Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách quốc gia/khu vực theo chiều cao trung bình”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 7: Dòng 7:
Như với bất kỳ dữ liệu thống kê nào, tính chính xác của danh sách này có thể bị nghi ngờ vì nhiều lý do:
Như với bất kỳ dữ liệu thống kê nào, tính chính xác của danh sách này có thể bị nghi ngờ vì nhiều lý do:


* Một số nghiên cứu có thể cho phép các đối tượng tham gia được tự khai báo chiều cao của mình.<ref>{{cite news|url=https://www.bbc.com/news/science-environment-36888541|title=Dutch men revealed as world's tallest|last1=Amos|first1=Jonathan|date=26 July 2016|work=[[BBC News]]|name-list-style=vanc}}</ref> Nói chung, chiều cao tự báo cáo thường có xu hướng cao hơn chiều cao đo được, mặc dù việc đánh giá chiều cao còn phụ thuộc vào chiều cao, tuổi, giới tính và khu vực của đối tượng báo cáo.<ref>{{cite journal|vauthors=Krul AJ, Daanen HA, Choi H|date=August 2011|title=Self-reported and measured weight, height and body mass index (BMI) in Italy, the Netherlands and North America|journal=European Journal of Public Health|volume=21|issue=4|pages=414–9|doi=10.1093/eurpub/ckp228|pmid=20089678|doi-access=free}}</ref><ref>{{cite journal|vauthors=Lucca A, Moura EC|date=January 2010|title=Validity and reliability of self-reported weight, height and body mass index from telephone interviews|journal=Cadernos de Saude Publica|volume=26|issue=1|pages=110–22|doi=10.1590/s0102-311x2010000100012|pmid=20209215|doi-access=free}}</ref><ref name="Canada">{{cite web|url=http://www.statcan.gc.ca/pub/11-522-x/2008000/article/11002-eng.pdf|title=Methodological issues in anthropometry: self-reported versus measured height and weight|last1=Shields|first1=Margot|last2=Connor Gorber|first2=Sarah|date=2009|publisher=Proceedings of Statistics Canada's Symposium 2008. Data Collection: Challenges, Achievements and New Directions|last3=Tremblay|first3=Mark S.|name-list-style=vanc}}</ref><ref name="england">{{cite techreport|first=Alison|publisher=[[Health and Social Care Information Centre]]|archive-date=2 July 2016|archive-url=https://web.archive.org/web/20160702012345/http://www.hscic.gov.uk/catalogue/PUB13218/HSE2012-Ch10-Adult-BMI.pdf|name-list-style=vanc|access-date=31 July 2014|date=18 December 2013|url=http://www.hscic.gov.uk/catalogue/PUB13218/HSE2012-Ch10-Adult-BMI.pdf|page=20|last=Moody|chapter=10: Adult anthropometric measures, overweight and obesity|volume=Volume 1: Health, social care and lifestyles|title=Health Survey for England – 2012|editor2-last=Mindell|editor2-first=Jennifer|editor1-last=Craig|editor1-first=Rachel|url-status=dead}}</ref>
* Một số nghiên cứu có thể cho phép các đối tượng tham gia được tự khai báo chiều cao của mình. Nói chung, chiều cao tự báo cáo thường có xu hướng cao hơn chiều cao đo được, mặc dù việc đánh giá chiều cao còn phụ thuộc vào chiều cao, tuổi, giới tính và khu vực của đối tượng báo cáo.
* Đối tượng thử nghiệm có thể đã được mời thay vì được chọn ngẫu nhiên dẫn đến sai lệch lấy mẫu.
* Đối tượng thử nghiệm có thể đã được mời thay vì được chọn ngẫu nhiên dẫn đến sai lệch lấy mẫu.
* Một số quốc gia có thể có khoảng cách chiều cao đáng kể giữa các khu vực khác nhau. Ví dụ, một cuộc khảo sát cho thấy có khoảng cách gần 10,8 cm (4¼ inches) giữa bang có nhiều người cao nhất và bang có nhiều người thấp nhất ở Đức. Trong những trường hợp như vậy, chiều cao trung bình có thể không đại diện cho tổng dân số trừ khi các đối tượng lấy mẫu phù hợp với chiều trung bình của vùng hoặc quốc gia. (?)
* Một số quốc gia có thể có khoảng cách chiều cao đáng kể giữa các khu vực khác nhau. Ví dụ, một cuộc khảo sát cho thấy có khoảng cách gần {{Height|cm=10,8}} giữa bang có nhiều người cao nhất và bang có nhiều người thấp nhất ở Đức.<ref name="Germany">{{cite web|url=http://www.menshealth.de/sixcms/media.php/37/Mens_Health_Fettatlas_2008.pdf|title=Körpermasse Bundesländer & Städte|date=31 October 2007|publisher=WWC Web World Center GmbH G.R.P. Institut für Rationelle Psychologie|archive-url=https://web.archive.org/web/20120816023627/http://www.menshealth.de/sixcms/media.php/37/Mens_Health_Fettatlas_2008.pdf|archive-date=16 August 2012}}</ref> Trong những trường hợp như vậy, chiều cao trung bình có thể không đại diện cho tổng dân số trừ khi các đối tượng lấy mẫu phù hợp với chiều trung bình của vùng hoặc quốc gia.
* Các nhóm xã hội khác nhau có thể hiển thị chiều cao trung bình khác nhau. Theo một nghiên cứu ở Pháp, các giám đốc điều hành và chuyên gia cao hơn 2,6 cm (1 in), và sinh viên đại học cao hơn 2,55 cm (1 in) so với mức trung bình trên toàn quốc. Như vậy điều này cho thấy, dữ liệu được lấy từ một nhóm xã hội cụ thể có thể không đại diện cho tổng dân số ở một số quốc gia.
* Các nhóm xã hội khác nhau có thể hiển thị chiều cao trung bình khác nhau. Theo một nghiên cứu ở Pháp, các giám đốc điều hành và chuyên gia cao hơn{{Height|cm=2,6}}, và sinh viên đại học cao hơn {{Height|cm=2,55}}{{efn|Mặc chiều cao trung bình của sinh viên đại học thấp hơn một chút so với chiều cao trung bình của cả nước ở độ tuổi 20–29 trong nghiên cứu này.|group=nb}} so với mức trung bình trên toàn quốc.<ref name="insee.fr">{{cite journal|author=Herpin, Nicolas|year=2003|title=La taille des hommes: son incidence sur la vie en couple et la carrière professionnelle|url=http://www.insee.fr/fr/ffc/docs_ffc/es361d.pdf|journal=Économie et Statistique|volume=361|issue=1|pages=71–90|doi=10.3406/estat.2003.7355}}</ref> Như vậy điều này cho thấy, dữ liệu được lấy từ một nhóm xã hội cụ thể có thể không đại diện cho tổng dân số ở một số quốc gia.
* Một mẫu dân số tương đối nhỏ có thể đã được đo, điều này sẽ khiến nhiều người không chắc liệu mẫu này có đại diện chính xác cho toàn bộ dân số hay không.
* Một mẫu dân số tương đối nhỏ có thể đã được đo, điều này sẽ khiến nhiều người không chắc liệu mẫu này có đại diện chính xác cho toàn bộ dân số hay không.
* Chiều cao của một người có thể thay đổi trong suốt một ngày, do các yếu tố như giảm chiều cao khi tập thể dục được thực hiện trực tiếp trước khi đo (tức là tương quan nghịch) hoặc tăng chiều cao kể từ khi nằm xuống trong một khoảng thời gian đáng kể (tức là tích cực tương quan). Ví dụ, một nghiên cứu cho thấy sự sụt giảm trung bình 1,54 cm (0,61 in) ở chiều cao của 100 trẻ em từ khi rời khỏi giường vào buổi sáng đến 4 đến 5 giờ chiều cùng ngày. Vì thế các yếu tố như vậy có thể sẽ không được kiểm soát trong một số nghiên cứu.
* Chiều cao của một người có thể thay đổi trong suốt một ngày, do các yếu tố như giảm chiều cao khi tập thể dục được thực hiện trực tiếp trước khi đo (tức là tương quan nghịch) hoặc tăng chiều cao kể từ khi nằm xuống trong một khoảng thời gian đáng kể (tức là tích cực tương quan). Ví dụ, một nghiên cứu cho thấy sự sụt giảm trung bình {{convert|1,54|cm|in|abbr=on}} ở chiều cao của 100 trẻ em từ khi rời khỏi giường vào buổi sáng đến 4 đến 5 giờ chiều cùng ngày.<ref>{{cite journal|vauthors=Buckler JM|date=September 1978|title=Variations in height throughout the day|journal=Archives of Disease in Childhood|volume=53|issue=9|pages=762|doi=10.1136/adc.53.9.762|pmc=1545095|pmid=568918|doi-access=free}}</ref> Vì thế các yếu tố như vậy có thể sẽ không được kiểm soát trong một số nghiên cứu.


== Danh sách các quốc gia/khu vực theo chiều cao trung bình ở độ tuổi 19 ==
== Danh sách các quốc gia/khu vực theo chiều cao trung bình ở độ tuổi 19 ==

Phiên bản lúc 08:48, ngày 17 tháng 3 năm 2021

Bảng thống kê chiều cao của nữ giới ở độ tuổi 19 tại các quốc gia/khu vực khác nhau. (theo màu - thống kê năm 2019)

Dưới đây là danh sách chiều cao trung bình của những người theo quốc gia hoặc khu vực địa lý. Dù tính chính xác và chứng thực ở bài viết này có thể bị nghi ngờ hoặc hoàn toàn đúng với thực tế, người đọc vẫn nên chỉ coi đây là số liệu để tham khảo, có thể một số chi tiết trong bài sẽ lệch số và có sai sót.

