Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Caroline Wozniacki”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 10: | Dòng 10: | ||
|singlestitles=12 [[WTA]], 4 [[Liên đoàn Taekwon-Do quốc tế|ITF]] |
|singlestitles=12 [[WTA]], 4 [[Liên đoàn Taekwon-Do quốc tế|ITF]] |
||
|highestsinglesranking='''1''' (11 tháng 10 năm 2010) |
|highestsinglesranking='''1''' (11 tháng 10 năm 2010) |
||
|currentsinglesranking=''' |
|currentsinglesranking='''9''' (11 tháng 6 năm 2013) |
||
|AustralianOpenresult=Bán kết ([[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2011|2011]]) |
|AustralianOpenresult=Bán kết ([[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2011|2011]]) |
||
|FrenchOpenresult=Tứ kết ([[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2010|2010]]) |
|FrenchOpenresult=Tứ kết ([[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2010|2010]]) |
Phiên bản lúc 04:20, ngày 12 tháng 6 năm 2013
Quốc tịch | Đan Mạch |
---|---|
Nơi cư trú | Monte Carlo, Monaco |
Chiều cao | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] |
Lên chuyên nghiệp | 18 tháng 7 năm 2005 |
Tay thuận | Tay phải; Revers hai tay |
Tiền thưởng | 5 716 546 $ |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 173–73 |
Số danh hiệu | 12 WTA, 4 ITF |
Thứ hạng cao nhất | 1 (11 tháng 10 năm 2010) |
Thứ hạng hiện tại | 9 (11 tháng 6 năm 2013) |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | Bán kết (2011) |
Pháp mở rộng | Tứ kết (2010) |
Wimbledon | Vòng 4 (2009) |
Mỹ Mở rộng | Chung kết (2009) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 30–43 |
Số danh hiệu | 2 WTA |
Thứ hạng cao nhất | Số 52 (14 tháng 9 năm 2009) |
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |
Úc Mở rộng | Vòng 2 (2008) |
Pháp Mở rộng | Vòng 1 (2008, 09) |
Wimbledon | Vòng 2 (2009) |
Mỹ Mở rộng | Vòng 3 (2009) |
Cập nhật lần cuối: 19 tháng 10 năm 2009. |
Caroline Wozniacki (sinh 11 tháng 7 năm 1990 tại Odense) là một vận động viên quần vợt Đan Mạch. Cô đạt được thứ hạng cao nhất trong sự nghiệp là thứ 1 thế giới ngày 7 tháng 10 năm 2010[1] và giữ vị trí này trong 67 tuần đến 30 tháng 1 năm 2012 , là 1 trong số ít các tay vợt từng ở vị trí số 1 thế giới mà chưa từng có 1 danh hiệu Grand Slam nào (giống như Dinara Safina hay Jelena Janković). Cô là vận động viên nữ Đan Mạch duy nhất trong 300 tay vợt nữ hàng đầu thế giới WTA Tour[2] và cũng là tay vợt nữ Đan Mạch đầu tiên lọt vào chung kết một Grand Slam (Mỹ Mở rộng 2009).
Đời tư
Wozniacki là con gái trong một gia đình cha mẹ người Ba Lan, cha Piotr và mẹ Anna.[3] Piotr Wozniacki cũng đồng thời là huấn luyện viên của cô.[4]
Wozniacki sinh ra trong một gia đình có truyền thống thể thao. Mẹ cô là vận động viên bóng chuyền trong đội tuyển quốc gia Ba Lan.[4] Cha cô từng chơi bóng đá chuyên nghiệp ở Đức. Gia đình Wozniacki chuyển tới Đan Mạch khi ông thi đấu cho một câu lạc bộ ở đây.[3] Anh trai Patrick Wozniacki cũng là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp ở Đan Mạch.[4]
Về sở thích của mình, Wozniacki đã trả lời tạp chí Teen Vogue, "Tôi thích bóng ném (môn thể thao phổ biến ở châu Âu), bóng đá, bơi lội, chơi piano và nhiều thứ khác."[5]
Wozniacki có thể nói thông thạo tiếng Đan Mạch, Ba Lan và Anh, ngoài ra hiểu tốt tiếng Nga.[6]
Bạn thân nhất của cô trong các chuyến du đấu là hai chị em vận động viên quần vợt người Ba Lan Agnieszka và Urszula Radwanska. Ngoài ra Wozniacki cũng kết bạn với một vận động viên khác là Victoria Azarenka (Bê la rút).
