|
|
Dòng 18: |
Dòng 18: |
|
|
|
|
|
==Lễ trao giải== |
|
==Lễ trao giải== |
|
Lễ trao giải đầu tiên được tổ chức vào tháng 10 năm 1977, mà cho đến nay đã có 34 phiên bản khác nhau được diễn ra (giải không được tổ chức vào năm 1978 và 1981.<ref>{{cite web|url=http://ftvdb.bfi.org.uk/sift/series/44291 |title=The BRIT Awards |publisher=[[British Film Institute|BFI]] |accessdate=7 September 2012}}</ref> |
|
Lễ trao giải đầu tiên được tổ chức vào tháng 10 năm 1977, mà cho đến nay đã có 34 phiên bản khác nhau được diễn ra (giải không được tổ chức vào năm 1978 và 1981.<ref>{{chú thích web|url=http://ftvdb.bfi.org.uk/sift/series/44291 |title=The BRIT Awards |publisher=[[British Film Institute|BFI]] |accessdate=7 September 2012}}</ref> |
|
|
|
|
|
===Bảng tóm tắt=== |
|
===Bảng tóm tắt=== |
Dòng 198: |
Dòng 198: |
|
* {{chú thích báo|url=http://news.bbc.co.uk/1/hi/entertainment/1120011.stm|title=Brit Awards: Did you know...?|publisher=BBC News|date=16 January 2001|accessdate=23 February 2008}} |
|
* {{chú thích báo|url=http://news.bbc.co.uk/1/hi/entertainment/1120011.stm|title=Brit Awards: Did you know...?|publisher=BBC News|date=16 January 2001|accessdate=23 February 2008}} |
|
;Cụ thể |
|
;Cụ thể |
|
{{Reflist|30em}} |
|
{{tham khảo|30em}} |
|
|
|
|
|
==Liên kết ngoài== |
|
==Liên kết ngoài== |
Dòng 204: |
Dòng 204: |
|
|
|
|
|
{{Công nghiệp âm nhạc}} |
|
{{Công nghiệp âm nhạc}} |
|
|
|
|
[[Thể loại:Giải thưởng âm nhạc Vuơng quốc Liên hiệp Anh]] |
|
[[Thể loại:Giải thưởng âm nhạc Vuơng quốc Liên hiệp Anh]] |
|
[[Thể loại:Giải BRIT]] |
|
[[Thể loại:Giải BRIT]] |
Giải Brit (tên gốc: Brit Awards, được viết cách điệu thành BRIT Awards; thường được gọi đơn giản là Brits) là giải thưởng âm nhạc thường niên của Công nghiệp ghi âm Anh, tuơng đuơng với Giải Grammy của Hoa Kỳ. Tên gọi này ban đầu là cụm từ viết tắt cho "British", "Britain" hay "Britannia" (do giải thưởng này từng được Britannia Music Club tài trợ), nhưng sau này lại được hiểu thành British Record Industry Trusts Show.[1] Ngoài ra, còn một giải thưởng khác thường được tổ chức vào mỗi tháng 5 để vinh danh dòng nhạc cổ điển mang tên Classic BRIT Awards. Robbie Williams vẫn đang giữ kỷ lục cho người nhận nhiều giải Brit nhất, với 12 giải ở cuơng vị nghệ sĩ đơn ca, và 5 giải khác khi còn là một thành viên của ban nhạc Take That.
Giải thưởng được thành lập vào năm 1977 dưới dạng một buổi lễ kỷ niệm 25 năm ngày Nữ hoàng Elizabeth II lên ngôi,[2] trước khi được chuyển thành một sự kiện thường niên vào năm 1982, dưới sự sở hữu của Công nghiệp ghi âm Anh. Buổi lễ cuối cùng với cái tên "BPI Awards" cũng là lần đầu mà giải thưởng này được phát trên sóng truyền hình BBC, trước khi giải thưởng được chính thức đổi tên thành "Brit Awards" vào năm 1989.[3] Hãng MasterCard là đối tác tài trợ lâu dài của sự kiện này.[4]
Giải thưởng từng bị tạm ngừng trình chiếu trực tiếp từ sau mùa giải năm 1989, khi Samantha Fox và Mick Fleetwood làm chủ trì trong một buổi lễ nhận được nhiều chỉ trích vì nhiều phần không diễn ra như dự kiến. Vào những năm kế tiếp, sự kiện được ghi hình và chọn phát sóng vào đêm kế tiếp. Kể từ năm 2007, giải thưởng tiếp tục được phát trực tiếp trên kênh ITV.
