Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách quốc gia/khu vực theo chiều cao trung bình”
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 7: | Dòng 7: | ||
Như với bất kỳ dữ liệu thống kê nào, tính chính xác của danh sách này có thể bị nghi ngờ vì nhiều lý do: |
Như với bất kỳ dữ liệu thống kê nào, tính chính xác của danh sách này có thể bị nghi ngờ vì nhiều lý do: |
||
* Một số nghiên cứu có thể cho phép các đối tượng tham gia được tự khai báo chiều cao của mình.<ref>{{cite news|url=https://www.bbc.com/news/science-environment-36888541|title=Dutch men revealed as world's tallest|last1=Amos|first1=Jonathan|date=26 July 2016|work=[[BBC News]]|name-list-style=vanc}}</ref> Nói chung, chiều cao tự báo cáo thường có xu hướng cao hơn chiều cao đo được, mặc dù việc đánh giá chiều cao còn phụ thuộc vào chiều cao, tuổi, giới tính và khu vực của đối tượng báo cáo.<ref>{{cite journal|vauthors=Krul AJ, Daanen HA, Choi H|date=August 2011|title=Self-reported and measured weight, height and body mass index (BMI) in Italy, the Netherlands and North America|journal=European Journal of Public Health|volume=21|issue=4|pages=414–9|doi=10.1093/eurpub/ckp228|pmid=20089678|doi-access=free}}</ref><ref>{{cite journal|vauthors=Lucca A, Moura EC|date=January 2010|title=Validity and reliability of self-reported weight, height and body mass index from telephone interviews|journal=Cadernos de Saude Publica|volume=26|issue=1|pages=110–22|doi=10.1590/s0102-311x2010000100012|pmid=20209215|doi-access=free}}</ref><ref name="Canada">{{cite web|url=http://www.statcan.gc.ca/pub/11-522-x/2008000/article/11002-eng.pdf|title=Methodological issues in anthropometry: self-reported versus measured height and weight|last1=Shields|first1=Margot|last2=Connor Gorber|first2=Sarah|date=2009|publisher=Proceedings of Statistics Canada's Symposium 2008. Data Collection: Challenges, Achievements and New Directions|last3=Tremblay|first3=Mark S.|name-list-style=vanc}}</ref><ref name="england">{{cite techreport|first=Alison|publisher=[[Health and Social Care Information Centre]]|archive-date=2 July 2016|archive-url=https://web.archive.org/web/20160702012345/http://www.hscic.gov.uk/catalogue/PUB13218/HSE2012-Ch10-Adult-BMI.pdf|name-list-style=vanc|access-date=31 July 2014|date=18 December 2013|url=http://www.hscic.gov.uk/catalogue/PUB13218/HSE2012-Ch10-Adult-BMI.pdf|page=20|last=Moody|chapter=10: Adult anthropometric measures, overweight and obesity|volume=Volume 1: Health, social care and lifestyles|title=Health Survey for England – 2012|editor2-last=Mindell|editor2-first=Jennifer|editor1-last=Craig|editor1-first=Rachel|url-status=dead}}</ref> |
|||
* Một số nghiên cứu có thể cho phép các đối tượng tham gia được tự khai báo chiều cao của mình. Nói chung, chiều cao tự báo cáo thường có xu hướng cao hơn chiều cao đo được, mặc dù việc đánh giá chiều cao còn phụ thuộc vào chiều cao, tuổi, giới tính và khu vực của đối tượng báo cáo. |
|||
* Đối tượng thử nghiệm có thể đã được mời thay vì được chọn ngẫu nhiên dẫn đến sai lệch lấy mẫu. |
* Đối tượng thử nghiệm có thể đã được mời thay vì được chọn ngẫu nhiên dẫn đến sai lệch lấy mẫu. |
||
* Một số quốc gia có thể có khoảng cách chiều cao đáng kể giữa các khu vực khác nhau. Ví dụ, một cuộc khảo sát cho thấy có khoảng cách gần 10,8 |
* Một số quốc gia có thể có khoảng cách chiều cao đáng kể giữa các khu vực khác nhau. Ví dụ, một cuộc khảo sát cho thấy có khoảng cách gần {{Height|cm=10,8}} giữa bang có nhiều người cao nhất và bang có nhiều người thấp nhất ở Đức.<ref name="Germany">{{cite web|url=http://www.menshealth.de/sixcms/media.php/37/Mens_Health_Fettatlas_2008.pdf|title=Körpermasse Bundesländer & Städte|date=31 October 2007|publisher=WWC Web World Center GmbH G.R.P. Institut für Rationelle Psychologie|archive-url=https://web.archive.org/web/20120816023627/http://www.menshealth.de/sixcms/media.php/37/Mens_Health_Fettatlas_2008.pdf|archive-date=16 August 2012}}</ref> Trong những trường hợp như vậy, chiều cao trung bình có thể không đại diện cho tổng dân số trừ khi các đối tượng lấy mẫu phù hợp với chiều trung bình của vùng hoặc quốc gia. |
||
* Các nhóm xã hội khác nhau có thể hiển thị chiều cao trung bình khác nhau. Theo một nghiên cứu ở Pháp, các giám đốc điều hành và chuyên gia cao hơn |
* Các nhóm xã hội khác nhau có thể hiển thị chiều cao trung bình khác nhau. Theo một nghiên cứu ở Pháp, các giám đốc điều hành và chuyên gia cao hơn{{Height|cm=2,6}}, và sinh viên đại học cao hơn {{Height|cm=2,55}}{{efn|Mặc dù chiều cao trung bình của sinh viên đại học thấp hơn một chút so với chiều cao trung bình của cả nước ở độ tuổi 20–29 trong nghiên cứu này.|group=nb}} so với mức trung bình trên toàn quốc.<ref name="insee.fr">{{cite journal|author=Herpin, Nicolas|year=2003|title=La taille des hommes: son incidence sur la vie en couple et la carrière professionnelle|url=http://www.insee.fr/fr/ffc/docs_ffc/es361d.pdf|journal=Économie et Statistique|volume=361|issue=1|pages=71–90|doi=10.3406/estat.2003.7355}}</ref> Như vậy điều này cho thấy, dữ liệu được lấy từ một nhóm xã hội cụ thể có thể không đại diện cho tổng dân số ở một số quốc gia. |
||
* Một mẫu dân số tương đối nhỏ có thể đã được đo, điều này sẽ khiến nhiều người không chắc liệu mẫu này có đại diện chính xác cho toàn bộ dân số hay không. |
* Một mẫu dân số tương đối nhỏ có thể đã được đo, điều này sẽ khiến nhiều người không chắc liệu mẫu này có đại diện chính xác cho toàn bộ dân số hay không. |
||
* Chiều cao của một người có thể thay đổi trong suốt một ngày, do các yếu tố như giảm chiều cao khi tập thể dục được thực hiện trực tiếp trước khi đo (tức là tương quan nghịch) hoặc tăng chiều cao kể từ khi nằm xuống trong một khoảng thời gian đáng kể (tức là tích cực tương quan). Ví dụ, một nghiên cứu cho thấy sự sụt giảm trung bình 1,54 |
* Chiều cao của một người có thể thay đổi trong suốt một ngày, do các yếu tố như giảm chiều cao khi tập thể dục được thực hiện trực tiếp trước khi đo (tức là tương quan nghịch) hoặc tăng chiều cao kể từ khi nằm xuống trong một khoảng thời gian đáng kể (tức là tích cực tương quan). Ví dụ, một nghiên cứu cho thấy sự sụt giảm trung bình {{convert|1,54|cm|in|abbr=on}} ở chiều cao của 100 trẻ em từ khi rời khỏi giường vào buổi sáng đến 4 đến 5 giờ chiều cùng ngày.<ref>{{cite journal|vauthors=Buckler JM|date=September 1978|title=Variations in height throughout the day|journal=Archives of Disease in Childhood|volume=53|issue=9|pages=762|doi=10.1136/adc.53.9.762|pmc=1545095|pmid=568918|doi-access=free}}</ref> Vì thế các yếu tố như vậy có thể sẽ không được kiểm soát trong một số nghiên cứu. |
||
== Danh sách các quốc gia/khu vực theo chiều cao trung bình ở độ tuổi 19 == |
== Danh sách các quốc gia/khu vực theo chiều cao trung bình ở độ tuổi 19 == |
Phiên bản lúc 08:48, ngày 17 tháng 3 năm 2021
Dưới đây là danh sách chiều cao trung bình của những người theo quốc gia hoặc khu vực địa lý. Dù tính chính xác và chứng thực ở bài viết này có thể bị nghi ngờ hoặc hoàn toàn đúng với thực tế, người đọc vẫn nên chỉ coi đây là số liệu để tham khảo, có thể một số chi tiết trong bài sẽ lệch số và có sai sót.
Lưu ý: Các hàng được in nghiêng sẽ được coi là các khu vực, khu tự trị của một quốc gia.
Tính chính xác
Như với bất kỳ dữ liệu thống kê nào, tính chính xác của danh sách này có thể bị nghi ngờ vì nhiều lý do:
- Một số nghiên cứu có thể cho phép các đối tượng tham gia được tự khai báo chiều cao của mình.[1] Nói chung, chiều cao tự báo cáo thường có xu hướng cao hơn chiều cao đo được, mặc dù việc đánh giá chiều cao còn phụ thuộc vào chiều cao, tuổi, giới tính và khu vực của đối tượng báo cáo.[2][3][4][5]
- Đối tượng thử nghiệm có thể đã được mời thay vì được chọn ngẫu nhiên dẫn đến sai lệch lấy mẫu.