Bảng thống kê chiều cao của nam giới ở độ tuổi 19 tại các quốc gia/khu vực khác nhau. (theo màu - thống kê năm 2019)

Lưu ý: Các hàng được in nghiêng sẽ được coi là các khu vực, khu tự trị của một quốc gia.

Tính chính xác

Như với bất kỳ dữ liệu thống kê nào, tính chính xác của danh sách này có thể bị nghi ngờ vì nhiều lý do:

  • Một số nghiên cứu có thể cho phép các đối tượng tham gia được tự khai báo chiều cao của mình.[1] Nói chung, chiều cao tự báo cáo thường có xu hướng cao hơn chiều cao đo được, mặc dù việc đánh giá chiều cao còn phụ thuộc vào chiều cao, tuổi, giới tính và khu vực của đối tượng báo cáo.[2][3][4][5]
  • Đối tượng thử nghiệm có thể đã được mời thay vì được chọn ngẫu nhiên dẫn đến sai lệch lấy mẫu.
  • Một số quốc gia có thể có khoảng cách chiều cao đáng kể giữa các khu vực khác nhau. Ví dụ, một cuộc khảo sát cho thấy có khoảng cách gần 10,8 cm (4+12 in) giữa bang có nhiều người cao nhất và bang có nhiều người thấp nhất ở Đức.[6] Trong những trường hợp như vậy, chiều cao trung bình có thể không đại diện cho tổng dân số trừ khi các đối tượng lấy mẫu phù hợp với chiều trung bình của vùng hoặc quốc gia.
  • Các nhóm xã hội khác nhau có thể hiển thị chiều cao trung bình khác nhau. Theo một nghiên cứu ở Pháp, các giám đốc điều hành và chuyên gia cao hơn2,6 cm (1 in), và sinh viên đại học cao hơn 2,55 cm (1 in)[a] so với mức trung bình trên toàn quốc.[7] Như vậy điều này cho thấy, dữ liệu được lấy từ một nhóm xã hội cụ thể có thể không đại diện cho tổng dân số ở một số quốc gia.
  • Một mẫu dân số tương đối nhỏ có thể đã được đo, điều này sẽ khiến nhiều người không chắc liệu mẫu này có đại diện chính xác cho toàn bộ dân số hay không.
  • Chiều cao của một người có thể thay đổi trong suốt một ngày, do các yếu tố như giảm chiều cao khi tập thể dục được thực hiện trực tiếp trước khi đo (tức là tương quan nghịch) hoặc tăng chiều cao kể từ khi nằm xuống trong một khoảng thời gian đáng kể (tức là tích cực tương quan). Ví dụ, một nghiên cứu cho thấy sự sụt giảm trung bình 1,54 cm (0,61 in) ở chiều cao của 100 trẻ em từ khi rời khỏi giường vào buổi sáng đến 4 đến 5 giờ chiều cùng ngày.[8] Vì thế các yếu tố như vậy có thể sẽ không được kiểm soát trong một số nghiên cứu.

Danh sách các quốc gia/khu vực theo chiều cao trung bình ở độ tuổi 19

Nghiên cứu sau đây sử dụng mô hình phân cấp Bayes để ước tính xu hướng từ năm 1985 đến năm 2019 về chiều cao trung bình và chỉ số BMI trung bình ở nhóm tuổi 5–19 trên 193 quốc gia và các khu vực khác. Tất cả thông tin đều dựa trên một nghiên cứu của NCD Risk Factor Collaboration. Các quốc gia/khu vực được sắp xếp theo giá trị trung bình cả nam và nữa, nam và nữ

Thứ tự Quốc gia/Khu vực Trung bình công chiều cao Trung bình chiều cao

(Nam)

Trung bình chiều cao

(Nữ)