Lễ trao giải
Lễ trao giải đầu tiên được tổ chức vào tháng 10 năm 1977, mà cho đến nay đã có 34 phiên bản khác nhau được diễn ra (giải không được tổ chức vào năm 1978 và 1981.[5]
Bảng tóm tắt
Thứ tự
|
Đêm trao giải
|
Ngày
|
Kênh
|
Thắng nhiều giải nhất
|
Album Anh Quốc của năm
|
Đĩa đơn Anh Quốc của năm
|
Giải thành tựu nổi bật
|
Chủ trì
|
Địa điểm tổ chức
|
1^ |
1977 BPI Awards |
18 tháng 10, 1977 |
Thames Television[6] (ITV) |
The Beatles (3 giải) |
The Beatles – Sgt. Pepper's Lonely Hearts Club Band |
Queen – "Bohemian Rhapsody" & Procol Harum – "A Whiter Shade of Pale" |
L.G. Wood & The Beatles |
Michael Aspel |
Wembley Conference Centre, Luân Đôn
|
2 |
1982 BPI Awards |
4 tháng 2, 1982 |
— |
— |
"Kings of the Wild Frontier" – Adam & the Ants |
"Tainted Love" – Soft Cell |
John Lennon |
David Jacobs |
Grosvenor House Hotel, Luân Đôn
|
3 |
1983 BPI Awards |
8 tháng 2, 1983 |
Paul McCartney (2 giải) |
"Memories" – Barbra Streisand |
"Come On Eileen" – Dexys Midnight Runners |
The Beatles |
Tim Rice
|
4 |
1984 BPI Awards |
21 tháng 2, 1984 |
Culture Club & Michael Jackson (2 giải) |
"Thriller" – Michael Jackson |
Culture Club – "Karma Chameleon" |
George Martin
|
5 |
1985 BPI Awards |
11 tháng 2, 1985 |
Prince (2 giải) |
"Diamond Life" – Sade |
Frankie Goes to Hollywood – "Relax" |
The Police |
Noel Edmonds
|
6 |
1986 BPI Awards |
10 tháng 2, 1986 |
Eurythmics (2 giải) |
"No Jacket Required" – Phil Collins |
Tears for Fears – "Everybody Wants to Rule the World" |
Elton John & Wham!
|
7 |
1987 BPI Awards |
9 tháng 2, 1987 |
BBC |
Peter Gabriel (2 giải) |
"Brothers in Arms" – Dire Straits |
Pet Shop Boys – "West End Girls" |
Eric Clapton |
Jonathan King
|
8 |
1988 BPI Awards |
8 tháng 2, 1988 |
— |
"...Nothing Like the Sun" – Sting |
Rick Astley – "Never Gonna Give You Up" |
The Who |
Noel Edmonds |
Royal Albert Hall, Luân Đôn
|
9 |
1989 BRIT Awards |
13 tháng 2, 1989 |
Fairground Attraction, Michael Jackson, Phil Collins & Tracy Chapman (2 giải) |
"The First of a Million Kisses" – Fairground Attraction |
Fairground Attraction – "Perfect" |
Cliff Richard |
Samantha Fox & Mick Fleetwood
|
10 |
1990 BRIT Awards |
18 tháng 2, 1990 |
Fine Young Cannibals, Neneh Cherry, Phil Collins & Queen (2 giải) |
"The Raw and the Cooked" – Fine Young Cannibals |
Phil Collins – "Another Day in Paradise" |
Queen |
Cathy McGowan |
Dominion Theatre, Luân Đôn
|
11 |
1991 BRIT Awards |
10 tháng 2, 1991 |
— |
"Listen Without Prejudice Vol. 1" – George Michael |
Depeche Mode - "Enjoy the Silence" |
Status Quo |
Simon Bates (voiceover)
|
12 |
1992 BRIT Awards |
12 tháng 2, 1992 |
Seal (3 giải) |
"Seal" – Seal |
Queen – "These Are the Days of Our Lives" |
Freddie Mercury |
Odeon Hammersmith, Luân Đôn
|
13 |
1993 BRIT Awards |
16 tháng 2, 1993 |
ITV |
Annie Lennox & Simply Red (2 giải) |
"Diva" – Annie Lennox |
Take That – "Could It Be Magic" |
Rod Stewart |
Richard O'Brien |
Alexandra Palace, Luân Đôn
|
14 |
1994 BRIT Awards |
14 tháng 2, 1994 |
Björk, Stereo MC's and Take That (2 giải) |
"Connected" – Stereo MC's |
Take That – "Pray" |
Van Morrison |
Elton John & RuPaul
|
15 |
1995 BRIT Awards |
20 tháng 2, 1995 |
Blur (4 giải) |
"Parklife" – Blur |
Blur – "Parklife" |
Elton John |
Chris Evans
|
16 |
1996 BRIT Awards |
19 tháng 2, 1996 |
Oasis (3 giải) |
"(What's the Story) Morning Glory?" – Oasis |
Take That – "Back for Good" |
David Bowie |
Earls Court, Luân Đôn
|
17 |
1997 BRIT Awards |
24 tháng 2, 1997 |
