 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018.
  20. ^ “A Herbivorous Dragon of 5,000 Years Gets Unfairly Villainized Animated Series' Japanese Dub Video Reveals Main Cast”. Anime News Network.
  21. ^ “In/Spectre Anime Season 2 Reveals More Cast, October Premiere”. Anime News Network.
  22. ^ “NieR:Automata Ver 1.1a Anime's Latest Short Promo Video, Visual Introduce Pascal”. Anime News Network.
  23. ^ “STAFF/CAST -TVアニメ「スパイ教室」公式サイト-”. spyroom-anime.com (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.
  24. ^ Pineda, Rafael Antonio (15 tháng 2 năm 2023). “The Apothecary Diaries Novels About Palace Intrigue Get 2023 TV Anime”. Anime News Network.
  25. ^ “New Urusei Yatsura Anime Reveals 3rd Promo Video, More Cast, New Theme Song Artists”. Anime News Network.
  26. ^ Chapman, Paul (24 tháng 7 năm 2022). “Fantasy Comedy Light Novel Series Sasaki and Peeps Gets TV Anime Adaptation”. Crunchyroll.
  27. ^ a b “Crunchyroll”. Crunchyroll. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019.
  28. ^ 31 tháng 10 năm 2013/super-heroine-chronicle-1st-promo-video-shows-new-cast “Super Heroine Chronicle's 1st Promo Video Shows New Cast” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Anime News Network. ngày 31 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2015.
  29. ^ “Pokemon: Let's Go Pikachu/Eevee - Masuda talks Eevee voice actor, keeping things kid-friendly, doing away with established ideas, and more”. GoNintendo. ngày 14 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2018.
  30. ^ a b 平成の仮面ライダーには、人気声優が多数出演してるって知ってた!? 作品ごと出演声優をまとめてみた! (bằng tiếng Nhật). animate Times. ngày 29 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2019.
  31. ^ “トゥームレイダー ファースト・ミッション”. Fukikaeru. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019.
  32. ^ “バンブルビー愛あふれる悠木碧、吹替版に出演!濱野大輝と"最凶の敵"に”. Natalie. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019.
  33. ^ “3DCGアニメ「ソニックトゥーン」日本語吹き替え版のトレイラーが公開”. 4Gamer.net. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019.
  34. ^ “小野賢章×宮野真守×悠木碧が3人のスパイダーマンの吹替担当!『スパイダーバース』日本語吹替版キャスト発表”. Eiga Land. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019.
  35. ^ https://twitter.com/takaratomytoys/status/1120888231464095744
  36. ^ “ビジュメニア”. Oricon.
  37. ^ “クピドゥレビュー(初回限定盤) 悠木碧”. Oricon. line feed character trong |title= tại ký tự số 16 (trợ giúp)
  38. ^ “永遠ラビリンス (初回限定盤)”. Oricon.
  39. ^ “帰る場所があるということ (初回限定盤)”. Oricon.
  40. ^ “イシュメル (初回限定盤)”. Oricon.
  41. ^ “ボイスサンプル (初回限定盤)”. Oricon.
  42. ^ “プティパ (初回限定盤)”. Oricon.
  43. ^ “メリバ (初回限定盤)”. Oricon.
  44. ^ “トコワカノクニ (初回限定盤)”. Oricon.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]