1  Hà Lan 177,1 cm (5 ft 9+12 in) 183,8 cm (6 ft 12 in) 170,4 cm (5 ft 7 in)
2  Montenegro 176,6 cm (5 ft 9+12 in) 183,3 cm (6 ft 0 in) 170,0 cm (5 ft 7 in)
3  Estonia 175,7 cm (5 ft 9 in) 182,8 cm (6 ft 0 in) 168,7 cm (5 ft 6+12 in)
4  Đan Mạch 175,7 cm (5 ft 9 in) 181,9 cm (5 ft 11+12 in) 169,5 cm (5 ft 6+12 in)
5  Iceland 175,5 cm (5 ft 9 in) 182,1 cm (5 ft 11+12 in) 168,9 cm (5 ft 6+12 in)
6  Latvia 175,0 cm (5 ft 9 in) 181,2 cm (5 ft 11+12 in) 168,8 cm (5 ft 6+12 in)
7  Bosna và Hercegovina 175,0 cm (5 ft 9 in) 182,5 cm (6 ft 0 in) 167,5 cm (5 ft 6 in)
8  Cộng hòa Séc 174,6 cm (5 ft 8+12 in) 181,2 cm (5 ft 11+12 in) 168,0 cm (5 ft 6 in)
9  Serbia 174,5 cm (5 ft 8+12 in) 180,7 cm (5 ft 11 in) 168,3 cm (5 ft 6+12 in)
10  Litva 174,2 cm (5 ft 8+12 in) 180,7 cm (5 ft 11 in) 167,6 cm (5 ft 6 in)
11  Slovenia 174,1 cm (5 ft 8+12 in) 181,0 cm (5 ft 11+12 in) 167,2 cm (5 ft 6 in)
12  Slovakia 174,1 cm (5 ft 8+12 in) 181,0 cm (5 ft 11+12 in) 167,1 cm (5 ft 6 in)
13  Ukraina 173,8 cm (5 ft 8+12 in) 181,0 cm (5 ft 11+12 in) 166,6 cm (5 ft 5+12 in)
14  Croatia 173,8 cm (5 ft 8+12 in) 180,8 cm (5 ft 11 in) 166,8 cm (5 ft 5+12 in)
15  Thụy Điển 173,6 cm (5 ft 8+12 in) 180,5 cm (5 ft 11 in) 166,7 cm (5 ft 5+12 in)
16  Phần Lan 173,5 cm (5 ft 8+12 in) 180,6 cm (5 ft 11 in) 166,5 cm (5 ft 5+12 in)
17  Dominica 173,5 cm (5 ft 8+12 in) 180,2 cm (5 ft 11 in) 166,9 cm (5 ft 5+12 in)
18  Na Uy 173,5 cm (5 ft 8+12 in) 180,5 cm (5 ft 11 in) 166,4 cm (5 ft 5+12 in)
19  Ba Lan 173,2 cm (5 ft 8 in) 180,7 cm (5 ft 11 in) 165,8 cm (5 ft 5+12 in)
20  Đức 173,2 cm (5 ft 8 in) 180,3 cm (5 ft 11 in) 166,2 cm (5 ft 5+12 in)
21  Bermuda (UK) 172,9 cm (5 ft 8 in) 179,7 cm (5 ft 10+12 in) 166,1 cm (5 ft 5+12 in)
22  Quần đảo Cook (NZ) 172,8 cm (5 ft 8 in) 178,3 cm (5 ft 10 in) 167,3 cm (5 ft 6 in)
23  Belarus 172,8 cm (5 ft 8 in) 178,7 cm (5 ft 10+12 in) 166,9 cm (5 ft 5+12 in)
24  Áo 172,7 cm (5 ft 8 in) 178,5 cm (5 ft 10+12 in) 166,9 cm (5 ft 5+12 in)
25  Kosovo 172,6 cm (5 ft 8 in) 179,5 cm (5 ft 10+12 in) 165,7 cm (5 ft 5 in)
26  Hy Lạp 172,5 cm (5 ft 8 in) 179,3 cm (5 ft 10+12 in) 165,8 cm (5 ft 5+12 in)
27  Polynésie thuộc Pháp (France) 172,4 cm (5 ft 8 in) 178,3 cm (5 ft 10 in) 166,5 cm (5 ft 5+12 in)
28  Grenada 172,3 cm (5 ft 8 in) 178,7 cm (5 ft 10+12 in) 166,0 cm (5 ft 5+12 in)
29  Samoa thuộc Mỹ (US) 172,3 cm (5 ft 8 in) 177,1 cm (5 ft 9+12 in) 167,6 cm (5 ft 6 in)
30  Antigua và Barbuda 172,3 cm (5 ft 8 in) 178,8 cm (5 ft 10+12 in) 165,7 cm (5 ft 5 in)
31  Andorra 172,2 cm (5 ft 8 in) 178,8 cm (5 ft 10+12 in) 165,5 cm (5 ft 5 in)
32  Niue (NZ) 172,1 cm (5 ft 8 in) 177,2 cm (5 ft 10 in) 167,0 cm (5 ft 5+12 in)
33  Ireland 171,8 cm (5 ft 7+12 in) 179,0 cm (5 ft 10+12 in) 164,5 cm (5 ft 5 in)
34  Luxembourg 171,8 cm (5 ft 7+12 in) 178,5 cm (5 ft 10+12 in) 165,1 cm (5 ft 5 in)
35  Canada 171,7 cm (5 ft 7+12 in) 178,7 cm (5 ft 10+12 in) 164,7 cm (5 ft 5 in)
36  Úc 171,7 cm (5 ft 7+12 in) 178,8 cm (5 ft 10+12 in) 164,7 cm (5 ft 5 in)
37  Pháp 171,5 cm (5 ft 7+12 in) 178,6 cm (5 ft 10+12 in) 164,5 cm (5 ft 5 in)
38  Thụy Sĩ 171,5 cm (5 ft 7+12 in) 178,7 cm (5 ft 10+12 in) 164,3 cm (5 ft 4+12 in)
39  Saint Vincent và Grenadines 171,4 cm (5 ft 7+12 in) 177,5 cm (5 ft 10 in) 165,3 cm (5 ft 5 in)
40  Barbados 171,3 cm (5 ft 7+12 in) 177,0 cm (5 ft 9+12 in) 165,7 cm (5 ft 5 in)
41  Liban 171,3 cm (5 ft 7+12 in) 179,0 cm (5 ft 10+12 in) 163,7 cm (5 ft 4+12 in)
42  România 171,3 cm (5 ft 7+12 in) 177,8 cm (5 ft 10 in) 164,7 cm (5 ft 5 in)
43  Puerto Rico 171,3 cm (5 ft 7+12 in) 179,5 cm (5 ft 10+12 in) 163,1 cm (5 ft 4 in)
44  Bỉ 171,2 cm (5 ft 7+12 in) 179,1 cm (5 ft 10+12 in) 163,4 cm (5 ft 4+12 in)
45  New Zealand 171,2 cm (5 ft 7+12 in) 177,7 cm (5 ft 10 in) 164,7 cm (5 ft 5 in)
46  Anh 171,1 cm (5 ft 7+12 in) 178,2 cm (5 ft 10 in) 163,9 cm (5 ft 4+12 in)
47  Tokelau (NZ) 171,1 cm (5 ft 7+12 in) 176,1 cm (5 ft 9+12 in) 166,1 cm (5 ft 5+12 in)
48  Saint Lucia 171,0 cm (5 ft 7+12 in) 176,4 cm (5 ft 9+12 in) 165,5 cm (5 ft 5 in)
49  Jamaica 170,6 cm (5 ft 7 in) 177,0 cm (5 ft 9+12 in) 164,3 cm (5 ft 4+12 in)
50  Tonga 170,6 cm (5 ft 7 in) 175,1 cm (5 ft 9 in) 166,1 cm (5 ft 5+12 in)
51  Nga 170,6 cm (5 ft 7 in) 176,6 cm (5 ft 9+12 in) 164,5 cm (5 ft 5 in)
52  Hoa Kỳ 170,1 cm (5 ft 7 in) 176,9 cm (5 ft 9+12 in) 163,3 cm (5 ft 4+12 in)
53  Sénégal 170,1 cm (5 ft 7 in) 176,2 cm (5 ft 9+12 in) 163,9 cm (5 ft 4+12 in)
54  Trinidad và Tobago 169,7 cm (5 ft 7 in) 176,0 cm (5 ft 9+12 in) 163,4 cm (5 ft 4+12 in)
55  Cabo Verde 169,7 cm (5 ft 7 in) 176,3 cm (5 ft 9+12 in) 163,1 cm (5 ft 4 in)
56  Gruzia 169,6 cm (5 ft 7 in) 176,0 cm (5 ft 9+12 in) 163,2 cm (5 ft 4+12 in)
57  Hungary 169,6 cm (5 ft 7 in) 176,6 cm (5 ft 9+12 in) 162,5 cm (5 ft 4 in)
58  Trung Quốc 169,6 cm (5 ft 7 in) 175,7 cm (5 ft 9 in) 163,5 cm (5 ft 4+12 in)
59  Libya 169,5 cm (5 ft 6+12 in) 176,4 cm (5 ft 9+12 in) 162,6 cm (5 ft 4 in)
60  Hàn Quốc 169,4 cm (5 ft 6+12 in) 175,5 cm (5 ft 9 in) 163,2 cm (5 ft 4+12 in)
61  Bulgaria 169,4 cm (5 ft 6+12 in) 174,2 cm (5 ft 8+12 in) 164,6 cm (5 ft 5 in)
62  Moldova 169,3 cm (5 ft 6+12 in) 175,6 cm (5 ft 9 in) 163,0 cm (5 ft 4 in)
63  Tunisia 169,3 cm (5 ft 6+12 in) 176,9 cm (5 ft 9+12 in) 161,7 cm (5 ft 3+12 in)
64  Seychelles 169,2 cm (5 ft 6+12 in) 175,9 cm (5 ft 9+12 in) 162,5 cm (5 ft 4 in)
65  Fiji 169,1 cm (5 ft 6+12 in) 174,0 cm (5 ft 8+12 in) 164,3 cm (5 ft 4+12 in)
66  Samoa 169,1 cm (5 ft 6+12 in) 174,4 cm (5 ft 8+12 in) 163,8 cm (5 ft 4+12 in)