Manic Street Preachers & Spice Girls (2 giải) |
"Everything Must Go" – Manic Street Preachers |
Spice Girls – "Wannabe" |
Bee Gees |
Ben Elton
|
18 |
1998 BRIT Awards |
9 tháng 2, 1998 |
The Verve (3 giải) |
"Urban Hymns" – The Verve |
All Saints – "Never Ever" |
Fleetwood Mac |
London Arena, Luân Đôn
|
19 |
1999 BRIT Awards |
16 tháng 2, 1999 |
Robbie Williams (3 giải) |
"This Is My Truth Tell Me Yours" – Manic Street Preachers |
Robbie Williams – "Angels" |
Eurythmics |
Johnny Vaughan
|
20 |
2000 BRIT Awards |
3 tháng 3, 2000 |
Macy Gray, Robbie Williams và Travis (2 giải) |
"The Man Who" – Travis |
Robbie Williams – "She's the One" |
Spice Girls |
Davina McCall |
Earls Court, Luân Đôn
|
21 |
2001 BRIT Awards |
26 tháng 2, 2001 |
Robbie Williams (3 giải) |
"Parachutes" – Coldplay |
Robbie Williams – "Rock DJ" |
U2 |
Ant & Dec
|
22 |
2002 BRIT Awards |
20 tháng 2, 2002 |
Dido & Kylie Minogue (2 giải) |
"No Angel" – Dido |
S Club 7 – "Don't Stop Movin'" |
Sting |
Frank Skinner & Zoë Ball
|
23 |
2003 BRIT Awards |
20 tháng 2, 2003 |
Coldplay, Eminem & Ms. Dynamite (2 giải) |
"A Rush of Blood to the Head" – Coldplay |
Liberty X – "Just a Little" |
Tom Jones |
Davina McCall
|
24 |
2004 BRIT Awards |
17 tháng 2, 2004 |
The Darkness (3 giải) |
"Permission to Land" – The Darkness |
Dido – "White Flag" |
Duran Duran |
Cat Deeley
|
25 |
2005 BRIT Awards |
9 tháng 2, 2005 |
Scissor Sisters (3 giải) |
"Hopes and Fears" – Keane |
Will Young – "Your Game" |
Bob Geldof |
Chris Evans
|
26 |
2006 BRIT Awards |
14 tháng 2, 2006 |
Kaiser Chiefs (3 giải) |
"X&Y" – Coldplay |
Coldplay – "Speed of Sound" |
Paul Weller
|
27 |
2007 BRIT Awards |
15 tháng 2, 2007 |
Arctic Monkeys & The Killers (2 giải) |
"Whatever People Say I Am, That's What I'm Not" – Arctic Monkeys |
Take That – "Patience" |
Oasis |
Russell Brand
|
28 |
2008 BRIT Awards |
9 tháng 2, 2008 |
ITV BBC Radio 1 |
Arctic Monkeys, Foo Fighters & Take That (2 giải) |
"Favourite Worst Nightmare" – Arctic Monkeys |
Take That – "Shine" |
Paul McCartney |
The Osbournes
|
29 |
2009 BRIT Awards |
18 tháng 2, 2009 |
Duffy (3 giải) |
"Rockferry" – Duffy |
Girls Aloud – "The Promise" |
Pet Shop Boys |
James Corden, Mathew Horne & Kylie Minogue
|
30 |
2010 BRIT Awards |
16 tháng 2, 2010 |
Lady Gaga (3 giải) |
"Lungs" – Florence and the Machine |
JLS – "Beat Again" |
Robbie Williams |
Peter Kay
|
31 |
2011 BRIT Awards |
15 tháng 2, 2011 |
Arcade Fire & Tinie Tempah (2 giải) |
"Sigh No More" – Mumford & Sons |
Tinie Tempah – "Pass Out" |
— |
James Corden |
O2 Arena, Luân Đôn
|
32 |
2012 BRIT Awards |
21 tháng 2, 2012 |
Adele & Ed Sheeran (2 giải) |
"21" – Adele |
One Direction – "What Makes You Beautiful" |
Blur
|
33 |
2013 BRIT Awards |
20 tháng 2, 2013 |
Ben Howard & Emeli Sandé (2 giải) |
"Our Version of Events" – Emeli Sandé |
Adele – "Skyfall" |
—
|
34 |
2014 BRIT Awards |
19 tháng 2, 2014 |
Arctic Monkeys & One Direction (2 giải) |
"AM" – Arctic Monkeys |
Rudimental hợp tác cùng Ella Eyre – "Waiting All Night"
|
Các hạng mục giải thưởng
- Nữ nghệ sĩ Anh Quốc
- Nam nghệ sĩ Anh Quốc
- Nghệ sĩ Anh Quốc nổi bật
- Nhóm nhạc Anh Quốc
- Giải BRIT Thành công quốc tế
- Sự lựa chọn của nhà phê bình
- Nhà sản xuất Anh Quốc của năm
- Nghệ sĩ trình diễn trực tiếp xuất sắc nhất
- Đĩa đơn Anh Quốc của năm
- Album Anh Quốc của năm
- Nữ nghệ sĩ quốc tế
- Nam nghệ sĩ quốc tế
- Nghệ sĩ quốc tế nổi bật
- Nhóm nhạc quốc tế
- Album quốc tế
Nghệ sĩ giành nhiều giải nhất
Tham khảo
- Chung
- Cụ thể
Liên kết ngoài