Chung kết WTA đơn
Kí hiệu: trước 2009 | Kí hiệu: từ 2009 |
---|---|
Grand Slam | |
WTA Championships | |
Hạng I (2) | Premier bắt buộc (1) |
Hạng II (1) | Premier 5 (3) |
Hạng III (1) | Premier (4) |
Hạng IV & V (1) | International (2) |
Vô địch (14)
# | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỉ số |
---|---|---|---|---|---|
1. | 8 tháng 8 năm 2008 | Stockholm, Thụy Điển | Cứng | Vera Dushevina | 6–0, 6–2 |
2. | 23 tháng 8 năm 2008 | New Haven, Connecticut, Mỹ | Cứng | Anna Chakvetadze | 3–6, 6–4, 6–1 |
3. | 5 tháng 10 năm 2008 | Tokyo, Nhật Bản | Cứng | Kaia Kanepi | 6–2, 3–6, 6–1 |
4. | 12 tháng 4 năm 2009 | Ponte Vedra Beach, Florida, Mỹ | Đất nện | Aleksandra Wozniak | 6–1, 6–2 |
5. | 20 tháng 6 năm 2009 | Eastbourne, Vương quốc Anh | Cỏ | Virginie Razzano | 7–65, 7–5 |
6. | 29 tháng 8 năm 2009 | New Haven, Connecticut, Mỹ | Cứng | Elena Vesnina | 6–2, 6–4 |
7. | 11 tháng 4 năm 2010 | Ponte Vedra Beach, Florida, Mỹ | Đất nện | Olga Govortsova | 6-2, 7-5 |
8. | 8 tháng 8 năm 2010 | Copenhagen, Đan Mạch | Cứng | Klára Zakopalová | 6-2, 7-6(5) |
9. | 23 tháng 8 năm 2010 | Montréal, Canada | Cứng | Vera Zvonareva | 6-3, 6-2 |
10. | 28 tháng 8 năm 2010 | New Haven, Connecticut, Mỹ | Cứng | Nadia Petrova | 6-3, 3-6, 6-3 |
11. | 2 tháng 10 năm 2010 | Tōkyō, Nhật Bản | Cứng | Elena Dementieva | 1-6 6-2 6-3 |
12. | 11 tháng 10 năm 2010 | China Open Bắc Kinh, Trung quốc | Cứng | Vera Zvonareva | 6-3 3-6 6-3 |
13. | 28 tháng 2 năm 2011 | Dubai, UAE | Cứng | Svetlana Kuznetsova | 6-1 6-3 |
14. | 20 tháng 3 năm 2011 | Indian Wells, Mỹ | Cứng | Marion Bartoli | 6-1 3-6 6-2 |
Á quân (7)
# | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỉ số |
---|---|---|---|---|---|
1. | 26 tháng 10 năm 2008 | Luxembourg City, Luxembourg | Cứng (nhà) | Elena Dementieva | 2–6, 6–4, 7–64 |
2. | 21 tháng 2 năm 2009 | Memphis, Tennessee, Mỹ | Cứng (nhà) | Victoria Azarenka | 6–1, 6–3 |
3. | 19 tháng 4 năm 2009 | Charleston, Nam Carolina, Mỹ | Đất nện | Sabine Lisicki | 6-2, 6–4 |
4. | 17 tháng 5 năm 2009 | Madrid, Tây Ban Nha | Đất nện | Dinara Safina | 6–2, 6–4 |
5. | 11 tháng 7 năm 2009 | Bastad, Thụy Điển | Đất nện | Maria Jose Martinez Sanchez | 7–5, 6–4 |
6. | 13 tháng 9 năm 2009 | Mỹ Mở rộng | Cứng | Kim Clijsters | 7–5, 6–3 |
7. | 28 tháng 2 năm 2011 | Doha, Quatar | Cứng | Vera Zvonareva | 6-2, 7-5 |
8. | 28 tháng 4 năm 2011 | Stuttgart, Đức | Nện | Julia Goerges | 7-6, 6-3 |
9. | 14 tháng 4 năm 2012 | Copenhagen, Đan Mạch | Cứng | Angelique Kerber | 6-4, 6-4 |
Chú thích
- ^ WTA-ranglisten
- ^ “Bảng xếp hạng Sony Ericsson WTA Tour”. WTA Tour, Inc. Truy cập 27 tháng 9 năm 2009.
- ^ a b “Về Caroline”. carolinewozniacki.dk. Truy cập 31 tháng 3 năm 2009.
- ^ a b c “CAROLINE WOZNIACKI (DEN)”. WTA Tour, Inc. Truy cập 31 tháng 3 năm 2009.
- ^ Bhattacharya, Runa (12 tháng 11 năm 2006). “20 câu hỏi với hiện tượng quần vợt Caroline Wozniacki”. Teen Vogue. Condé Nast. Truy cập 31 tháng 3 năm 2009.
- ^ “Tennishead hỏi đáp: Caroline Wozniacki”. tennishead. Advantage Media Network. Truy cập 31 tháng 3 năm 2009.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Caroline Wozniacki. |
- Trang chủ của Caroline Wozniacki
- Caroline Wozniacki tại Hiệp hội quần vợt nữ
- Thông tin về Caroline Wozniacki trên trang chủ ITF:
- Caroline Wozniacki trên Twitter
- Kênh Caroline Wozniacki trên YouTube
- Wozniacki Tennis Academy
- Caroline Wozniacki tại Liên đoàn quần vợt quốc tế
- Caroline Wozniacki tại Liên đoàn quần vợt quốc tế – Thông tin tay vợt trẻ
- Caroline Wozniacki tại Fed Cup
- Caroline Wozniacki trên IMDb
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Caroline Wozniacki. |