67  Israel 169,1 cm (5 ft 6+12 in) 176,0 cm (5 ft 9+12 in) 162,2 cm (5 ft 4 in)
68  Thổ Nhĩ Kỳ 169,1 cm (5 ft 6+12 in) 176,4 cm (5 ft 9+12 in) 161,8 cm (5 ft 3+12 in)
69  Brasil 169,1 cm (5 ft 6+12 in) 175,7 cm (5 ft 9 in) 162,4 cm (5 ft 4 in)
70 Tây Ban Nha 169,1 cm (5 ft 6+12 in) 176,1 cm (5 ft 9+12 in) 162,0 cm (5 ft 4 in)
71  Bahamas 168,9 cm (5 ft 6+12 in) 174,4 cm (5 ft 8+12 in) 163,5 cm (5 ft 4+12 in)
72  Maroc 168,8 cm (5 ft 6+12 in) 176,4 cm (5 ft 9+12 in) 161,2 cm (5 ft 3+12 in)
73  Algérie 168,7 cm (5 ft 6+12 in) 175,0 cm (5 ft 9 in) 162,3 cm (5 ft 4 in)
74  Malta 168,7 cm (5 ft 6+12 in) 174,4 cm (5 ft 8+12 in) 163,0 cm (5 ft 4 in)
75  Bắc Macedonia 168,7 cm (5 ft 6+12 in) 176,4 cm (5 ft 9+12 in) 160,9 cm (5 ft 3+12 in)
76  Kazakhstan 168,6 cm (5 ft 6+12 in) 175,5 cm (5 ft 9 in) 161,7 cm (5 ft 3+12 in)
77  Turkmenistan 168,6 cm (5 ft 6+12 in) 174,4 cm (5 ft 8+12 in) 162,8 cm (5 ft 4 in)
78  Mali 168,5 cm (5 ft 6+12 in) 175,0 cm (5 ft 9 in) 162,0 cm (5 ft 4 in)
79  Iran 168,4 cm (5 ft 6+12 in) 175,6 cm (5 ft 9 in) 161,2 cm (5 ft 3+12 in)
80  Suriname 168,4 cm (5 ft 6+12 in) 174,5 cm (5 ft 8+12 in) 162,3 cm (5 ft 4 in)
81  Saint Kitts và Nevis 168,2 cm (5 ft 6 in) 173,7 cm (5 ft 8+12 in) 162,8 cm (5 ft 4 in)
82  Palestine 168,2 cm (5 ft 6 in) 175,0 cm (5 ft 9 in) 161,3 cm (5 ft 3+12 in)
83  Albania 168,1 cm (5 ft 6 in) 174,1 cm (5 ft 8+12 in) 162,2 cm (5 ft 4 in)
84  Ý 168,1 cm (5 ft 6 in) 174,4 cm (5 ft 8+12 in) 161,8 cm (5 ft 3+12 in)
85  Argentina 168,0 cm (5 ft 6 in) 174,8 cm (5 ft 9 in) 161,2 cm (5 ft 3+12 in)
86  Bắc Triều Tiên 168,0 cm (5 ft 6 in) 174,7 cm (5 ft 9 in) 161,2 cm (5 ft 3+12 in)
87  Uruguay 167,9 cm (5 ft 6 in) 174,3 cm (5 ft 8+12 in) 161,6 cm (5 ft 3+12 in)
88  Cộng hòa Dominica 167,9 cm (5 ft 6 in) 174,6 cm (5 ft 8+12 in) 161,2 cm (5 ft 3+12 in)
89  Bồ Đào Nha 167,8 cm (5 ft 6 in) 174,4 cm (5 ft 8+12 in) 161,2 cm (5 ft 3+12 in)
90  Ai Cập 167,7 cm (5 ft 6 in) 174,6 cm (5 ft 8+12 in) 160,9 cm (5 ft 3+12 in)
91  Hồng Kông 167,7 cm (5 ft 6 in) 174,8 cm (5 ft 9 in) 160,6 cm (5 ft 3 in)
92  Azerbaijan 167,7 cm (5 ft 6 in) 174,0 cm (5 ft 8+12 in) 161,4 cm (5 ft 3+12 in)
93  Greenland (Denmark) 167,6 cm (5 ft 6 in) 173,8 cm (5 ft 8+12 in) 161,4 cm (5 ft 3+12 in)
94  Botswana 167,6 cm (5 ft 6 in) 173,2 cm (5 ft 8 in) 162,1 cm (5 ft 4 in)
95  Kuwait 167,5 cm (5 ft 6 in) 175 cm (5 ft 9 in) 160,1 cm (5 ft 3 in)
96  Tuvalu 167,4 cm (5 ft 6 in) 171,3 cm (5 ft 7+12 in) 163,6 cm (5 ft 4+12 in)
97  Singapore 167,4 cm (5 ft 6 in) 173,5 cm (5 ft 8+12 in) 161,3 cm (5 ft 3+12 in)
98  UAE 167,3 cm (5 ft 6 in) 174,1 cm (5 ft 8+12 in) 160,5 cm (5 ft 3 in)
99  Costa Rica 167,2 cm (5 ft 6 in) 174,0 cm (5 ft 8+12 in) 160,4 cm (5 ft 3 in)
100  Jordan 167,2 cm (5 ft 6 in) 174,8 cm (5 ft 9 in) 159,5 cm (5 ft 3 in)
101  Đài Loan 167,1 cm (5 ft 6 in) 173,5 cm (5 ft 8+12 in) 160,7 cm (5 ft 3+12 in)
102  Qatar 167,0 cm (5 ft 5+12 in) 173,3 cm (5 ft 8 in) 160,7 cm (5 ft 3+12 in)
103  Tchad 167,0 cm (5 ft 5+12 in) 171,8 cm (5 ft 7+12 in) 162,1 cm (5 ft 4 in)
104  Cuba 166,8 cm (5 ft 5+12 in) 173,6 cm (5 ft 8+12 in) 160,1 cm (5 ft 3 in)
105  Venezuela 166,8 cm (5 ft 5+12 in) 173,5 cm (5 ft 8+12 in) 160,0 cm (5 ft 3 in)
106  Paraguay 166,8 cm (5 ft 5+12 in) 173,8 cm (5 ft 8+12 in) 159,8 cm (5 ft 3 in)
107  Armenia 166,8 cm (5 ft 5+12 in) 173,7 cm (5 ft 8+12 in) 159,9 cm (5 ft 3 in)
108  Síp 166,7 cm (5 ft 5+12 in) 172,7 cm (5 ft 8 in) 160,6 cm (5 ft 3 in)
109  Burkina Faso 166,6 cm (5 ft 5+12 in) 171,9 cm (5 ft 7+12 in) 161,3 cm (5 ft 3+12 in)
110  Haiti 166,4 cm (5 ft 5+12 in) 172,2 cm (5 ft 8 in) 160,6 cm (5 ft 3 in)
111  Iraq 166,3 cm (5 ft 5+12 in) 173,8 cm (5 ft 8+12 in) 158,7 cm (5 ft 2+12 in)
112  Cameroon 166,3 cm (5 ft 5+12 in) 172,1 cm (5 ft 8 in) 160,4 cm (5 ft 3 in)
113  Sudan 166,2 cm (5 ft 5+12 in) 172,1 cm (5 ft 8 in) 160,4 cm (5 ft 3 in)
114  Chile 166,1 cm (5 ft 5+12 in) 172,9 cm (5 ft 8 in) 159,4 cm (5 ft 3 in)
115  Mauritius 166,0 cm (5 ft 5+12 in) 173,0 cm (5 ft 8 in) 158,9 cm (5 ft 2+12 in)
116  Kyrgyzstan 165,9 cm (5 ft 5+12 in) 171,7 cm (5 ft 7+12 in) 160,2 cm (5 ft 3 in)
117  Guyana 165,9 cm (5 ft 5+12 in) 172,2 cm (5 ft 8 in) 159,6 cm (5 ft 3 in)
118  Uzbekistan 165,6 cm (5 ft 5 in) 170,9 cm (5 ft 7+12 in) 160,3 cm (5 ft 3 in)
119  Kiribati 165,6 cm (5 ft 5 in) 170,1 cm (5 ft 7 in) 161 cm (5 ft 3+12 in)
120  Somalia 165,5 cm (5 ft 5 in) 171,2 cm (5 ft 7+12 in) 159,9 cm (5 ft 3 in)
121  Bahrain 165,5 cm (5 ft 5 in) 172,8 cm (5 ft 8 in) 158,3 cm (5 ft 2+12 in)
122  Thái Lan 165,5 cm (5 ft 5 in) 171,6 cm (5 ft 7+12 in) 159,4 cm (5 ft 3 in)
123  Syria 165,5 cm (5 ft 5 in) 171,6 cm (5 ft 7+12 in) 159,4 cm (5 ft 3 in)
124  Djibouti 165,3 cm (5 ft 5 in) 170,8 cm (5 ft 7 in) 159,8 cm (5 ft 3 in)
125  Nhật Bản 165,3 cm (5 ft 5 in) 172,1 cm (5 ft 8 in) 158,5 cm (5 ft 2+12 in)
126  Mông Cổ 165,3 cm (5 ft 5 in) 170,7 cm (5 ft 7 in) 159,9 cm (5 ft 3 in)
127  Zimbabwe 165,3 cm (5 ft 5 in) 170,7 cm (5 ft 7 in) 159,8 cm (5 ft 3 in)
128  Gabon 165,3 cm (5 ft 5 in) 170,5 cm (5 ft 7 in) 160,0 cm (5 ft 3 in)
129  São Tomé và Príncipe 165,1 cm (5 ft 5 in) 170,4 cm (5 ft 7 in) 159,8 cm (5 ft 3 in)
130  Palau 165,1 cm (5 ft 5 in) 170,6 cm (5 ft 7 in) 159,5 cm (5 ft 3 in)
131  Oman 165,1 cm (5 ft 5 in) 171,7 cm (5 ft 7+12 in) 158,4 cm (5 ft 2+12 in)
132  Gambia 165,0 cm (5 ft 5 in) 168,4 cm (5 ft 6+12 in) 161,7 cm (5 ft 3+12 in)
133  Niger 165,0 cm (5 ft 5 in) 170,3 cm (5 ft 7 in) 159,8 cm (5 ft 3 in)
134  Cộng hoà Congo 165,0 cm (5 ft 5 in) 171,2 cm (5 ft 7+12 in) 158,8 cm (5 ft 2+12 in)