- Một số quốc gia có thể có khoảng cách chiều cao đáng kể giữa các khu vực khác nhau. Ví dụ, một cuộc khảo sát cho thấy có khoảng cách gần 10,8 cm (4+1⁄2 in) giữa bang có nhiều người cao nhất và bang có nhiều người thấp nhất ở Đức.[6] Trong những trường hợp như vậy, chiều cao trung bình có thể không đại diện cho tổng dân số trừ khi các đối tượng lấy mẫu phù hợp với chiều trung bình của vùng hoặc quốc gia.
- Các nhóm xã hội khác nhau có thể hiển thị chiều cao trung bình khác nhau. Theo một nghiên cứu ở Pháp, các giám đốc điều hành và chuyên gia cao hơn2,6 cm (1 in), và sinh viên đại học cao hơn 2,55 cm (1 in)[a] so với mức trung bình trên toàn quốc.[7] Như vậy điều này cho thấy, dữ liệu được lấy từ một nhóm xã hội cụ thể có thể không đại diện cho tổng dân số ở một số quốc gia.
- Một mẫu dân số tương đối nhỏ có thể đã được đo, điều này sẽ khiến nhiều người không chắc liệu mẫu này có đại diện chính xác cho toàn bộ dân số hay không.
- Chiều cao của một người có thể thay đổi trong suốt một ngày, do các yếu tố như giảm chiều cao khi tập thể dục được thực hiện trực tiếp trước khi đo (tức là tương quan nghịch) hoặc tăng chiều cao kể từ khi nằm xuống trong một khoảng thời gian đáng kể (tức là tích cực tương quan). Ví dụ, một nghiên cứu cho thấy sự sụt giảm trung bình 1,54 cm (0,61 in) ở chiều cao của 100 trẻ em từ khi rời khỏi giường vào buổi sáng đến 4 đến 5 giờ chiều cùng ngày.[8] Vì thế các yếu tố như vậy có thể sẽ không được kiểm soát trong một số nghiên cứu.
Danh sách các quốc gia/khu vực theo chiều cao trung bình ở độ tuổi 19
Nghiên cứu sau đây sử dụng mô hình phân cấp Bayes để ước tính xu hướng từ năm 1985 đến năm 2019 về chiều cao trung bình và chỉ số BMI trung bình ở nhóm tuổi 5–19 trên 193 quốc gia và các khu vực khác. Tất cả thông tin đều dựa trên một nghiên cứu của NCD Risk Factor Collaboration. Các quốc gia/khu vực được sắp xếp theo giá trị trung bình cả nam và nữa, nam và nữ
Thứ tự | Quốc gia/Khu vực | Trung bình công chiều cao | Trung bình chiều cao
(Nam) |
Trung bình chiều cao
(Nữ) |
---|---|---|---|---|
1 | Hà Lan | 177,1 cm (5 ft 9+1⁄2 in) | 183,8 cm (6 ft 1⁄2 in) | 170,4 cm (5 ft 7 in) |
2 | Montenegro | 176,6 cm (5 ft 9+1⁄2 in) | 183,3 cm (6 ft 0 in) | 170,0 cm (5 ft 7 in) |
3 | Estonia | 175,7 cm (5 ft 9 in) | 182,8 cm (6 ft 0 in) | 168,7 cm (5 ft 6+1⁄2 in) |
4 | Đan Mạch | 175,7 cm (5 ft 9 in) | 181,9 cm (5 ft 11+1⁄2 in) | 169,5 cm (5 ft 6+1⁄2 in) |
5 | Iceland | 175,5 cm (5 ft 9 in) | 182,1 cm (5 ft 11+1⁄2 in) | 168,9 cm (5 ft 6+1⁄2 in) |
6 | Latvia | 175,0 cm (5 ft 9 in) | 181,2 cm (5 ft 11+1⁄2 in) | 168,8 cm (5 ft 6+1⁄2 in) |
7 | Bosna và Hercegovina | 175,0 cm (5 ft 9 in) | 182,5 cm (6 ft 0 in) | 167,5 cm (5 ft 6 in) |
8 | Cộng hòa Séc | 174,6 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 181,2 cm (5 ft 11+1⁄2 in) | 168,0 cm (5 ft 6 in) |
9 | Serbia | 174,5 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 180,7 cm (5 ft 11 in) | 168,3 cm (5 ft 6+1⁄2 in) |
10 | Litva | 174,2 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 180,7 cm (5 ft 11 in) | 167,6 cm (5 ft 6 in) |
11 | Slovenia | 174,1 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 181,0 cm (5 ft 11+1⁄2 in) | 167,2 cm (5 ft 6 in) |
12 | Slovakia | 174,1 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 181,0 cm (5 ft 11+1⁄2 in) | 167,1 cm (5 ft 6 in) |
13 | Ukraina | 173,8 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 181,0 cm (5 ft 11+1⁄2 in) | 166,6 cm (5 ft 5+1⁄2 in) |
14 | Croatia | 173,8 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 180,8 cm (5 ft 11 in) | 166,8 cm (5 ft 5+1⁄2 in) |
15 | Thụy Điển | 173,6 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 180,5 cm (5 ft 11 in) | 166,7 cm (5 ft 5+1⁄2 in) |
16 | Phần Lan | 173,5 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 180,6 cm (5 ft 11 in) | 166,5 cm (5 ft 5+1⁄2 in) |
17 | Dominica | 173,5 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 180,2 cm (5 ft 11 in) | 166,9 cm (5 ft 5+1⁄2 in) |
18 | Na Uy | 173,5 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 180,5 cm (5 ft 11 in) | 166,4 cm (5 ft 5+1⁄2 in) |
19 | Ba Lan | 173,2 cm (5 ft 8 in) | 180,7 cm (5 ft 11 in) | 165,8 cm (5 ft 5+1⁄2 in) |
20 | Đức | 173,2 cm (5 ft 8 in) | 180,3 cm (5 ft 11 in) | 166,2 cm (5 ft 5+1⁄2 in) |
21 | Bermuda (UK) | 172,9 cm (5 ft 8 in) | 179,7 cm (5 ft 10+1⁄2 in) | 166,1 cm (5 ft 5+1⁄2 in) |
22 | Quần đảo Cook (NZ) | 172,8 cm (5 ft 8 in) | 178,3 cm (5 ft 10 in) | 167,3 cm (5 ft 6 in) |
23 | Belarus | 172,8 cm (5 ft 8 in) | 178,7 cm (5 ft 10+1⁄2 in) | 166,9 cm (5 ft 5+1⁄2 in) |
24 | Áo | 172,7 cm (5 ft 8 in) | 178,5 cm (5 ft 10+1⁄2 in) | 166,9 cm (5 ft 5+1⁄2 in) |
25 | Kosovo | 172,6 cm (5 ft 8 in) | 179,5 cm (5 ft 10+1⁄2 in) | 165,7 cm (5 ft 5 in) |
26 | Hy Lạp | 172,5 cm (5 ft 8 in) | 179,3 cm (5 ft 10+1⁄2 in) | 165,8 cm (5 ft 5+1⁄2 in) |
27 | Polynésie thuộc Pháp (France) | 172,4 cm (5 ft 8 in) | 178,3 cm (5 ft 10 in) | 166,5 cm (5 ft 5+1⁄2 in) |
28 | Grenada | 172,3 cm (5 ft 8 in) | 178,7 cm (5 ft 10+1⁄2 in) | 166,0 cm (5 ft 5+1⁄2 in) |
29 | Samoa thuộc Mỹ (US) | 172,3 cm (5 ft 8 in) | 177,1 cm (5 ft 9+1⁄2 in) | 167,6 cm (5 ft 6 in) |
30 | Antigua và Barbuda | 172,3 cm (5 ft 8 in) | 178,8 cm (5 ft 10+1⁄2 in) | 165,7 cm (5 ft 5 in) |
31 | Andorra | 172,2 cm (5 ft 8 in) | 178,8 cm (5 ft 10+1⁄2 in) | 165,5 cm (5 ft 5 in) |
32 | Niue (NZ) | 172,1 cm (5 ft 8 in) | 177,2 cm (5 ft 10 in) | 167,0 cm (5 ft 5+1⁄2 in) |
33 | Ireland | 171,8 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 179,0 cm (5 ft 10+1⁄2 in) | 164,5 cm (5 ft 5 in) |
34 | Luxembourg | 171,8 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 178,5 cm (5 ft 10+1⁄2 in) | 165,1 cm (5 ft 5 in) |
35 | Canada | 171,7 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 178,7 cm (5 ft 10+1⁄2 in) | 164,7 cm (5 ft 5 in) |
36 | Úc | 171,7 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 178,8 cm (5 ft 10+1⁄2 in) | 164,7 cm (5 ft 5 in) |
37 | Pháp | 171,5 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 178,6 cm (5 ft 10+1⁄2 in) | 164,5 cm (5 ft 5 in) |
38 | Thụy Sĩ | 171,5 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 178,7 cm (5 ft 10+1⁄2 in) | 164,3 cm (5 ft 4+1⁄2 in) |
39 | Saint Vincent và Grenadines | 171,4 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 177,5 cm (5 ft 10 in) | 165,3 cm (5 ft 5 in) |
40 | Barbados | 171,3 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 177,0 cm (5 ft 9+1⁄2 in) | 165,7 cm (5 ft 5 in) |
41 | Liban | 171,3 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 179,0 cm (5 ft 10+1⁄2 in) | 163,7 cm (5 ft 4+1⁄2 in) |
42 | România | 171,3 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 177,8 cm (5 ft 10 in) | 164,7 cm (5 ft 5 in) |