135  Namibia 165,0 cm (5 ft 5 in) 169,7 cm (5 ft 7 in) 160,3 cm (5 ft 3 in)
136  Kenya 164,9 cm (5 ft 5 in) 170,5 cm (5 ft 7 in) 159,4 cm (5 ft 3 in)
137  Colombia 164,9 cm (5 ft 5 in) 171,9 cm (5 ft 7+12 in) 158,0 cm (5 ft 2 in)
138  Nigeria 164,8 cm (5 ft 5 in) 171,6 cm (5 ft 7+12 in) 158,1 cm (5 ft 2 in)
139  Ả Rập Xê Út 164,8 cm (5 ft 5 in) 170,7 cm (5 ft 7 in) 158,8 cm (5 ft 2+12 in)
140  Guinée 164,7 cm (5 ft 5 in) 170,7 cm (5 ft 7 in) 158,8 cm (5 ft 2+12 in)
141  Togo 164,6 cm (5 ft 5 in) 170,1 cm (5 ft 7 in) 159,1 cm (5 ft 2+12 in)
142  Liên bang Micronesia 164,6 cm (5 ft 5 in) 169,6 cm (5 ft 7 in) 159,7 cm (5 ft 3 in)
143  Ghana 164,6 cm (5 ft 5 in) 170,3 cm (5 ft 7 in) 158,9 cm (5 ft 2+12 in)
144  Vanuatu 164,4 cm (5 ft 4+12 in) 168,3 cm (5 ft 6+12 in) 160,5 cm (5 ft 3 in)
145  Trung Phi 164,3 cm (5 ft 4+12 in) 169,0 cm (5 ft 6+12 in) 159,7 cm (5 ft 3 in)
146  Belize 164,3 cm (5 ft 4+12 in) 170,5 cm (5 ft 7 in) 158,1 cm (5 ft 2 in)
147  Panama 164,2 cm (5 ft 4+12 in) 170,2 cm (5 ft 7 in) 158,2 cm (5 ft 2+12 in)
148  Eswatini 164,2 cm (5 ft 4+12 in) 169,4 cm (5 ft 6+12 in) 158,9 cm (5 ft 2+12 in)
149  Nam Phi 164,1 cm (5 ft 4+12 in) 169,6 cm (5 ft 7 in) 158,6 cm (5 ft 2+12 in)
150  México 164,1 cm (5 ft 4+12 in) 170,3 cm (5 ft 7 in) 157,9 cm (5 ft 2 in)
151  Eritrea 164,1 cm (5 ft 4+12 in) 170,6 cm (5 ft 7 in) 157,6 cm (5 ft 2 in)
152  Nauru 163,7 cm (5 ft 4+12 in) 169,6 cm (5 ft 7 in) 157,8 cm (5 ft 2 in)
153 Việt Nam 163,7 cm (5 ft 4+12 in) 168,9 cm (5 ft 6+12 in) 158,4 cm (5 ft 2+12 in)
154  Uganda 163,6 cm (5 ft 4+12 in) 168,7 cm (5 ft 6+12 in) 158,5 cm (5 ft 2+12 in)
155  El Salvador 163,5 cm (5 ft 4+12 in) 170,7 cm (5 ft 7 in) 156,4 cm (5 ft 1+12 in)
156  Guinea-Bissau 163,4 cm (5 ft 4+12 in) 168,2 cm (5 ft 6 in) 158,7 cm (5 ft 2+12 in)
157  Bờ Biển Ngà 163,4 cm (5 ft 4+12 in) 168,2 cm (5 ft 6 in) 158,7 cm (5 ft 2+12 in)
158  Bénin 163,4 cm (5 ft 4+12 in) 168,4 cm (5 ft 6+12 in) 158,4 cm (5 ft 2+12 in)
159  Angola 163,3 cm (5 ft 4+12 in) 168,5 cm (5 ft 6+12 in) 158,1 cm (5 ft 2 in)
160  Tajikistan 163,3 cm (5 ft 4+12 in) 168,4 cm (5 ft 6+12 in) 158,1 cm (5 ft 2 in)
161  Malaysia 163,1 cm (5 ft 4 in) 169,2 cm (5 ft 6+12 in) 157,1 cm (5 ft 2 in)
162  Guinea Xích Đạo 163,1 cm (5 ft 4 in) 168,2 cm (5 ft 6 in) 158,0 cm (5 ft 2 in)
163  Ethiopia 163,0 cm (5 ft 4 in) 168,8 cm (5 ft 6+12 in) 157,2 cm (5 ft 2 in)
164  Mauritanie 162,8 cm (5 ft 4 in) 165,5 cm (5 ft 5 in) 160,1 cm (5 ft 3 in)
165  Nicaragua 162,8 cm (5 ft 4 in) 169,9 cm (5 ft 7 in) 155,6 cm (5 ft 1+12 in)
166  Zambia 162,5 cm (5 ft 4 in) 167,6 cm (5 ft 6 in) 157,3 cm (5 ft 2 in)
167  Cộng hòa Dân chủ Congo 162,4 cm (5 ft 4 in) 168,6 cm (5 ft 6+12 in) 156,3 cm (5 ft 1+12 in)
168  Honduras 162,4 cm (5 ft 4 in) 169,6 cm (5 ft 7 in) 155,2 cm (5 ft 1 in)
169  Lesotho 162,3 cm (5 ft 4 in) 167,9 cm (5 ft 6 in) 156,7 cm (5 ft 1+12 in)
170  Afghanistan 162,3 cm (5 ft 4 in) 168,5 cm (5 ft 6+12 in) 156,1 cm (5 ft 1+12 in)
171  Comoros 162,1 cm (5 ft 4 in) 167,7 cm (5 ft 6 in) 156,5 cm (5 ft 1+12 in)
172  Sri Lanka 162,0 cm (5 ft 4 in) 168,1 cm (5 ft 6 in) 155,9 cm (5 ft 1+12 in)
173  Tanzania 161,9 cm (5 ft 3+12 in) 167,0 cm (5 ft 5+12 in) 156,9 cm (5 ft 2 in)
174  Sierra Leone 161,9 cm (5 ft 3+12 in) 166,4 cm (5 ft 5+12 in) 157,3 cm (5 ft 2 in)
175  Bolivia 161,8 cm (5 ft 3+12 in) 168,1 cm (5 ft 6 in) 155,6 cm (5 ft 1+12 in)
176  Rwanda 161,4 cm (5 ft 3+12 in) 166,0 cm (5 ft 5+12 in) 156,7 cm (5 ft 1+12 in)
177  Ecuador 161,3 cm (5 ft 3+12 in) 167,3 cm (5 ft 6 in) 155,2 cm (5 ft 1 in)
178  Burundi 161,2 cm (5 ft 3+12 in) 167,3 cm (5 ft 6 in) 155,1 cm (5 ft 1 in)
179  Bhutan 161,1 cm (5 ft 3+12 in) 167,0 cm (5 ft 5+12 in) 155,2 cm (5 ft 1 in)
180  Maldives 161,1 cm (5 ft 3+12 in) 167,9 cm (5 ft 6 in) 154,3 cm (5 ft 12 in)
181  Pakistan 161,0 cm (5 ft 3+12 in) 167,3 cm (5 ft 6 in) 154,8 cm (5 ft 1 in)
182  Liberia 161,0 cm (5 ft 3+12 in) 165,5 cm (5 ft 5 in) 156,5 cm (5 ft 1+12 in)
183  Malawi 160,9 cm (5 ft 3+12 in) 165,7 cm (5 ft 5 in) 156,1 cm (5 ft 1+12 in)
184  Ấn Độ 160,8 cm (5 ft 3+12 in) 166,5 cm (5 ft 5+12 in) 155,2 cm (5 ft 1 in)
185  Myanmar 160,7 cm (5 ft 3+12 in) 166,7 cm (5 ft 5+12 in) 154,7 cm (5 ft 1 in)
186  Brunei 160,6 cm (5 ft 3 in) 166,3 cm (5 ft 5+12 in) 154,9 cm (5 ft 1 in)
187  Peru 160,6 cm (5 ft 3 in) 166,8 cm (5 ft 5+12 in) 154,4 cm (5 ft 1 in)
188  Indonesia 160,3 cm (5 ft 3 in) 166,3 cm (5 ft 5+12 in) 154,4 cm (5 ft 1 in)
189  Campuchia 160,0 cm (5 ft 3 in) 165,3 cm (5 ft 5 in) 154,7 cm (5 ft 1 in)
190  Quần đảo Marshall 160,0 cm (5 ft 3 in) 165,3 cm (5 ft 5 in) 154,8 cm (5 ft 1 in)
191  Papua New Guinea 160,0 cm (5 ft 3 in) 163,1 cm (5 ft 4 in) 156,9 cm (5 ft 2 in)
192  Quần đảo Solomon 159,9 cm (5 ft 3 in) 163,1 cm (5 ft 4 in) 156,8 cm (5 ft 1+12 in)
193  Mozambique 159,9 cm (5 ft 3 in) 164,3 cm (5 ft 4+12 in) 155,4 cm (5 ft 1 in)
194  Philippines 159,7 cm (5 ft 3 in) 165,2 cm (5 ft 5 in) 154,1 cm (5 ft 12 in)
195  Yemen 159,6 cm (5 ft 3 in) 164,4 cm (5 ft 4+12 in) 154,8 cm (5 ft 1 in)
196  Madagascar 159,1 cm (5 ft 2+12 in) 165,2 cm (5 ft 5 in) 153,1 cm (5 ft 12 in)
197  Bangladesh 158,7 cm (5 ft 2+12 in) 165,1 cm (5 ft 5 in) 152,4 cm (5 ft 0 in)
198    Nepal 158,4 cm (5 ft 2+12 in) 164,4 cm (5 ft 4+12 in) 152,4 cm (5 ft 0 in)
199  Lào 157,9 cm (5 ft 2 in) 162,8 cm (5 ft 4 in) 153,1 cm (5 ft 12 in)
200  Guatemala 157,6 cm (5 ft 2 in) 164,4 cm (5 ft 4+12 in) 150,9 cm (4 ft 11+12 in)
201  Đông Timor 156,4 cm (5 ft 1+12 in) 160,1 cm (5 ft 3 in) 152,7 cm (5 ft 0 in)

Danh sách các quốc gia/khu vực theo chiều cao trung bình ở người trưởng thành

Dưới đây là danh sách các quốc gia/khu vực theo chiều cao trung bình ở người trưởng thành. Sẽ có những quốc gia/khu vực không xuất hiện trong danh sách này.

Lưu ý: Các kí tự "N/A" cho biết chiều cao không đo được.

Quốc gia/Khu vực Chiều cao trung bình

(nam)

Chiều cao trung bình

(nữ)

Năm
Afghanistan 168.2 cm (5 ft 6 in) 155.3 cm (5 ft 1 in) 2018
Albania 174 cm (5 ft 8 12 in) 161.8 cm (5 ft 3 12 in) 2008–2009
Albania 176.6 cm (5 ft 9 12 in) 166.8 cm (5 ft 5 12 in) 2020
Algeria 169.7 cm (5 ft 7 in) 158.5 cm (5 ft 2 12 in) 2005
Argentina N/A 159.6 cm (5 ft 3 in) 2004–2005
Argentina 174.5 cm (5 ft 8 12 in) 161 cm (5 ft 3 12 in) 1998–2001
Armenia 171.5 cm (5 ft 7 12 in) 159.2 cm (5 ft 2 12 in) 2016
Armenia N/A 158.1 cm (5 ft 2 in) 2005
Úc 175.6 cm (5 ft 9 in) 161.8 cm (5 ft 3 12 in) 2011–2012
Áo 179 cm (5 ft 10 12 in) 166 cm (5 ft 5 12 in) 2006
Azerbaijan 171.8 cm (5 ft 7 12 in) 165.4 cm (5 ft 5 in) 2005
Bahrain 165.1 cm (5 ft 5 in) 154.2 cm (5 ft 12 in) 2002
Bahrain 171 cm (5 ft 7 12 in) 156.6 cm (5 ft 1 12 in) 2009
Bangladesh 162.1 cm (5 ft 4 in) 150.3 cm (4 ft 11 in) 2009–2010
Bangladesh N/A 150.6 cm (4 ft 11 12 in) 2007
Belarus 175.9 cm (5 ft 9 12 in) 164.5 cm (5 ft 5 in) 2016–2017
Bỉ 178.6 cm (5 ft 10 12 in) 168.1 cm (5 ft 6 in) 2001
Belize 166.3 cm (5 ft 5 12 in) 154.5 cm (5 ft 1 in) 2010
Benin 167.6 cm (5 ft 6 in) 160.3 cm (5 ft 3 in) 2015
Benin N/A 159.3 cm (5 ft 2 12 in) 2006
Bhutan 163.9 cm (5 ft 4 12 in) 153.2 cm (5 ft 12 in) 2014
Bolivia N/A 151.8 cm (5 ft 0 in) 2003
Bolivia 160 cm (5 ft 3 in) 142.2 cm (4 ft 8 in) 1970
Bosnia và Herzegovina 188.9 cm (6 ft 2 12 in) 171.8 cm (5 ft 7 12 in) 2014
Botswana 170.9 cm (5 ft 7 12 in) 160.9 cm (5 ft 3 12 in) 2014
Brazil 170.7 cm (5 ft 7 in) 158.8 cm (5 ft 2 12 in) 2009
Brazil – thành thị 173.5 cm (5 ft 8 12 in) 161.6 cm (5 ft 3 12 in) 2009
Brazil – nông thôn 170.9 cm (5 ft 7 12 in) 158.9 cm (5 ft 2 12 in) 2009
Brunei 165 cm (5 ft 5 in) 152 cm (5 ft 0 in) 2010–2011
Bulgaria 175.2 cm (5 ft 9 in) 163.2 cm (5 ft 4 12 in) 2008
Burkina Faso 170.6 cm (5 ft 7 in) 162.3 cm (5 ft 4 in) 2013
Burkina Faso N/A 161.6 cm (5 ft 3 12 in) 2003
Campuchia 161.7 cm (5 ft 3 12 in) 151.9 cm (5 ft 0 in) 2010
Campuchia N/A 152.4 cm (5 ft 0 in) 2005
Cameroon – thành thị 170.6 cm (5 ft 7 in) 161.3 cm (5 ft 3 12 in) 2003
Canada 175.1 cm (5 ft 9 in) 162.3 cm (5 ft 4 in) 2007–2009
Cộng hòa Trung Phi N/A 158.9 cm (5 ft 2 12 in) 1994
Chad N/A 162.6 cm (5 ft 4 in) 2004
Chile 169.6 cm (5 ft 7 in) 156.1 cm (5 ft 1 12 in) 2009–2010
Trung Quốc 169.5 cm (5 ft 6 12 in) 158 cm (5 ft 2 in) 2014
Trung Quốc 172.4 cm (5 ft 8 in) 160.2 cm (5 ft 3 in) 2014
Trung Quốc - Bắc Kinh 176.9 cm (5 ft 9 12 in) 164.7 cm (5 ft 5 in) 2013
Trung Quốc - Đại Liên, Lưu Ninh 176.6 cm (5 ft 9 12 in) 164.3 cm (5 ft 4 12 in) 2018
Trung Quốc – Hồ Bắc, Vũ Hán 174.5 cm (5 ft 8 12 in) 162.2 cm (5 ft 4 in) 2017
Trung Quốc - Hàng Châu, Chiết Giang 173.4 cm (5 ft 8 12 in) 161 cm (5 ft 3 12 in) 2019
Colombia 170.6 cm (5 ft 7 in) 158.7 cm (5 ft 2 12 in) 2002
Colombia N/A 155 cm (5 ft 1 in) 2004
Comoros N/A 154.8 cm (5 ft 1 in) 1996
Cộng hòa Dân chủ Congo N/A 157.7 cm (5 ft 2 in) 2005
Cộng hòa Congo N/A 159 cm (5 ft 2 12 in) 2007
Costa Rica – San José 169.4 cm (5 ft 6 12 in) 155.9 cm (5 ft 1 12 in) 2010
Croatia 180.4 cm (5 ft 11 in) 166.5 cm (5 ft 5 12 in) 2006–2008
Cuba – thành thị 168 cm (5 ft 6 in) 156 cm (5 ft 1 12 in) 1999
Cộng hòa Séc 177.7 cm (5 ft 10 in) 164.4 cm (5 ft 4 12 in) 2016–2017
Cộng hòa Séc 180.3 cm (5 ft 11 in) 167.2 cm (5 ft 6 in) 2001
Đan Mạch 180.4 cm (5 ft 11 in) 167.2 cm (5 ft 6 in) 2012
Dinaric Alps 185.6 cm (6 ft 1 in) 171.8 cm (5 ft 7 12 in) 2005
Dominican Republic 172.7 cm (5 ft 8 in) 159 cm (5 ft 2 12 in) 2014
Đông Ti-mor 158.7 cm (5 ft 2 12 in) 152.9 cm (5 ft 0 in) 2014
Ecuador 167.1 cm (5 ft 6 in) 154.2 cm (5 ft 12 in) 2014
El Salvador – San Salvador 168.1 cm (5 ft 6 in) 155.9 cm (5 ft 1 12 in) 2010
El Salvador N/A 160.3 cm (5 ft 3 in) 2007
Ai Cập 170.3 cm (5 ft 7 in) 158.9 cm (5 ft 2 12 in) 2008
Ai Cập N/A 159.5 cm (5 ft 3 in) 2008
Estonia 178.6 cm (5 ft 10 12 in) 164.8 cm (5 ft 5 in) 2003–2010
Eswatini 168.4 cm (5 ft 6 12 in) 158.9 cm (5 ft 2 12 in) 2014
Eswatini N/A 159.1 cm (5 ft 2 12 in) 2006
Ethiopia 167.6 cm (5 ft 6 in) 158.1 cm (5 ft 2 in) 2015
Fiji 173.4 cm (5 ft 8 12 in) 161.2 cm (5 ft 3 12 in) 2002
Phần Lan 178.9 cm (5 ft 10 12 in) 165.3 cm (5 ft 5 in) 1994
Phần Lan 180.7 cm (5 ft 11 in) 167.2 cm (5 ft 6 in) 2010–2011
Pháp 175.6 cm (5 ft 9 in) 162.5 cm (5 ft 4 in) 2003–2004
Pháp 174.1 cm (5 ft 8 12 in) 161.9 cm (5 ft 3 12 in) 2001
Gabon 171 cm (5 ft 7 12 in) 160.9 cm (5 ft 3 12 in) 2009
Găm-bi-a 167.2 cm (5 ft 6 in) 160.3 cm (5 ft 3 in) 2011
Găm-bi-a - thành thị 168 cm (5 ft 6 in) 157.8 cm (5 ft 2 in) 1950–1974
Georgia 173.8 cm (5 ft 8 12 in) 161.2 cm (5 ft 3 12 in) 2016
Đức 175.4 cm (5 ft 9 in) 162.8 cm (5 ft 4 in) 2007
Đức 178 cm (5 ft 10 in) 165 cm (5 ft 5 in) 2009
Ghana N/A 159.3 cm (5 ft 2 12 in) 2008
Ghana 169.5 cm (5 ft 6 12 in) 158.5 cm (5 ft 2 12 in) 1987–1989
Hy Lạp 177 cm (5 ft 9 12 in) 165 cm (5 ft 5 in) 2003
Guatemala 160.9 cm (5 ft 3 12 in) 148.7 cm (4 ft 10 12 in) 2008–2009
Guinea N/A 158.8 cm (5 ft 2 12 in) 2005
Haiti N/A 158.6 cm (5 ft 2 12 in) 2005
Honduras – Tegucigalpa 167.2 cm (5 ft 6 in) 153.9 cm (5 ft 12 in) 2010
Honduras N/A 152 cm (5 ft 0 in) 2005
Hồng Kông 171.7 cm (5 ft 7 12 in) 158.7 cm (5 ft 2 12 in) 2006
Hồng Kông 173.4 cm (5 ft 8 12 in) 160.1 cm (5 ft 3 in) 2005
Hung-ga-ri 176 cm (5 ft 9 12 in) 164 cm (5 ft 4 12 in) 2000s
Hung-ga-ri 177.3 cm (5 ft 10 in) N/A 2005
Ai-xơ-len 181 cm (5 ft 11 12 in) 168 cm (5 ft 6 in) 2007
Ấn Độ 174.4 cm (5 ft 8 12 in) 158.5 cm (5 ft 2 12 in) 2011
Ấn Độ 165.0 cm (5 ft 5 in) 152.6 cm (5 ft 0 in) 2011
Indonesia 158 cm (5 ft 2 in) 147 cm (4 ft 10 in) 1997
Iran 170.3 cm (5 ft 7 in) 157.2 cm (5 ft 2 in) 2005
Iraq 171.3 cm (5 ft 7 12 in) 157.5 cm (5 ft 2 in) 2015
Iraq – Baghdad 165.4 cm (5 ft 5 in) 155.8 cm (5 ft 1 12 in) 1999–2000
Ai Len 177 cm (5 ft 9 12 in) 163 cm (5 ft 4 in) 2007
Ai Len 179 cm (5 ft 10 12 in) 165 cm (5 ft 5 in) 2014
Israel 177 cm (5 ft 9 12 in) 166 cm (5 ft 5 12 in) 2010
Ý 176.5 cm (5 ft 9 12 in) 162.5 cm (5 ft 4 in) 1999–2004
Ý 177.2 cm (5 ft 10 in) 167.8 cm (5 ft 6 in) 2001
Bờ Biển Ngà 170.1 cm (5 ft 7 in) 159.1 cm (5 ft 2 12 in) 1985–1987
Bờ Biển ngà N/A 159.8 cm (5 ft 3 in) 1998
Jamaica 171.8 cm (5 ft 7 12 in) 160.8 cm (5 ft 3 12 in) 1994–1996
Nhật Bản 171.8 cm (5 ft 7 12 in) 158.6 cm (5 ft 2 12 in) 2018
Nhật Bản 170.6 cm (5 ft 7 in) 157.8 cm (5 ft 2 in) 2018
Nhật Bản 173.3 cm (5 ft 8 in) 156.5 cm (5 ft 1 12 in) 2007
Nhạt Bản 172 cm (5 ft 7 12 in) 158 cm (5 ft 2 in) 2005
Jordan 173 cm (5 ft 8 in) 159 cm (5 ft 2 12 in) 2019
Jordan N/A 158.2 cm (5 ft 2 12 in) 2007
Kazakhstan N/A 159.8 cm (5 ft 3 in) 1999
Kenya 169.6 cm (5 ft 7 in) 158.2 cm (5 ft 2 12 in) 2016
Kiribati 170.7 cm (5 ft 7 in) 158.4 cm (5 ft 2 12 in) 2015–2016
Bắc Triều Tiên 165.6 cm (5 ft 5 in) 154.9 cm (5 ft 1 in) 2005
Nam Triều Tiên (Hàn Quốc) 174.3 cm (5 ft 8 12 in) 161 cm (5 ft 3 12 in) 2010–2012
Nam Triều Tiên (Hàn Quốc) 173.8 cm (5 ft 8 12 in) N/A 2019
Kosovo – Prishtina 179.5 cm (5 ft 10 12 in) 165.7 cm (5 ft 5 in) 2017
Kuwait 172 cm (5 ft 7 12 in) 158.6 cm (5 ft 2 12 in) 2013–2014
Kyrgyzstan N/A 158 cm (5 ft 2 in) 1997