43 | Puerto Rico | 171,3 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 179,5 cm (5 ft 10+1⁄2 in) | 163,1 cm (5 ft 4 in) |
44 | Bỉ | 171,2 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 179,1 cm (5 ft 10+1⁄2 in) | 163,4 cm (5 ft 4+1⁄2 in) |
45 | New Zealand | 171,2 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 177,7 cm (5 ft 10 in) | 164,7 cm (5 ft 5 in) |
46 | Anh | 171,1 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 178,2 cm (5 ft 10 in) | 163,9 cm (5 ft 4+1⁄2 in) |
47 | Tokelau (NZ) | 171,1 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 176,1 cm (5 ft 9+1⁄2 in) | 166,1 cm (5 ft 5+1⁄2 in) |
48 | Saint Lucia | 171,0 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 176,4 cm (5 ft 9+1⁄2 in) | 165,5 cm (5 ft 5 in) |
49 | Jamaica | 170,6 cm (5 ft 7 in) | 177,0 cm (5 ft 9+1⁄2 in) | 164,3 cm (5 ft 4+1⁄2 in) |
50 | Tonga | 170,6 cm (5 ft 7 in) | 175,1 cm (5 ft 9 in) | 166,1 cm (5 ft 5+1⁄2 in) |
51 | Nga | 170,6 cm (5 ft 7 in) | 176,6 cm (5 ft 9+1⁄2 in) | 164,5 cm (5 ft 5 in) |
52 | Hoa Kỳ | 170,1 cm (5 ft 7 in) | 176,9 cm (5 ft 9+1⁄2 in) | 163,3 cm (5 ft 4+1⁄2 in) |
53 | Sénégal | 170,1 cm (5 ft 7 in) | 176,2 cm (5 ft 9+1⁄2 in) | 163,9 cm (5 ft 4+1⁄2 in) |
54 | Trinidad và Tobago | 169,7 cm (5 ft 7 in) | 176,0 cm (5 ft 9+1⁄2 in) | 163,4 cm (5 ft 4+1⁄2 in) |
55 | Cabo Verde | 169,7 cm (5 ft 7 in) | 176,3 cm (5 ft 9+1⁄2 in) | 163,1 cm (5 ft 4 in) |
56 | Gruzia | 169,6 cm (5 ft 7 in) | 176,0 cm (5 ft 9+1⁄2 in) | 163,2 cm (5 ft 4+1⁄2 in) |
57 | Hungary | 169,6 cm (5 ft 7 in) | 176,6 cm (5 ft 9+1⁄2 in) | 162,5 cm (5 ft 4 in) |
58 | Trung Quốc | 169,6 cm (5 ft 7 in) | 175,7 cm (5 ft 9 in) | 163,5 cm (5 ft 4+1⁄2 in) |
59 | Libya | 169,5 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 176,4 cm (5 ft 9+1⁄2 in) | 162,6 cm (5 ft 4 in) |
60 | Hàn Quốc | 169,4 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 175,5 cm (5 ft 9 in) | 163,2 cm (5 ft 4+1⁄2 in) |
61 | Bulgaria | 169,4 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 174,2 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 164,6 cm (5 ft 5 in) |
62 | Moldova | 169,3 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 175,6 cm (5 ft 9 in) | 163,0 cm (5 ft 4 in) |
63 | Tunisia | 169,3 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 176,9 cm (5 ft 9+1⁄2 in) | 161,7 cm (5 ft 3+1⁄2 in) |
64 | Seychelles | 169,2 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 175,9 cm (5 ft 9+1⁄2 in) | 162,5 cm (5 ft 4 in) |
65 | Fiji | 169,1 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 174,0 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 164,3 cm (5 ft 4+1⁄2 in) |
66 | Samoa | 169,1 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 174,4 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 163,8 cm (5 ft 4+1⁄2 in) |
67 | Israel | 169,1 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 176,0 cm (5 ft 9+1⁄2 in) | 162,2 cm (5 ft 4 in) |
68 | Thổ Nhĩ Kỳ | 169,1 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 176,4 cm (5 ft 9+1⁄2 in) | 161,8 cm (5 ft 3+1⁄2 in) |
69 | Brasil | 169,1 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 175,7 cm (5 ft 9 in) | 162,4 cm (5 ft 4 in) |
70 | Tây Ban Nha | 169,1 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 176,1 cm (5 ft 9+1⁄2 in) | 162,0 cm (5 ft 4 in) |
71 | Bahamas | 168,9 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 174,4 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 163,5 cm (5 ft 4+1⁄2 in) |
72 | Maroc | 168,8 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 176,4 cm (5 ft 9+1⁄2 in) | 161,2 cm (5 ft 3+1⁄2 in) |
73 | Algérie | 168,7 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 175,0 cm (5 ft 9 in) | 162,3 cm (5 ft 4 in) |
74 | Malta | 168,7 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 174,4 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 163,0 cm (5 ft 4 in) |
75 | Bắc Macedonia | 168,7 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 176,4 cm (5 ft 9+1⁄2 in) | 160,9 cm (5 ft 3+1⁄2 in) |
76 | Kazakhstan | 168,6 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 175,5 cm (5 ft 9 in) | 161,7 cm (5 ft 3+1⁄2 in) |
77 | Turkmenistan | 168,6 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 174,4 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 162,8 cm (5 ft 4 in) |
78 | Mali | 168,5 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 175,0 cm (5 ft 9 in) | 162,0 cm (5 ft 4 in) |
79 | Iran | 168,4 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 175,6 cm (5 ft 9 in) | 161,2 cm (5 ft 3+1⁄2 in) |
80 | Suriname | 168,4 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 174,5 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 162,3 cm (5 ft 4 in) |
81 | Saint Kitts và Nevis | 168,2 cm (5 ft 6 in) | 173,7 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 162,8 cm (5 ft 4 in) |
82 | Palestine | 168,2 cm (5 ft 6 in) | 175,0 cm (5 ft 9 in) | 161,3 cm (5 ft 3+1⁄2 in) |
83 | Albania | 168,1 cm (5 ft 6 in) | 174,1 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 162,2 cm (5 ft 4 in) |
84 | Ý | 168,1 cm (5 ft 6 in) | 174,4 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 161,8 cm (5 ft 3+1⁄2 in) |
85 | Argentina | 168,0 cm (5 ft 6 in) | 174,8 cm (5 ft 9 in) | 161,2 cm (5 ft 3+1⁄2 in) |
86 | Bắc Triều Tiên | 168,0 cm (5 ft 6 in) | 174,7 cm (5 ft 9 in) | 161,2 cm (5 ft 3+1⁄2 in) |
87 | Uruguay | 167,9 cm (5 ft 6 in) | 174,3 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 161,6 cm (5 ft 3+1⁄2 in) |
88 | Cộng hòa Dominica | 167,9 cm (5 ft 6 in) | 174,6 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 161,2 cm (5 ft 3+1⁄2 in) |
89 | Bồ Đào Nha | 167,8 cm (5 ft 6 in) | 174,4 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 161,2 cm (5 ft 3+1⁄2 in) |
90 | Ai Cập | 167,7 cm (5 ft 6 in) | 174,6 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 160,9 cm (5 ft 3+1⁄2 in) |
91 | Hồng Kông | 167,7 cm (5 ft 6 in) | 174,8 cm (5 ft 9 in) | 160,6 cm (5 ft 3 in) |
92 | Azerbaijan | 167,7 cm (5 ft 6 in) | 174,0 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 161,4 cm (5 ft 3+1⁄2 in) |
93 | Greenland (Denmark) | 167,6 cm (5 ft 6 in) | 173,8 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 161,4 cm (5 ft 3+1⁄2 in) |
94 | Botswana | 167,6 cm (5 ft 6 in) | 173,2 cm (5 ft 8 in) | 162,1 cm (5 ft 4 in) |
95 | Kuwait | 167,5 cm (5 ft 6 in) | 175 cm (5 ft 9 in) | 160,1 cm (5 ft 3 in) |
96 | Tuvalu | 167,4 cm (5 ft 6 in) | 171,3 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 163,6 cm (5 ft 4+1⁄2 in) |
97 | Singapore | 167,4 cm (5 ft 6 in) | 173,5 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 161,3 cm (5 ft 3+1⁄2 in) |
98 | UAE | 167,3 cm (5 ft 6 in) | 174,1 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 160,5 cm (5 ft 3 in) |
99 | Costa Rica | 167,2 cm (5 ft 6 in) | 174,0 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 160,4 cm (5 ft 3 in) |
100 | Jordan | 167,2 cm (5 ft 6 in) | 174,8 cm (5 ft 9 in) | 159,5 cm (5 ft 3 in) |
101 | Đài Loan | 167,1 cm (5 ft 6 in) | 173,5 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 160,7 cm (5 ft 3+1⁄2 in) |
102 | Qatar | 167,0 cm (5 ft 5+1⁄2 in) | 173,3 cm (5 ft 8 in) | 160,7 cm (5 ft 3+1⁄2 in) |
103 | Tchad | 167,0 cm (5 ft 5+1⁄2 in) | 171,8 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 162,1 cm (5 ft 4 in) |
104 | Cuba | 166,8 cm (5 ft 5+1⁄2 in) | 173,6 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 160,1 cm (5 ft 3 in) |
105 | Venezuela | 166,8 cm (5 ft 5+1⁄2 in) | 173,5 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 160,0 cm (5 ft 3 in) |
106 | Paraguay | 166,8 cm (5 ft 5+1⁄2 in) | 173,8 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 159,8 cm (5 ft 3 in) |
107 | Armenia | 166,8 cm (5 ft 5+1⁄2 in) | 173,7 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 159,9 cm (5 ft 3 in) |
108 | Síp | 166,7 cm (5 ft 5+1⁄2 in) | 172,7 cm (5 ft 8 in) | 160,6 cm (5 ft 3 in) |
109 | Burkina Faso | 166,6 cm (5 ft 5+1⁄2 in) | 171,9 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 161,3 cm (5 ft 3+1⁄2 in) |
110 | Haiti | 166,4 cm (5 ft 5+1⁄2 in) | 172,2 cm (5 ft 8 in) | 160,6 cm (5 ft 3 in) |
111 | Iraq | 166,3 cm (5 ft 5+1⁄2 in) | 173,8 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | 158,7 cm (5 ft 2+1⁄2 in) |
112 | Cameroon | 166,3 cm (5 ft 5+1⁄2 in) | 172,1 cm (5 ft 8 in) | 160,4 cm (5 ft 3 in) |
113 | Sudan | 166,2 cm (5 ft 5+1⁄2 in) | 172,1 cm (5 ft 8 in) | 160,4 cm (5 ft 3 in) |
114 | Chile | 166,1 cm (5 ft 5+1⁄2 in) | 172,9 cm (5 ft 8 in) | 159,4 cm (5 ft 3 in) |
115 | Mauritius | 166,0 cm (5 ft 5+1⁄2 in) | 173,0 cm (5 ft 8 in) | 158,9 cm (5 ft 2+1⁄2 in) |
116 | Kyrgyzstan | 165,9 cm (5 ft 5+1⁄2 in) | 171,7 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 160,2 cm (5 ft 3 in) |
117 | Guyana | 165,9 cm (5 ft 5+1⁄2 in) | 172,2 cm (5 ft 8 in) | 159,6 cm (5 ft 3 in) |
118 | Uzbekistan | 165,6 cm (5 ft 5 in) | 170,9 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 160,3 cm (5 ft 3 in) |
119 | Kiribati | 165,6 cm (5 ft 5 in) | 170,1 cm (5 ft 7 in) | 161 cm (5 ft 3+1⁄2 in) |
120 | Somalia | 165,5 cm (5 ft 5 in) | 171,2 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 159,9 cm (5 ft 3 in) |
121 | Bahrain | 165,5 cm (5 ft 5 in) | 172,8 cm (5 ft 8 in) | 158,3 cm (5 ft 2+1⁄2 in) |
122 | Thái Lan | 165,5 cm (5 ft 5 in) | 171,6 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 159,4 cm (5 ft 3 in) |
123 | Syria | 165,5 cm (5 ft 5 in) | 171,6 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 159,4 cm (5 ft 3 in) |
124 | Djibouti | 165,3 cm (5 ft 5 in) | 170,8 cm (5 ft 7 in) | 159,8 cm (5 ft 3 in) |
125 | Nhật Bản | 165,3 cm (5 ft 5 in) | 172,1 cm (5 ft 8 in) | 158,5 cm (5 ft 2+1⁄2 in) |
126 | Mông Cổ | 165,3 cm (5 ft 5 in) | 170,7 cm (5 ft 7 in) | 159,9 cm (5 ft 3 in) |
127 | Zimbabwe | 165,3 cm (5 ft 5 in) | 170,7 cm (5 ft 7 in) | 159,8 cm (5 ft 3 in) |
128 | Gabon | 165,3 cm (5 ft 5 in) | 170,5 cm (5 ft 7 in) | 160,0 cm (5 ft 3 in) |
129 | São Tomé và Príncipe | 165,1 cm (5 ft 5 in) | 170,4 cm (5 ft 7 in) | 159,8 cm (5 ft 3 in) |
130 | Palau | 165,1 cm (5 ft 5 in) | 170,6 cm (5 ft 7 in) | 159,5 cm (5 ft 3 in) |
131 | Oman | 165,1 cm (5 ft 5 in) | 171,7 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 158,4 cm (5 ft 2+1⁄2 in) |
132 | Gambia | 165,0 cm (5 ft 5 in) | 168,4 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 161,7 cm (5 ft 3+1⁄2 in) |
133 | Niger | 165,0 cm (5 ft 5 in) | 170,3 cm (5 ft 7 in) | 159,8 cm (5 ft 3 in) |
134 | Cộng hoà Congo | 165,0 cm (5 ft 5 in) | 171,2 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 158,8 cm (5 ft 2+1⁄2 in) |
135 | Namibia | 165,0 cm (5 ft 5 in) | 169,7 cm (5 ft 7 in) | 160,3 cm (5 ft 3 in) |
136 | Kenya | 164,9 cm (5 ft 5 in) | 170,5 cm (5 ft 7 in) | 159,4 cm (5 ft 3 in) |
137 | Colombia | 164,9 cm (5 ft 5 in) | 171,9 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 158,0 cm (5 ft 2 in) |
138 | Nigeria | 164,8 cm (5 ft 5 in) | 171,6 cm (5 ft 7+1⁄2 in) | 158,1 cm (5 ft 2 in) |
139 | Ả Rập Xê Út | 164,8 cm (5 ft 5 in) | 170,7 cm (5 ft 7 in) | 158,8 cm (5 ft 2+1⁄2 in) |
140 | Guinée | 164,7 cm (5 ft 5 in) | 170,7 cm (5 ft 7 in) | 158,8 cm (5 ft 2+1⁄2 in) |
141 | Togo | 164,6 cm (5 ft 5 in) | 170,1 cm (5 ft 7 in) | 159,1 cm (5 ft 2+1⁄2 in) |
142 | Liên bang Micronesia | 164,6 cm (5 ft 5 in) | 169,6 cm (5 ft 7 in) | 159,7 cm (5 ft 3 in) |
143 | Ghana | 164,6 cm (5 ft 5 in) | 170,3 cm (5 ft 7 in) | 158,9 cm (5 ft 2+1⁄2 in) |
144 | Vanuatu | 164,4 cm (5 ft 4+1⁄2 in) | 168,3 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 160,5 cm (5 ft 3 in) |
145 | Trung Phi | 164,3 cm (5 ft 4+1⁄2 in) | 169,0 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 159,7 cm (5 ft 3 in) |
146 | Belize | 164,3 cm (5 ft 4+1⁄2 in) | 170,5 cm (5 ft 7 in) | 158,1 cm (5 ft 2 in) |
147 | Panama | 164,2 cm (5 ft 4+1⁄2 in) | 170,2 cm (5 ft 7 in) | 158,2 cm (5 ft 2+1⁄2 in) |
148 | Eswatini | 164,2 cm (5 ft 4+1⁄2 in) | 169,4 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 158,9 cm (5 ft 2+1⁄2 in) |
149 | Nam Phi | 164,1 cm (5 ft 4+1⁄2 in) | 169,6 cm (5 ft 7 in) | 158,6 cm (5 ft 2+1⁄2 in) |
150 | México | 164,1 cm (5 ft 4+1⁄2 in) | 170,3 cm (5 ft 7 in) | 157,9 cm (5 ft 2 in) |
151 | Eritrea | 164,1 cm (5 ft 4+1⁄2 in) | 170,6 cm (5 ft 7 in) | 157,6 cm (5 ft 2 in) |
152 | Nauru | 163,7 cm (5 ft 4+1⁄2 in) | 169,6 cm (5 ft 7 in) | 157,8 cm (5 ft 2 in) |
153 | Việt Nam | 163,7 cm (5 ft 4+1⁄2 in) | 168,9 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 158,4 cm (5 ft 2+1⁄2 in) |
154 | Uganda | 163,6 cm (5 ft 4+1⁄2 in) | 168,7 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 158,5 cm (5 ft 2+1⁄2 in) |
155 | El Salvador | 163,5 cm (5 ft 4+1⁄2 in) | 170,7 cm (5 ft 7 in) | 156,4 cm (5 ft 1+1⁄2 in) |
156 | Guinea-Bissau | 163,4 cm (5 ft 4+1⁄2 in) | 168,2 cm (5 ft 6 in) | 158,7 cm (5 ft 2+1⁄2 in) |
157 | Bờ Biển Ngà | 163,4 cm (5 ft 4+1⁄2 in) | 168,2 cm (5 ft 6 in) | 158,7 cm (5 ft 2+1⁄2 in) |
158 | Bénin | 163,4 cm (5 ft 4+1⁄2 in) | 168,4 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 158,4 cm (5 ft 2+1⁄2 in) |
159 | Angola | 163,3 cm (5 ft 4+1⁄2 in) | 168,5 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 158,1 cm (5 ft 2 in) |
160 | Tajikistan | 163,3 cm (5 ft 4+1⁄2 in) | 168,4 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 158,1 cm (5 ft 2 in) |
161 | Malaysia | 163,1 cm (5 ft 4 in) | 169,2 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 157,1 cm (5 ft 2 in) |
162 | Guinea Xích Đạo | 163,1 cm (5 ft 4 in) | 168,2 cm (5 ft 6 in) | 158,0 cm (5 ft 2 in) |
163 | Ethiopia | 163,0 cm (5 ft 4 in) | 168,8 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 157,2 cm (5 ft 2 in) |
164 | Mauritanie | 162,8 cm (5 ft 4 in) | 165,5 cm (5 ft 5 in) | 160,1 cm (5 ft 3 in) |
165 | Nicaragua | 162,8 cm (5 ft 4 in) | 169,9 cm (5 ft 7 in) | 155,6 cm (5 ft 1+1⁄2 in) |
166 | Zambia | 162,5 cm (5 ft 4 in) | 167,6 cm (5 ft 6 in) | 157,3 cm (5 ft 2 in) |
167 | Cộng hòa Dân chủ Congo | 162,4 cm (5 ft 4 in) | 168,6 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 156,3 cm (5 ft 1+1⁄2 in) |
168 | Honduras | 162,4 cm (5 ft 4 in) | 169,6 cm (5 ft 7 in) | 155,2 cm (5 ft 1 in) |
169 | Lesotho | 162,3 cm (5 ft 4 in) | 167,9 cm (5 ft 6 in) | 156,7 cm (5 ft 1+1⁄2 in) |
170 | Afghanistan | 162,3 cm (5 ft 4 in) | 168,5 cm (5 ft 6+1⁄2 in) | 156,1 cm (5 ft 1+1⁄2 in) |
171 | Comoros | 162,1 cm (5 ft 4 in) | 167,7 cm (5 ft 6 in) | 156,5 cm (5 ft 1+1⁄2 in) |
172 | Sri Lanka | 162,0 cm (5 ft 4 in) | 168,1 cm (5 ft 6 in) | 155,9 cm (5 ft 1+1⁄2 in) |
173 | Tanzania | 161,9 cm (5 ft 3+1⁄2 in) | 167,0 cm (5 ft 5+1⁄2 in) | 156,9 cm (5 ft 2 in) |
174 | Sierra Leone | 161,9 cm (5 ft 3+1⁄2 in) | 166,4 cm (5 ft 5+1⁄2 in) | 157,3 cm (5 ft 2 in) |
175 | Bolivia | 161,8 cm (5 ft 3+1⁄2 in) | 168,1 cm (5 ft 6 in) | 155,6 cm (5 ft 1+1⁄2 in) |
176 | Rwanda | 161,4 cm (5 ft 3+1⁄2 in) | 166,0 cm (5 ft 5+1⁄2 in) | 156,7 cm (5 ft 1+1⁄2 in) |
177 | Ecuador | 161,3 cm (5 ft 3+1⁄2 in) | 167,3 cm (5 ft 6 in) | 155,2 cm (5 ft 1 in) |
178 | Burundi | 161,2 cm (5 ft 3+1⁄2 in) | 167,3 cm (5 ft 6 in) | 155,1 cm (5 ft 1 in) |
179 | Bhutan | 161,1 cm (5 ft 3+1⁄2 in) | 167,0 cm (5 ft 5+1⁄2 in) | 155,2 cm (5 ft 1 in) |
180 | Maldives | 161,1 cm (5 ft 3+1⁄2 in) | 167,9 cm (5 ft 6 in) | 154,3 cm (5 ft 1⁄2 in) |
181 | Pakistan | 161,0 cm (5 ft 3+1⁄2 in) | 167,3 cm (5 ft 6 in) | 154,8 cm (5 ft 1 in) |
182 | Liberia | 161,0 cm (5 ft 3+1⁄2 in) | 165,5 cm (5 ft 5 in) | 156,5 cm (5 ft 1+1⁄2 in) |
183 | Malawi | 160,9 cm (5 ft 3+1⁄2 in) | 165,7 cm (5 ft 5 in) | 156,1 cm (5 ft 1+1⁄2 in) |
184 | Ấn Độ | 160,8 cm (5 ft 3+1⁄2 in) | 166,5 cm (5 ft 5+1⁄2 in) | 155,2 cm (5 ft 1 in) |
185 | Myanmar | 160,7 cm (5 ft 3+1⁄2 in) | 166,7 cm (5 ft 5+1⁄2 in) | 154,7 cm (5 ft 1 in) |
186 | Brunei | 160,6 cm (5 ft 3 in) | 166,3 cm (5 ft 5+1⁄2 in) | 154,9 cm (5 ft 1 in) |
187 | Peru | 160,6 cm (5 ft 3 in) | 166,8 cm (5 ft 5+1⁄2 in) | 154,4 cm (5 ft 1 in) |
188 | Indonesia | 160,3 cm (5 ft 3 in) | 166,3 cm (5 ft 5+1⁄2 in) | 154,4 cm (5 ft 1 in) |
189 | Campuchia | 160,0 cm (5 ft 3 in) | 165,3 cm (5 ft 5 in) | 154,7 cm (5 ft 1 in) |
190 | Quần đảo Marshall | 160,0 cm (5 ft 3 in) | 165,3 cm (5 ft 5 in) | 154,8 cm (5 ft 1 in) |
191 | Papua New Guinea | 160,0 cm (5 ft 3 in) | 163,1 cm (5 ft 4 in) | 156,9 cm (5 ft 2 in) |
192 | Quần đảo Solomon | 159,9 cm (5 ft 3 in) | 163,1 cm (5 ft 4 in) | 156,8 cm (5 ft 1+1⁄2 in) |
193 | Mozambique | 159,9 cm (5 ft 3 in) | 164,3 cm (5 ft 4+1⁄2 in) | 155,4 cm (5 ft 1 in) |
194 | Philippines | 159,7 cm (5 ft 3 in) | 165,2 cm (5 ft 5 in) | 154,1 cm (5 ft 1⁄2 in) |
195 | Yemen | 159,6 cm (5 ft 3 in) | 164,4 cm (5 ft 4+1⁄2 in) | 154,8 cm (5 ft 1 in) |
196 | Madagascar | 159,1 cm (5 ft 2+1⁄2 in) | 165,2 cm (5 ft 5 in) | 153,1 cm (5 ft 1⁄2 in) |
197 | Bangladesh | 158,7 cm (5 ft 2+1⁄2 in) | 165,1 cm (5 ft 5 in) | 152,4 cm (5 ft 0 in) |
198 | Nepal | 158,4 cm (5 ft 2+1⁄2 in) | 164,4 cm (5 ft 4+1⁄2 in) | 152,4 cm (5 ft 0 in) |
199 | Lào | 157,9 cm (5 ft 2 in) | 162,8 cm (5 ft 4 in) | 153,1 cm (5 ft 1⁄2 in) |
200 | Guatemala | 157,6 cm (5 ft 2 in) | 164,4 cm (5 ft 4+1⁄2 in) | 150,9 cm (4 ft 11+1⁄2 in) |
201 | Đông Timor | 156,4 cm (5 ft 1+1⁄2 in) | 160,1 cm (5 ft 3 in) | 152,7 cm (5 ft 0 in) |
Danh sách các quốc gia/khu vực theo chiều cao trung bình ở người trưởng thành
Dưới đây là danh sách các quốc gia/khu vực theo chiều cao trung bình ở người trưởng thành. Sẽ có những quốc gia/khu vực không xuất hiện trong danh sách này.
Lưu ý: Các kí tự "N/A" cho biết chiều cao không đo được.
Quốc gia/Khu vực | Chiều cao trung bình
(nam) |
Chiều cao trung bình
(nữ) |
Năm |
---|---|---|---|
Afghanistan | 168.2 cm (5 ft 6 in) | 155.3 cm (5 ft 1 in) | 2018 |
Albania | 174 cm (5 ft 8 1⁄2 in) | 161.8 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 2008–2009 |
Albania | 176.6 cm (5 ft 9 1⁄2 in) | 166.8 cm (5 ft 5 1⁄2 in) | 2020 |
Algeria | 169.7 cm (5 ft 7 in) | 158.5 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2005 |
Argentina | N/A | 159.6 cm (5 ft 3 in) | 2004–2005 |
Argentina | 174.5 cm (5 ft 8 1⁄2 in) | 161 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 1998–2001 |
Armenia | 171.5 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 159.2 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2016 |
Armenia | N/A | 158.1 cm (5 ft 2 in) | 2005 |
Úc | 175.6 cm (5 ft 9 in) | 161.8 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 2011–2012 |
Áo | 179 cm (5 ft 10 1⁄2 in) | 166 cm (5 ft 5 1⁄2 in) | 2006 |
Azerbaijan | 171.8 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 165.4 cm (5 ft 5 in) | 2005 |
Bahrain | 165.1 cm (5 ft 5 in) | 154.2 cm (5 ft 1⁄2 in) | 2002 |
Bahrain | 171 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 156.6 cm (5 ft 1 1⁄2 in) | 2009 |
Bangladesh | 162.1 cm (5 ft 4 in) | 150.3 cm (4 ft 11 in) | 2009–2010 |
Bangladesh | N/A | 150.6 cm (4 ft 11 1⁄2 in) | 2007 |
Belarus | 175.9 cm (5 ft 9 1⁄2 in) | 164.5 cm (5 ft 5 in) | 2016–2017 |
Bỉ | 178.6 cm (5 ft 10 1⁄2 in) | 168.1 cm (5 ft 6 in) | 2001 |
Belize | 166.3 cm (5 ft 5 1⁄2 in) | 154.5 cm (5 ft 1 in) | 2010 |
Benin | 167.6 cm (5 ft 6 in) | 160.3 cm (5 ft 3 in) | 2015 |
Benin | N/A | 159.3 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2006 |
Bhutan | 163.9 cm (5 ft 4 1⁄2 in) | 153.2 cm (5 ft 1⁄2 in) | 2014 |
Bolivia | N/A | 151.8 cm (5 ft 0 in) | 2003 |
Bolivia | 160 cm (5 ft 3 in) | 142.2 cm (4 ft 8 in) | 1970 |
Bosnia và Herzegovina | 188.9 cm (6 ft 2 1⁄2 in) | 171.8 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 2014 |
Botswana | 170.9 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 160.9 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 2014 |
Brazil | 170.7 cm (5 ft 7 in) | 158.8 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2009 |
Brazil – thành thị | 173.5 cm (5 ft 8 1⁄2 in) | 161.6 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 2009 |
Brazil – nông thôn | 170.9 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 158.9 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2009 |
Brunei | 165 cm (5 ft 5 in) | 152 cm (5 ft 0 in) | 2010–2011 |
Bulgaria | 175.2 cm (5 ft 9 in) | 163.2 cm (5 ft 4 1⁄2 in) | 2008 |
Burkina Faso | 170.6 cm (5 ft 7 in) | 162.3 cm (5 ft 4 in) | 2013 |
Burkina Faso | N/A | 161.6 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 2003 |
Campuchia | 161.7 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 151.9 cm (5 ft 0 in) | 2010 |
Campuchia | N/A | 152.4 cm (5 ft 0 in) | 2005 |
Cameroon – thành thị | 170.6 cm (5 ft 7 in) | 161.3 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 2003 |
Canada | 175.1 cm (5 ft 9 in) | 162.3 cm (5 ft 4 in) | 2007–2009 |
Cộng hòa Trung Phi | N/A | 158.9 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 1994 |
Chad | N/A | 162.6 cm (5 ft 4 in) | 2004 |
Chile | 169.6 cm (5 ft 7 in) | 156.1 cm (5 ft 1 1⁄2 in) | 2009–2010 |
Trung Quốc | 169.5 cm (5 ft 6 1⁄2 in) | 158 cm (5 ft 2 in) | 2014 |
Trung Quốc | 172.4 cm (5 ft 8 in) | 160.2 cm (5 ft 3 in) | 2014 |
Trung Quốc - Bắc Kinh | 176.9 cm (5 ft 9 1⁄2 in) | 164.7 cm (5 ft 5 in) | 2013 |
Trung Quốc - Đại Liên, Lưu Ninh | 176.6 cm (5 ft 9 1⁄2 in) | 164.3 cm (5 ft 4 1⁄2 in) | 2018 |
Trung Quốc – Hồ Bắc, Vũ Hán | 174.5 cm (5 ft 8 1⁄2 in) | 162.2 cm (5 ft 4 in) | 2017 |
Trung Quốc - Hàng Châu, Chiết Giang | 173.4 cm (5 ft 8 1⁄2 in) | 161 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 2019 |
Colombia | 170.6 cm (5 ft 7 in) | 158.7 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2002 |
Colombia | N/A | 155 cm (5 ft 1 in) | 2004 |
Comoros | N/A | 154.8 cm (5 ft 1 in) | 1996 |
Cộng hòa Dân chủ Congo | N/A | 157.7 cm (5 ft 2 in) | 2005 |
Cộng hòa Congo | N/A | 159 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2007 |
Costa Rica – San José | 169.4 cm (5 ft 6 1⁄2 in) | 155.9 cm (5 ft 1 1⁄2 in) | 2010 |
Croatia | 180.4 cm (5 ft 11 in) | 166.5 cm (5 ft 5 1⁄2 in) | 2006–2008 |
Cuba – thành thị | 168 cm (5 ft 6 in) | 156 cm (5 ft 1 1⁄2 in) | 1999 |
Cộng hòa Séc | 177.7 cm (5 ft 10 in) | 164.4 cm (5 ft 4 1⁄2 in) | 2016–2017 |
Cộng hòa Séc | 180.3 cm (5 ft 11 in) | 167.2 cm (5 ft 6 in) | 2001 |
Đan Mạch | 180.4 cm (5 ft 11 in) | 167.2 cm (5 ft 6 in) | 2012 |
Dinaric Alps | 185.6 cm (6 ft 1 in) | 171.8 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 2005 |
Dominican Republic | 172.7 cm (5 ft 8 in) | 159 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2014 |
Đông Ti-mor | 158.7 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 152.9 cm (5 ft 0 in) | 2014 |
Ecuador | 167.1 cm (5 ft 6 in) | 154.2 cm (5 ft 1⁄2 in) | 2014 |
El Salvador – San Salvador | 168.1 cm (5 ft 6 in) | 155.9 cm (5 ft 1 1⁄2 in) | 2010 |
El Salvador | N/A | 160.3 cm (5 ft 3 in) | 2007 |
Ai Cập | 170.3 cm (5 ft 7 in) | 158.9 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2008 |
Ai Cập | N/A | 159.5 cm (5 ft 3 in) | 2008 |
Estonia | 178.6 cm (5 ft 10 1⁄2 in) | 164.8 cm (5 ft 5 in) | 2003–2010 |
Eswatini | 168.4 cm (5 ft 6 1⁄2 in) | 158.9 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2014 |
Eswatini | N/A | 159.1 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2006 |
Ethiopia | 167.6 cm (5 ft 6 in) | 158.1 cm (5 ft 2 in) | 2015 |
Fiji | 173.4 cm (5 ft 8 1⁄2 in) | 161.2 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 2002 |
Phần Lan | 178.9 cm (5 ft 10 1⁄2 in) | 165.3 cm (5 ft 5 in) | 1994 |
Phần Lan | 180.7 cm (5 ft 11 in) | 167.2 cm (5 ft 6 in) | 2010–2011 |
Pháp | 175.6 cm (5 ft 9 in) | 162.5 cm (5 ft 4 in) | 2003–2004 |
Pháp | 174.1 cm (5 ft 8 1⁄2 in) | 161.9 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 2001 |
Gabon | 171 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 160.9 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 2009 |
Găm-bi-a | 167.2 cm (5 ft 6 in) | 160.3 cm (5 ft 3 in) | 2011 |
Găm-bi-a - thành thị | 168 cm (5 ft 6 in) | 157.8 cm (5 ft 2 in) | 1950–1974 |
Georgia | 173.8 cm (5 ft 8 1⁄2 in) | 161.2 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 2016 |
Đức | 175.4 cm (5 ft 9 in) | 162.8 cm (5 ft 4 in) | 2007 |
Đức | 178 cm (5 ft 10 in) | 165 cm (5 ft 5 in) | 2009 |
Ghana | N/A | 159.3 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2008 |
Ghana | 169.5 cm (5 ft 6 1⁄2 in) | 158.5 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 1987–1989 |
Hy Lạp | 177 cm (5 ft 9 1⁄2 in) | 165 cm (5 ft 5 in) | 2003 |
Guatemala | 160.9 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 148.7 cm (4 ft 10 1⁄2 in) | 2008–2009 |
Guinea | N/A | 158.8 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2005 |
Haiti | N/A | 158.6 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2005 |
Honduras – Tegucigalpa | 167.2 cm (5 ft 6 in) | 153.9 cm (5 ft 1⁄2 in) | 2010 |
Honduras | N/A | 152 cm (5 ft 0 in) | 2005 |
Hồng Kông | 171.7 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 158.7 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2006 |
Hồng Kông | 173.4 cm (5 ft 8 1⁄2 in) | 160.1 cm (5 ft 3 in) | 2005 |
Hung-ga-ri | 176 cm (5 ft 9 1⁄2 in) | 164 cm (5 ft 4 1⁄2 in) | 2000s |
Hung-ga-ri | 177.3 cm (5 ft 10 in) | N/A | 2005 |
Ai-xơ-len | 181 cm (5 ft 11 1⁄2 in) | 168 cm (5 ft 6 in) | 2007 |
Ấn Độ | 174.4 cm (5 ft 8 1⁄2 in) | 158.5 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2011 |
Ấn Độ | 165.0 cm (5 ft 5 in) | 152.6 cm (5 ft 0 in) | 2011 |
Indonesia | 158 cm (5 ft 2 in) | 147 cm (4 ft 10 in) | 1997 |
Iran | 170.3 cm (5 ft 7 in) | 157.2 cm (5 ft 2 in) | 2005 |
Iraq | 171.3 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 157.5 cm (5 ft 2 in) | 2015 |
Iraq – Baghdad | 165.4 cm (5 ft 5 in) | 155.8 cm (5 ft 1 1⁄2 in) | 1999–2000 |
Ai Len | 177 cm (5 ft 9 1⁄2 in) | 163 cm (5 ft 4 in) | 2007 |
Ai Len | 179 cm (5 ft 10 1⁄2 in) | 165 cm (5 ft 5 in) | 2014 |
Israel | 177 cm (5 ft 9 1⁄2 in) | 166 cm (5 ft 5 1⁄2 in) | 2010 |
Ý | 176.5 cm (5 ft 9 1⁄2 in) | 162.5 cm (5 ft 4 in) | 1999–2004 |
Ý | 177.2 cm (5 ft 10 in) | 167.8 cm (5 ft 6 in) | 2001 |
Bờ Biển Ngà | 170.1 cm (5 ft 7 in) | 159.1 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 1985–1987 |
Bờ Biển ngà | N/A | 159.8 cm (5 ft 3 in) | 1998 |
Jamaica | 171.8 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 160.8 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 1994–1996 |
Nhật Bản | 171.8 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 158.6 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2018 |
Nhật Bản | 170.6 cm (5 ft 7 in) | 157.8 cm (5 ft 2 in) | 2018 |
Nhật Bản | 173.3 cm (5 ft 8 in) | 156.5 cm (5 ft 1 1⁄2 in) | 2007 |
Nhạt Bản | 172 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 158 cm (5 ft 2 in) | 2005 |
Jordan | 173 cm (5 ft 8 in) | 159 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2019 |
Jordan | N/A | 158.2 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2007 |
Kazakhstan | N/A | 159.8 cm (5 ft 3 in) | 1999 |
Kenya | 169.6 cm (5 ft 7 in) | 158.2 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2016 |
Kiribati | 170.7 cm (5 ft 7 in) | 158.4 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2015–2016 |
Bắc Triều Tiên | 165.6 cm (5 ft 5 in) | 154.9 cm (5 ft 1 in) | 2005 |
Nam Triều Tiên (Hàn Quốc) | 174.3 cm (5 ft 8 1⁄2 in) | 161 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 2010–2012 |
Nam Triều Tiên (Hàn Quốc) | 173.8 cm (5 ft 8 1⁄2 in) | N/A | 2019 |
Kosovo – Prishtina | 179.5 cm (5 ft 10 1⁄2 in) | 165.7 cm (5 ft 5 in) | 2017 |
Kuwait | 172 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 158.6 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2013–2014 |
Kyrgyzstan | N/A | 158 cm (5 ft 2 in) | 1997 |
Lào - Viêng Chăn | 162.2 cm (5 ft 4 in) | 153.4 cm (5 ft 1⁄2 in) | 2008 |
Latvia | 181.2 cm (5 ft 11 1⁄2 in) | 168.8 cm (5 ft 6 1⁄2 in) | 2019 |
Lebanon | 174.1 cm (5 ft 8 1⁄2 in) | 162.4 cm (5 ft 4 in) | 2016–2017 |
Lesotho | N/A | 157.6 cm (5 ft 2 in) | 2004 |
Liberia | 161.1 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 154.2 cm (5 ft 1⁄2 in) | 2011 |
Liberia | N/A | 157.3 cm (5 ft 2 in) | 2006 |
Lithuania – Urban | 178.4 cm (5 ft 10 in) | N/A | 2005 |
Lithuania – Rural | 176.2 cm (5 ft 9 1⁄2 in) | N/A | 2005 |
Lithuania | 181.3 cm (5 ft 11 1⁄2 in) | 167.5 cm (5 ft 6 in) | 2001 |
Madagascar – Antananarivo Province | 163 cm (5 ft 4 in) | 154.0 cm (5 ft 1⁄2 in) | 2005 |
Madagascar | N/A | 154.3 cm (5 ft 1⁄2 in) | 2003 |
Malawi | 164.3 cm (5 ft 4 1⁄2 in) | 155.4 cm (5 ft 1 in) | 2009 |
Malawi – Urban | 166 cm (5 ft 5 1⁄2 in) | 155 cm (5 ft 1 in) | 2000 |
Ma-lay-si-a | 165.2 cm (5 ft 5 in) | 154.4 cm (5 ft 1 in) | 2005 |
Ma-lay-si-a | 166.3 cm (5 ft 5 1⁄2 in) | 154.7 cm (5 ft 1 in) | 1996 |
Ma-lay-si-a | 168.5 cm (5 ft 6 1⁄2 in) | 158.1 cm (5 ft 2 in) | 1996 |
Ma-lay-sia | 169.1 cm (5 ft 6 1⁄2 in) | 155.4 cm (5 ft 1 in) | 1996 |
Ma-lay-si-a | 163.3 cm (5 ft 4 1⁄2 in) | 151.9 cm (5 ft 0 in) | 1996 |
Maldives | 164.7 cm (5 ft 5 in) | 153 cm (5 ft 0 in) | 2011 |
Mali – Bắc Mali | 171.3 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 160.4 cm (5 ft 3 in) | 1992 |
Malta | 169.9 cm (5 ft 7 in) | 159.9 cm (5 ft 3 in) | 2003 |
Quần đảo Marshall | 163.3 cm (5 ft 4 1⁄2 in) | 151.6 cm (4 ft 11 1⁄2 in) | 2002 |
Mauritania | 167.9 cm (5 ft 6 in) | 160.3 cm (5 ft 3 in) | 2006 |
Mê-xi-cô | 172 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 159 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2014 |
Liên bang Mi-crô-nê-di-a (Hoa Kỳ) | 169.2 cm (5 ft 6 1⁄2 in) | 158.9 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2006 |
Moldova | 173 cm (5 ft 8 in) | 161.8 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 2013 |
Moldova | N/A | 161.2 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 2005 |
Mông Cổ | 167.8 cm (5 ft 6 in) | 156.8 cm (5 ft 1 1⁄2 in) | 2015 |
Mông Cổ – Ulaanbaatar | 172.5 cm (5 ft 8 in) | 159.6 cm (5 ft 3 in) | 2014–2018 |
Montenegro | 183.4 cm (6 ft 0 in) | 169.4 cm (5 ft 6 1⁄2 in) | 2017 |
Ma-rốc | 171.8 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 159.2 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2017 |
Ma-rốc | N/A | 158.5 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2003 |
Mozambique | N/A | 156 cm (5 ft 1 1⁄2 in) | 2003 |
Myanmar | 163.5 cm (5 ft 4 1⁄2 in) | 153.4 cm (5 ft 1⁄2 in) | 2014 |
Namibia | N/A | 160.7 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 2006 |
Nauru | 168.1 cm (5 ft 6 in) | 156.6 cm (5 ft 1 1⁄2 in) | 2004 |
Nepal | 161.7 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 150.4 cm (4 ft 11 in) | 2012–2013 |
Nepal | 163 cm (5 ft 4 in) | 150.8 cm (4 ft 11 1⁄2 in) | 2006 |
Hà Lan | 180.8 cm (5 ft 11 in) | 167.5 cm (5 ft 6 in) | 2013 |
New Zealand | 177 cm (5 ft 9 1⁄2 in) | 164 cm (5 ft 4 1⁄2 in) | 2007 |
Nicaragua – Managua | 166.8 cm (5 ft 5 1⁄2 in) | 154.7 cm (5 ft 1 in) | 2010 |
Nicaragua | N/A | 153.7 cm (5 ft 1⁄2 in) | 2001 |
Nigeria | 163.8 cm (5 ft 4 1⁄2 in) | 157.8 cm (5 ft 2 in) | 1994–1996 |
Nigeria | 167.2 cm (5 ft 6 in) | 160.3 cm (5 ft 3 in) | 2011 |
Bắc Macedonia | 188.2 cm (6 ft 2 in) | 164.8 cm (5 ft 5 in) | 2016 |
Na Uy | 179.7 cm (5 ft 10 1⁄2 in) | 167.1 cm (5 ft 6 in) | 2012 |
Na Uy | 179.7 cm (5 ft 10 1⁄2 in) | 167 cm (5 ft 5 1⁄2 in) | 2008–2009 |
Oman | 167.4 cm (5 ft 6 in) | 156.1 cm (5 ft 1 1⁄2 in) | 2017 |
Pakistan | 165.8 cm (5 ft 5 1⁄2 in) | 153.9 cm (5 ft 1⁄2 in) | 2013–2014 |
Papua New Guinea | 161.7 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 154.3 cm (5 ft 1⁄2 in) | 2007–2008 |
Peru | 164 cm (5 ft 4 1⁄2 in) | 151 cm (4 ft 11 1⁄2 in) | 2005 |
Phi-líp-pin | 163.5 cm (5 ft 4 1⁄2 in) | 151.8 cm (5 ft 0 in) | 2003 |
Ba Lan | 172.2 cm (5 ft 8 in) | 159.4 cm (5 ft 3 in) | 2007 |
Ba Lan | 178.7 cm (5 ft 10 1⁄2 in) | 165.1 cm (5 ft 5 in) | 2010 |
Bồ Đào Nha | 173.9 cm (5 ft 8 1⁄2 in) | N/A | 2008 |
Bồ Đào Nha | 171 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 161 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 2001 |
Bồ Đào Nha | 173.7 cm (5 ft 8 1⁄2 in) | 163.7 cm (5 ft 4 1⁄2 in) | 2001 |
Qatar | 171.2 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 157.7 cm (5 ft 2 in) | 2012 |
Qatar | 170.8 cm (5 ft 7 in) | 161.1 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 2005 |
Ru-na-mi | 177 cm (5 ft 9 1⁄2 in) | 164 cm (5 ft 4 1⁄2 in) | 2018 |
Liên bang Nga | 171.1 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 158.2 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2007 |
Liên bang Nha | 177.2 cm (5 ft 10 in) | 164.1 cm (5 ft 4 1⁄2 in) | 2004 |
Liên bang Nga | 176.4 cm (5 ft 9 1⁄2 in) | 164.3 cm (5 ft 4 1⁄2 in) | 2010–2012 |
Rwanda | 163.9 cm (5 ft 4 1⁄2 in) | 155.7 cm (5 ft 1 1⁄2 in) | 2012–2013 |
Rwanda | N/A | 157.7 cm (5 ft 2 in) | 2005 |
Saint Kitts và Nevis | 170.3 cm (5 ft 7 in) | 161.6 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 2007–2008 |
Samoa | N/Aì | 166.6 cm (5 ft 5 1⁄2 in) | 2004 |
Ả rập Xê-út | 167.1 cm (5 ft 6 in) | 154.3 cm (5 ft 1⁄2 in) | 2005 |
Ả rập Xê-út | 168.9 cm (5 ft 6 1⁄2 in) | 156.3 cm (5 ft 1 1⁄2 in) | 2010 |
Ả rập Xê-út | 174 cm (5 ft 8 1⁄2 in) | N/A | 2017 |
Senegal | N/A | 163 cm (5 ft 4 in) | 2005 |
Senegal – thành thị | 179 cm (5 ft 10 1⁄2 in) | 166.1 cm (5 ft 5 1⁄2 in) | 2015 |
Senegal – nông thôn | 175.9 cm (5 ft 9 1⁄2 in) | 163.8 cm (5 ft 4 1⁄2 in) | 2015 |
Serbia | 177.4 cm (5 ft 10 in) | 163.3 cm (5 ft 4 1⁄2 in) | 2013 |
Serbia | 182 cm (5 ft 11 1⁄2 in) | 166.8 cm (5 ft 5 1⁄2 in) | 2012 |
Sierra Leone | 166 cm (5 ft 5 1⁄2 in) | 158 cm (5 ft 2 in) | 2009 |
Xin-ga-po | 171 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 160 cm (5 ft 3 in) | 2003 |
Slovakia | 179.3 cm (5 ft 10 1⁄2 in) | 165.4 cm (5 ft 5 in) | 2011 |
Slovenia – Ljubljana | 180.3 cm (5 ft 11 in) | 167.4 cm (5 ft 6 in) | 2011 |
Solomon Islands | 166.4 cm (5 ft 5 1⁄2 in) | 155.7 cm (5 ft 1 1⁄2 in) | 2006 |
Nam Phi | 168 cm (5 ft 6 in) | 159 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2003 |
Sri Lanka | 163.6 cm (5 ft 4 1⁄2 in) | 151.4 cm (4 ft 11 1⁄2 in) | 2005–2006 |
Sudan | 171.2 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 160.3 cm (5 ft 3 in) | 2016 |
Tây Ban Nha | 173.1 cm (5 ft 8 in) | N/A | 2013–2014 |
Tây Ban Nha | N/A | 159.6 cm (5 ft 3 in) | 2007–2008 |
Tây Ban Nha | 174 cm (5 ft 8 1⁄2 in) | 163 cm (5 ft 4 in) | 2007 |
Thụy Điẻn | 181.5 cm (5 ft 11 1⁄2 in) | 166.8 cm (5 ft 5 1⁄2 in) | 2008 |
Thụy Điển | 177.9 cm (5 ft 10 in) | 164.6 cm (5 ft 5 in) | 1987–1994 |
Thụy Sĩ | 178.2 cm (5 ft 10 in) | N/A | 2009 |
Thụy Sĩ | 175.4 cm (5 ft 9 in) | 164 cm (5 ft 4 1⁄2 in) | 1987–1994 |
Đài Loan | 171.4 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 159.9 cm (5 ft 3 in) | 2011 |
Tanzania | N/A | 156.6 cm (5 ft 1 1⁄2 in) | 2004 |
Thái Lan | 170.3 cm (5 ft 7 in) | 159 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2005 |
Togo | 169.1 cm (5 ft 6 1⁄2 in) | 159.3 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2010 |
Tonga | 177.9 cm (5 ft 10 in) | 167.0 cm (5 ft 5 1⁄2 in) | 2012 |
Trinidad và Tobago | 173.2 cm (5 ft 8 in) | 160.6 cm (5 ft 3 in) | 2011 |
Tunisia | 171 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 157 cm (5 ft 2 in) | 1998–2003 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 171.4 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 157.7 cm (5 ft 2 in) | 2017 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 173.6 cm (5 ft 8 1⁄2 in) | 161.9 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 2007 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 174.1 cm (5 ft 8 1⁄2 in) | 158.9 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2004–2006 |
Thổ Nhĩ Kỳ | N/A | 156.4 cm (5 ft 1 1⁄2 in) | 2003 |
Turkmenistan | 173.3 cm (5 ft 8 in) | 162.7 cm (5 ft 4 in) | 2018 |
Uganda | 166.9 cm (5 ft 5 1⁄2 in) | 157.8 cm (5 ft 2 in) | 2014 |
Uganda | N/A | 159.2 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2006 |
Ukraine | 175 cm (5 ft 9 in) | 164 cm (5 ft 4 1⁄2 in) | 2020 |
Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất | 173.4 cm (5 ft 8 1⁄2 in) | 156.4 cm (5 ft 1 1⁄2 in) | N/A |
Vương quốc Anh - Anh | 175.3 cm (5 ft 9 in) | 161.9 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 2012 |
Vương quốc Anh - Scotland | 175 cm (5 ft 9 in) | 161.3 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 2008 |
Vương quốc Anh - Xứ Wales | 177 cm (5 ft 9 1⁄2 in) | 162 cm (5 ft 4 in) | 2009 |
Hoa Kỳ | 175.3 cm (5 ft 9 in) | 161.3 cm (5 ft 3 1⁄2 in) | 2015–2018 |
Hoa Kỳ - người da đen | 176.4 cm (5 ft 9 1⁄2 in) | 163.4 cm (5 ft 4 1⁄2 in) | 2015–2018 |
Hoa Kỳ - Người Mỹ gốc Latinh và Tây Ban Nha | 171.2 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 158.7 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2015–2018 |
Hoa Kỳ - người Mê-xi-cô | 171.7 cm (5 ft 7 1⁄2 in) | 157.5 cm (5 ft 2 in) | 2015–2018 |
Hoa Kỳ - người Châu Á | 172.9 cm (5 ft 8 in) | 158.1 cm (5 ft 2 in) | 2015–2018 |
Hoa Kỳ - người da trắng không phải gốc Tây Ban Nha | 178 cm (5 ft 10 in) | 164.5 cm (5 ft 5 in) | 2015–2018 |
Uruguay | 170 cm (5 ft 7 in) | 158 cm (5 ft 2 in) | 1990 |
Uzbekistan | 169.6 cm (5 ft 7 in) | 157.0 cm (5 ft 2 in) | 2014 |
Uzbekistan | N/A | 159.9 cm (5 ft 3 in) | 1996 |
Vanuatu | 167.8 cm (5 ft 6 in) | 158.7 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2011–2012 |
Việt Nam | 162.4 cm (5 ft 4 in) | 152.6 cm (5 ft 0 in) | 2015 |
Việt Nam | 165.7 cm (5 ft 5 in) | 155.2 cm (5 ft 1 in) | 2006–2007 |
Zambia | N/A | 158.5 cm (5 ft 2 1⁄2 in) | 2007 |
Zimbabwe | N/A | 160.3 cm (5 ft 3 in) | 2005 |
Chú thích
- Chiều cao trung bình của sinh viên đại học có thể thấp hơn một chút so với chiều cao trung bình của cả nước ở độ tuổi 20–29 trong danh sách này.
- Trong trường hợp này, dữ liệu đại diện cho phần lớn dân số trưởng thành của quốc gia hoặc khu vực là những dữ liệu chiếm hơn 50% dân số của quốc gia hoặc các khu vực từ 18 tuổi trở lên.
- Mỗi dữ liệu được tính theo năm thu thập dữ liệu của mỗi cuộc khảo sát. Nếu dữ liệu được lấy trong một vài năm hoặc trong một cuộc khảo sát, thì năm lịch biểu cũ nhất sẽ được chọn để tính toán.
- Tuổi trung bình của các đối tượng là 17,5 (± 0,6). Vì vậy, hầu hết các đối tượng là từ 17 đến 18. (danh sách chiều cao trung bình ở độ tuổi 19)
- Tổng cỡ mẫu là 1.583 (12–70) và tỷ lệ đối tượng trong độ tuổi 18–70 là 82%. (danh sách chiều cao trung bình người trưởng thành)
- Tổng cỡ mẫu là 10.415 (12–70), và tỷ lệ đối tượng trong độ tuổi 18–70 là 78,9%. (danh sách chiều cao trung bình người trưởng thành)
Tham khảo
- A century of trends in adult human height by NCD Risk Factor Collaboration (NCD-RisC)
- Average human height by country - Wikipedia tiếng Anh
- BẢNG CHIỀU CAO TRUNG BÌNH MỚI NHẤT CỦA CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI, VIỆT NAM TĂNG BAO NHIÊU CM?
- CHIỀU CAO TRUNG BÌNH VÒNG QUANH THẾ GIỚI
- Vì sao người Hà Lan luôn dẫn đầu mọi bảng xếp hạng chiều cao thế giới?
- ^ Amos J (26 tháng 7 năm 2016). “Dutch men revealed as world's tallest”. BBC News.
- ^ Krul AJ, Daanen HA, Choi H (tháng 8 năm 2011). “Self-reported and measured weight, height and body mass index (BMI) in Italy, the Netherlands and North America”. European Journal of Public Health. 21 (4): 414–9. doi:10.1093/eurpub/ckp228. PMID 20089678.
- ^ Lucca A, Moura EC (tháng 1 năm 2010). “Validity and reliability of self-reported weight, height and body mass index from telephone interviews”. Cadernos de Saude Publica. 26 (1): 110–22. doi:10.1590/s0102-311x2010000100012. PMID 20209215.
- ^ Shields M, Connor Gorber S, Tremblay MS (2009). “Methodological issues in anthropometry: self-reported versus measured height and weight” (PDF). Proceedings of Statistics Canada's Symposium 2008. Data Collection: Challenges, Achievements and New Directions.
- ^
Moody A (18 tháng 12 năm 2013). “10: Adult anthropometric measures, overweight and obesity”. Trong Craig R, Mindell J (biên tập). Health Survey for England – 2012 (PDF) (Bản báo cáo kỹ thuật). Volume 1: Health, social care and lifestyles. Health and Social Care Information Centre. tr. 20. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2014.
|volume=
có văn bản thừa (trợ giúp) - ^ “Körpermasse Bundesländer & Städte” (PDF). WWC Web World Center GmbH G.R.P. Institut für Rationelle Psychologie. 31 tháng 10 năm 2007. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2012.
- ^ Herpin, Nicolas (2003). “La taille des hommes: son incidence sur la vie en couple et la carrière professionnelle” (PDF). Économie et Statistique. 361 (1): 71–90. doi:10.3406/estat.2003.7355.
- ^ Buckler JM (tháng 9 năm 1978). “Variations in height throughout the day”. Archives of Disease in Childhood. 53 (9): 762. doi:10.1136/adc.53.9.762. PMC 1545095. PMID 568918.
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/>
tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref>
bị thiếu