Lào - Viêng Chăn 162.2 cm (5 ft 4 in) 153.4 cm (5 ft 12 in) 2008
Latvia 181.2 cm (5 ft 11 12 in) 168.8 cm (5 ft 6 12 in) 2019
Lebanon 174.1 cm (5 ft 8 12 in) 162.4 cm (5 ft 4 in) 2016–2017
Lesotho N/A 157.6 cm (5 ft 2 in) 2004
Liberia 161.1 cm (5 ft 3 12 in) 154.2 cm (5 ft 12 in) 2011
Liberia N/A 157.3 cm (5 ft 2 in) 2006
Lithuania – Urban 178.4 cm (5 ft 10 in) N/A 2005
Lithuania – Rural 176.2 cm (5 ft 9 12 in) N/A 2005
Lithuania 181.3 cm (5 ft 11 12 in) 167.5 cm (5 ft 6 in) 2001
Madagascar – Antananarivo Province 163 cm (5 ft 4 in) 154.0 cm (5 ft 12 in) 2005
Madagascar N/A 154.3 cm (5 ft 12 in) 2003
Malawi 164.3 cm (5 ft 4 12 in) 155.4 cm (5 ft 1 in) 2009
Malawi – Urban 166 cm (5 ft 5 12 in) 155 cm (5 ft 1 in) 2000
Ma-lay-si-a 165.2 cm (5 ft 5 in) 154.4 cm (5 ft 1 in) 2005
Ma-lay-si-a 166.3 cm (5 ft 5 12 in) 154.7 cm (5 ft 1 in) 1996
Ma-lay-si-a 168.5 cm (5 ft 6 12 in) 158.1 cm (5 ft 2 in) 1996
Ma-lay-sia 169.1 cm (5 ft 6 12 in) 155.4 cm (5 ft 1 in) 1996
Ma-lay-si-a 163.3 cm (5 ft 4 12 in) 151.9 cm (5 ft 0 in) 1996
Maldives 164.7 cm (5 ft 5 in) 153 cm (5 ft 0 in) 2011
Mali – Bắc Mali 171.3 cm (5 ft 7 12 in) 160.4 cm (5 ft 3 in) 1992
Malta 169.9 cm (5 ft 7 in) 159.9 cm (5 ft 3 in) 2003
Quần đảo Marshall 163.3 cm (5 ft 4 12 in) 151.6 cm (4 ft 11 12 in) 2002
Mauritania 167.9 cm (5 ft 6 in) 160.3 cm (5 ft 3 in) 2006
Mê-xi-cô 172 cm (5 ft 7 12 in) 159 cm (5 ft 2 12 in) 2014
Liên bang Mi-crô-nê-di-a (Hoa Kỳ) 169.2 cm (5 ft 6 12 in) 158.9 cm (5 ft 2 12 in) 2006
Moldova 173 cm (5 ft 8 in) 161.8 cm (5 ft 3 12 in) 2013
Moldova N/A 161.2 cm (5 ft 3 12 in) 2005
Mông Cổ 167.8 cm (5 ft 6 in) 156.8 cm (5 ft 1 12 in) 2015
Mông Cổ – Ulaanbaatar 172.5 cm (5 ft 8 in) 159.6 cm (5 ft 3 in) 2014–2018
Montenegro 183.4 cm (6 ft 0 in) 169.4 cm (5 ft 6 12 in) 2017
Ma-rốc 171.8 cm (5 ft 7 12 in) 159.2 cm (5 ft 2 12 in) 2017
Ma-rốc N/A 158.5 cm (5 ft 2 12 in) 2003
Mozambique N/A 156 cm (5 ft 1 12 in) 2003
Myanmar 163.5 cm (5 ft 4 12 in) 153.4 cm (5 ft 12 in) 2014
Namibia N/A 160.7 cm (5 ft 3 12 in) 2006
Nauru 168.1 cm (5 ft 6 in) 156.6 cm (5 ft 1 12 in) 2004
Nepal 161.7 cm (5 ft 3 12 in) 150.4 cm (4 ft 11 in) 2012–2013
Nepal 163 cm (5 ft 4 in) 150.8 cm (4 ft 11 12 in) 2006
Hà Lan 180.8 cm (5 ft 11 in) 167.5 cm (5 ft 6 in) 2013
New Zealand 177 cm (5 ft 9 12 in) 164 cm (5 ft 4 12 in) 2007
Nicaragua – Managua 166.8 cm (5 ft 5 12 in) 154.7 cm (5 ft 1 in) 2010
Nicaragua N/A 153.7 cm (5 ft 12 in) 2001
Nigeria 163.8 cm (5 ft 4 12 in) 157.8 cm (5 ft 2 in) 1994–1996
Nigeria 167.2 cm (5 ft 6 in) 160.3 cm (5 ft 3 in) 2011
Bắc Macedonia 188.2 cm (6 ft 2 in) 164.8 cm (5 ft 5 in) 2016
Na Uy 179.7 cm (5 ft 10 12 in) 167.1 cm (5 ft 6 in) 2012
Na Uy 179.7 cm (5 ft 10 12 in) 167 cm (5 ft 5 12 in) 2008–2009
Oman 167.4 cm (5 ft 6 in) 156.1 cm (5 ft 1 12 in) 2017
Pakistan 165.8 cm (5 ft 5 12 in) 153.9 cm (5 ft 12 in) 2013–2014
Papua New Guinea 161.7 cm (5 ft 3 12 in) 154.3 cm (5 ft 12 in) 2007–2008
Peru 164 cm (5 ft 4 12 in) 151 cm (4 ft 11 12 in) 2005
Phi-líp-pin 163.5 cm (5 ft 4 12 in) 151.8 cm (5 ft 0 in) 2003
Ba Lan 172.2 cm (5 ft 8 in) 159.4 cm (5 ft 3 in) 2007
Ba Lan 178.7 cm (5 ft 10 12 in) 165.1 cm (5 ft 5 in) 2010
Bồ Đào Nha 173.9 cm (5 ft 8 12 in) N/A 2008
Bồ Đào Nha 171 cm (5 ft 7 12 in) 161 cm (5 ft 3 12 in) 2001
Bồ Đào Nha 173.7 cm (5 ft 8 12 in) 163.7 cm (5 ft 4 12 in) 2001
Qatar 171.2 cm (5 ft 7 12 in) 157.7 cm (5 ft 2 in) 2012
Qatar 170.8 cm (5 ft 7 in) 161.1 cm (5 ft 3 12 in) 2005
Ru-na-mi 177 cm (5 ft 9 12 in) 164 cm (5 ft 4 12 in) 2018
Liên bang Nga 171.1 cm (5 ft 7 12 in) 158.2 cm (5 ft 2 12 in) 2007
Liên bang Nha 177.2 cm (5 ft 10 in) 164.1 cm (5 ft 4 12 in) 2004
Liên bang Nga 176.4 cm (5 ft 9 12 in) 164.3 cm (5 ft 4 12 in) 2010–2012
Rwanda 163.9 cm (5 ft 4 12 in) 155.7 cm (5 ft 1 12 in) 2012–2013
Rwanda N/A 157.7 cm (5 ft 2 in) 2005
Saint Kitts và Nevis 170.3 cm (5 ft 7 in) 161.6 cm (5 ft 3 12 in) 2007–2008
Samoa N/Aì 166.6 cm (5 ft 5 12 in) 2004
Ả rập Xê-út 167.1 cm (5 ft 6 in) 154.3 cm (5 ft 12 in) 2005
Ả rập Xê-út 168.9 cm (5 ft 6 12 in) 156.3 cm (5 ft 1 12 in) 2010
Ả rập Xê-út 174 cm (5 ft 8 12 in) N/A 2017
Senegal N/A 163 cm (5 ft 4 in) 2005
Senegal – thành thị 179 cm (5 ft 10 12 in) 166.1 cm (5 ft 5 12 in) 2015
Senegal – nông thôn 175.9 cm (5 ft 9 12 in) 163.8 cm (5 ft 4 12 in) 2015
Serbia 177.4 cm (5 ft 10 in) 163.3 cm (5 ft 4 12 in) 2013
Serbia 182 cm (5 ft 11 12 in) 166.8 cm (5 ft 5 12 in) 2012
Sierra Leone 166 cm (5 ft 5 12 in) 158 cm (5 ft 2 in) 2009
Xin-ga-po 171 cm (5 ft 7 12 in) 160 cm (5 ft 3 in) 2003
Slovakia 179.3 cm (5 ft 10 12 in) 165.4 cm (5 ft 5 in) 2011
Slovenia – Ljubljana 180.3 cm (5 ft 11 in) 167.4 cm (5 ft 6 in) 2011
Solomon Islands 166.4 cm (5 ft 5 12 in) 155.7 cm (5 ft 1 12 in) 2006
Nam Phi 168 cm (5 ft 6 in) 159 cm (5 ft 2 12 in) 2003
Sri Lanka 163.6 cm (5 ft 4 12 in) 151.4 cm (4 ft 11 12 in) 2005–2006
Sudan 171.2 cm (5 ft 7 12 in) 160.3 cm (5 ft 3 in) 2016
Tây Ban Nha 173.1 cm (5 ft 8 in) N/A 2013–2014
Tây Ban Nha N/A 159.6 cm (5 ft 3 in) 2007–2008
Tây Ban Nha 174 cm (5 ft 8 12 in) 163 cm (5 ft 4 in) 2007
Thụy Điẻn 181.5 cm (5 ft 11 12 in) 166.8 cm (5 ft 5 12 in) 2008
Thụy Điển 177.9 cm (5 ft 10 in) 164.6 cm (5 ft 5 in) 1987–1994
Thụy Sĩ 178.2 cm (5 ft 10 in) N/A 2009
Thụy Sĩ 175.4 cm (5 ft 9 in) 164 cm (5 ft 4 12 in) 1987–1994
Đài Loan 171.4 cm (5 ft 7 12 in) 159.9 cm (5 ft 3 in) 2011
Tanzania N/A 156.6 cm (5 ft 1 12 in) 2004
Thái Lan 170.3 cm (5 ft 7 in) 159 cm (5 ft 2 12 in) 2005
Togo 169.1 cm (5 ft 6 12 in) 159.3 cm (5 ft 2 12 in) 2010
Tonga 177.9 cm (5 ft 10 in) 167.0 cm (5 ft 5 12 in) 2012
Trinidad và Tobago 173.2 cm (5 ft 8 in) 160.6 cm (5 ft 3 in) 2011
Tunisia 171 cm (5 ft 7 12 in) 157 cm (5 ft 2 in) 1998–2003
Thổ Nhĩ Kỳ 171.4 cm (5 ft 7 12 in) 157.7 cm (5 ft 2 in) 2017
Thổ Nhĩ Kỳ 173.6 cm (5 ft 8 12 in) 161.9 cm (5 ft 3 12 in) 2007
Thổ Nhĩ Kỳ 174.1 cm (5 ft 8 12 in) 158.9 cm (5 ft 2 12 in) 2004–2006
Thổ Nhĩ Kỳ N/A 156.4 cm (5 ft 1 12 in) 2003
Turkmenistan 173.3 cm (5 ft 8 in) 162.7 cm (5 ft 4 in) 2018
Uganda 166.9 cm (5 ft 5 12 in) 157.8 cm (5 ft 2 in) 2014
Uganda N/A 159.2 cm (5 ft 2 12 in) 2006
Ukraine 175 cm (5 ft 9 in) 164 cm (5 ft 4 12 in) 2020
Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất 173.4 cm (5 ft 8 12 in) 156.4 cm (5 ft 1 12 in) N/A
Vương quốc Anh - Anh 175.3 cm (5 ft 9 in) 161.9 cm (5 ft 3 12 in) 2012
Vương quốc Anh - Scotland 175 cm (5 ft 9 in) 161.3 cm (5 ft 3 12 in) 2008
Vương quốc Anh - Xứ Wales 177 cm (5 ft 9 12 in) 162 cm (5 ft 4 in) 2009
Hoa Kỳ 175.3 cm (5 ft 9 in) 161.3 cm (5 ft 3 12 in) 2015–2018
Hoa Kỳ - người da đen 176.4 cm (5 ft 9 12 in) 163.4 cm (5 ft 4 12 in) 2015–2018
Hoa Kỳ - Người Mỹ gốc Latinh và Tây Ban Nha 171.2 cm (5 ft 7 12 in) 158.7 cm (5 ft 2 12 in) 2015–2018
Hoa Kỳ - người Mê-xi-cô 171.7 cm (5 ft 7 12 in) 157.5 cm (5 ft 2 in) 2015–2018
Hoa Kỳ - người Châu Á 172.9 cm (5 ft 8 in) 158.1 cm (5 ft 2 in) 2015–2018
Hoa Kỳ - người da trắng không phải gốc Tây Ban Nha 178 cm (5 ft 10 in) 164.5 cm (5 ft 5 in) 2015–2018
Uruguay 170 cm (5 ft 7 in) 158 cm (5 ft 2 in) 1990
Uzbekistan 169.6 cm (5 ft 7 in) 157.0 cm (5 ft 2 in) 2014
Uzbekistan N/A 159.9 cm (5 ft 3 in) 1996
Vanuatu 167.8 cm (5 ft 6 in) 158.7 cm (5 ft 2 12 in) 2011–2012
Việt Nam 162.4 cm (5 ft 4 in) 152.6 cm (5 ft 0 in) 2015
Việt Nam 165.7 cm (5 ft 5 in) 155.2 cm (5 ft 1 in) 2006–2007
Zambia N/A 158.5 cm (5 ft 2 12 in) 2007
Zimbabwe N/A 160.3 cm (5 ft 3 in) 2005

Chú thích

  1. Chiều cao trung bình của sinh viên đại học có thể thấp hơn một chút so với chiều cao trung bình của cả nước ở độ tuổi 20–29 trong danh sách này.
  2. Trong trường hợp này, dữ liệu đại diện cho phần lớn dân số trưởng thành của quốc gia hoặc khu vực là những dữ liệu chiếm hơn 50% dân số của quốc gia hoặc các khu vực từ 18 tuổi trở lên.
  3. Mỗi dữ liệu được tính theo năm thu thập dữ liệu của mỗi cuộc khảo sát. Nếu dữ liệu được lấy trong một vài năm hoặc trong một cuộc khảo sát, thì năm lịch biểu cũ nhất sẽ được chọn để tính toán.
  4. Tuổi trung bình của các đối tượng là 17,5 (± 0,6). Vì vậy, hầu hết các đối tượng là từ 17 đến 18. (danh sách chiều cao trung bình ở độ tuổi 19)
  5. Tổng cỡ mẫu là 1.583 (12–70) và tỷ lệ đối tượng trong độ tuổi 18–70 là 82%. (danh sách chiều cao trung bình người trưởng thành)
  6. Tổng cỡ mẫu là 10.415 (12–70), và tỷ lệ đối tượng trong độ tuổi 18–70 là 78,9%. (danh sách chiều cao trung bình người trưởng thành)

Tham khảo

  1. ^ Amos J (26 tháng 7 năm 2016). “Dutch men revealed as world's tallest”. BBC News.
  2. ^ Krul AJ, Daanen HA, Choi H (tháng 8 năm 2011). “Self-reported and measured weight, height and body mass index (BMI) in Italy, the Netherlands and North America”. European Journal of Public Health. 21 (4): 414–9. doi:10.1093/eurpub/ckp228. PMID 20089678.
  3. ^ Lucca A, Moura EC (tháng 1 năm 2010). “Validity and reliability of self-reported weight, height and body mass index from telephone interviews”. Cadernos de Saude Publica. 26 (1): 110–22. doi:10.1590/s0102-311x2010000100012. PMID 20209215.
  4. ^ Shields M, Connor Gorber S, Tremblay MS (2009). “Methodological issues in anthropometry: self-reported versus measured height and weight” (PDF). Proceedings of Statistics Canada's Symposium 2008. Data Collection: Challenges, Achievements and New Directions.
  5. ^ Moody A (18 tháng 12 năm 2013). “10: Adult anthropometric measures, overweight and obesity”. Trong Craig R, Mindell J (biên tập). Health Survey for England – 2012 (PDF) (Bản báo cáo kỹ thuật). Volume 1: Health, social care and lifestyles. Health and Social Care Information Centre. tr. 20. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2014. |volume= có văn bản thừa (trợ giúp)
  6. ^ “Körpermasse Bundesländer & Städte” (PDF). WWC Web World Center GmbH G.R.P. Institut für Rationelle Psychologie. 31 tháng 10 năm 2007. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2012.
  7. ^ Herpin, Nicolas (2003). “La taille des hommes: son incidence sur la vie en couple et la carrière professionnelle” (PDF). Économie et Statistique. 361 (1): 71–90. doi:10.3406/estat.2003.7355.
  8. ^ Buckler JM (tháng 9 năm 1978). “Variations in height throughout the day”. Archives of Disease in Childhood. 53 (9): 762. doi:10.1136/adc.53.9.762. PMC 1545095. PMID 568918.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu