Hoa hậu Trái Đất 2017

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hoa hậu Trái Đất 2017
Ngày4 tháng 11 năm 2017
(lễ đăng quang)
Dẫn chương trìnhJames Deakin
Biểu diễn
Địa điểmMall of Asia Arena, Pasay, Philippines
Tham gia85
Số xếp hạng16
Lần đầu tham gia
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngKaren Ibasco
 Philippines
Hoa hậu thân thiệnYasuyo Saito
 Nhật Bản
Lee Hannah
 Hàn Quốc
Diamond Langi
 Tonga
Hoa hậu ảnhLê Thị Hà Thu
 Việt Nam
← 2016
2018 →

Hoa hậu Trái Đất 2017 là cuộc thi Hoa hậu Trái Đất lần thứ 17, diễn ra vào ngày 4 tháng 11 năm 2017 tại Mall of Asia Arena, Pasay, Philippines. Hoa hậu Trái Đất 2016 Katherine Espín đến từ Ecuador đã trao vương miện cho Karen Ibasco đến từ Philippines. Đây là lần thứ tư Philippines đăng quang Hoa hậu Trái Đất sau chiến thắng của Angelia Ong vào năm 2015. Cuộc thi có 85 thí sinh tới từ các quốc gia và vùng lãnh thổ. Cuộc thi năm nay diễn ra với chủ đề "Heroines fighting climate change" (tạm dịch: "Những người hùng chống biến đổi khí hậu").

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Mall of Asia Arena, địa điểm chính thức diễn ra cuộc thi Hoa hậu Trái Đất 2017.
Các quốc gia và vùng lãnh thổ tham gia Hoa hậu Trái Đất 2017 và kết quả.

Kết quả chung cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả cuối cùng Thí sinh
Hoa hậu Trái Đất 2017
Hoa hậu Không khí (Á hậu 1)*
  •  Úc – Nina Robertson
Hoa hậu Nước (Á hậu 2)*
Hoa hậu Lửa (Á hậu 3)*
  •  Nga – Lada Akimova
Top 8
Top 16

Chú ý (*): Bắt đầu từ năm nay, Ban tổ chức tuyên bố rằng các danh hiệu "Hoa hậu Không khí- Trái Đất, Hoa hậu Nước- Trái Đất và Hoa hậu Lửa- Trái Đất" được coi là xếp hạng ngang nhau và đều có thể thay thế nhiệm vụ của "Hoa hậu Trái Đất" nếu Hoa hậu không thể thực hiện nhiệm vụ của mình.

Bảng huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Quốc gia/Vùng lãnh thổ Vàng 1 Bạc 2 Đồng 3 Tổng
1  Philippines 3 2 0 5
2 Việt Nam 3 0 2 5
3  Nga 3 0 1 4
4  Puerto Rico 3 0 0 3
5  Venezuela 2 2 1 5
6  Peru 1 1 3 5
7  Síp 1 1 0 2
 Guatemala 1 1 0 2
8  Nhật Bản 1 0 1 2
9  Úc 1 0 0 1
 Bolivia 1 0 0 1
 Cộng hòa Tự trị Krym 1 0 0 1
 Ghana 1 0 0 1
 Hàn Quốc 1 0 0 1
 Bồ Đào Nha 1 0 0 1
 Tonga 1 0 0 1
10  Thái Lan 0 3 0 3
11  Thụy Sĩ 0 2 0 2
12  Hà Lan 0 1 1 2
 Hoa Kỳ 0 1 1 2
13  Angola 0 1 0 1
 Canada 0 1 0 1
 Colombia 0 1 0 1
 Quần đảo Cook 0 1 0 1
 Costa Rica 0 1 0 1
 Ý 0 1 0 1
 Liban 0 1 0 1
 Mexico 0 1 0 1
 Mông Cổ 0 1 0 1
 Ba Lan 0 1 0 1
 Sierra Leone 0 1 0 1
Tây Ban Nha 0 1 0 1
14  Wales 0 0 3 3
15  Cameroon 0 0 2 2
16  Đài Bắc Trung Hoa 0 0 1 1
 Cộng hòa Dominican 0 0 1 1
 Ecuador 0 0 1 1
 Honduras 0 0 1 1
 Ấn Độ 0 0 1 1
 Nigeria 0 0 1 1
 Panama 0 0 1 1
 Paraguay 0 0 1 1
 Slovenia 0 0 1 1
 Thụy Điển 0 0 1 1
 Ukraine 0 0 1 1
 Zambia 0 0 1 1

Các phần thi[sửa | sửa mã nguồn]

Phần thi Vàng Bạc Đồng
Press Presentation (Darling of the Press) Karen Ibasco
 Philippines
Paweensuda Drouin
 Thái Lan
Abigail Chama
 Zambia
Hoa hậu Ảnh (Bình chọn trực tuyến) Lê Thị Hà Thu
 Việt Nam
Juliana Franco
 Colombia
Ninoska Vásquez
 Venezuela
Video sinh thái ấn tượng nhất Karla Aponte
 Puerto Rico
Tugs-Amgalan
 Mông Cổ
Angèle Kossinda
 Cameroon
Áo tắm
Nhóm 1 Nina Robertson
 Úc
Ninoska Vásquez
 Venezuela
Lessie Giler
 Ecuador
Nhóm 2 Karen Ibasco
 Philippines
Karen Rojas
 Peru
Lada Akimova
 Nga
Nhóm 3 Karla Aponte
 Puerto Rico
Sarah Laura Peyrel
 Thụy Sĩ
Andreia Gibau
 Hoa Kỳ
Tài năng
Nhóm 1 Elena Trifonova
 Cộng hòa Tự trị Krym
MaJo Castañeda
 Guatemala
Sophie Bettridge
 Wales
Nhóm 2 Lada Akimova
 Nga
Elsa Antoun
 Liban
Amelie Zhao
 Trung Hoa Đài Bắc
Nhóm 3 Artemis Charalambous
 Síp
Mona Taio
 Quần đảo Cook
Lê Thị Hà Thu
 Việt Nam
Trang phục Resorts
Nhóm 1 Ninoska Vásquez
 Venezuela
Faith Landman
 Hà Lan
Dominika Szymańska
 Ba Lan
Valeria Cardona
 Honduras
Sophie Bettridge
 Wales
Nhóm 2 Lada Akimova
 Nga
Karen Ibasco
 Philippines
Karen Rojas
 Peru
Nhóm 3 Lê Thị Hà Thu
 Việt Nam
Andreia Gibau
 Hoa Kỳ
Diana Mironenko
 Ukraine
Trang phục dạ hội
Nhóm 1 Ninoska Vásquez
 Venezuela
Paweensuda Drouin
 Thái Lan
Faith Landman
 Hà Lan
Erika Parker
 Panama
Nhóm 2 Karen Rojas
 Peru
Fernanda Rodríguez
 Costa Rica
Karen Ibasco
 Philippines
Eucharia Akani
 Nigeria
Nhóm 3 Karla Aponte
 Puerto Rico
Karen Bustos
 Mexico
Lê Thị Hà Thu
 Việt Nam
Hoa hậu Thân thiện
Nhóm 1 Lee Hannah
 Hàn Quốc
Ismatu Daramy
 Sierra Leone
Camilla Fogestedt
 Thụy Điển
Nhóm 2 Yasuyo Saito
 Nhật Bản
Ainara De Santamaría
 Tây Ban Nha
Karen Rojas
 Peru
Nhóm 3 Diamond Langi
 Tonga
Sarah Laura Peyrel
 Thụy Sĩ
Shaan Suhas Kumar
 Ấn Độ
Trang phục dân tộc
Nam Mỹ Giancarla Fernández
 Bolivia
Ninoska Vásquez
 Venezuela
Valeria Ivasiuten
 Paraguay
Châu Á-Thái Bình Dương Karen Ibasco
 Philippines
Paweensuda Drouin
 Thái Lan
Yasuyo Saito
 Nhật Bản
Bắc Mỹ MaJo Castañeda
 Guatemala
Jacqueline Marsh
 Canada
Íngrid Franco
 Cộng hòa Dominican
Châu Phi Maud Fadi
 Ghana
Ermelinda De Matos
 Angola
Angèle Kossinda
 Cameroon
Tây Âu Glória Silva
 Bồ Đào Nha
Fabiana Barra
 Ý
Sophie Bettridge
 Wales
Đông Âu Lada Akimova
 Nga
Artemis Charalambous
 Síp
Sara Gavranič
 Slovenia

Giải thưởng đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng Thí sinh
Chiến binh sinh thái
Miss IPPCA
Miss JACMI
Miss Laus Group
Miss Pontefino Hotel
Miss Pontefino Estates
Miss Rotary Club of Makati
Miss Charmulets
Miss Versailles
Miss Gotesco

Miss Earth Hannah's[sửa | sửa mã nguồn]

Một sự kiện nhỏ được tổ chức vào ngày 14 tháng 10. Mười thí sinh được chọn đã tham gia phần thi áo tắm, phần thi trang phục dạ hội và phần thi ứng xử. Đây là kết quả:

Miss Earth Hannah's 2017
Á hậu 1
Á hậu 2
Trình diễn áo tắm đẹp nhất
Trang phục dạ hội đẹp nhất
Top 10

Các phần thi khác[sửa | sửa mã nguồn]

Figure and Form[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Thí sinh
Top 16

Beauty of Face and Poise[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Thí sinh
Top 16

Thông minh và hiểu biết về môi trường[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Thí sinh
Top 16

Thứ tự công bố[sửa | sửa mã nguồn]

Phần ứng xử hay nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Câu hỏi trong phần thi ứng xử của Hoa hậu Trái Đất 2017: "Bạn nghĩ ai và thứ gì là kẻ thù của mẹ Trái Đất? Tại sao?"

Câu trả lời của Hoa hậu Trái Đất 2017: "Tôi tin rằng vấn đề lớn nhất không phải là thay đổi khí hậu, mà chính là chúng ta. Điều chúng ta cần làm là phải bắt đầu thay đổi suy nghĩ, nhận thức và hành động. Nếu thực hiện trên toàn cầu, một hành động nhỏ có thể tạo ra tác động to lớn, giúp cứu ngôi nhà, hành tinh của chúng ta". - Karen Ibasco, đại diện của Philippines.

Thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc thi năm nay có 85 thí sinh:

Quốc gia/Vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê hương Nhóm
 Angola Ermelinda De Matos[1] 23 1,77 m (5 ft 9+12 in) Luanda 2
 Argentina Fiorela Hengemühler 19 1,70 m (5 ft 7 in) L.N. Alem 3
 Úc Nina Robertson 20 1,71 m (5 ft 7+12 in) Melbourne 1
 Áo Bianca Kronsteiner 19 1,65 m (5 ft 5 in) Linz 1
 Bahamas Brittania Alexa Mitchell 22 1,72 m (5 ft 7+12 in) Abaco 3
 Belarus Polli Cannabis 22 1,80 m (5 ft 11 in) Minsk 2
 Bỉ Lauralyn Vermeersch 26 1,76 m (5 ft 9+12 in) Lede 2
 Belize Iris Salguero[2] 21 1,75 m (5 ft 9 in) San Pedro 2
 Bolivia Giancarla Fernández 18 1,76 m (5 ft 9+12 in) Santa Cruz 3
 Bosna và Hercegovina Jelena Karagić 23 1,77 m (5 ft 9+12 in) Banja Luka 3
 Brazil Yasmin Engelke 21 1,78 m (5 ft 10 in) Belém 3
 Campuchia Em Kunthong 18 1,72 m (5 ft 7+12 in) Sihanoukville 3
 Cameroon Angèle Kossinda 24 1,75 m (5 ft 9 in) Douala 2
 Canada Jacqueline Marsh 22 1,81 m (5 ft 11+12 in) Thunder Bay 2
 Chile Sofía Manzur 20 1,75 m (5 ft 9 in) La Calera 2
 Trung Quốc Mei Zhan 25 1,78 m (5 ft 10 in) Vân Nam 3
 Đài Bắc Trung Hoa Amelie Zhao 26 1,70 m (5 ft 7 in) Đài Bắc 2
 Colombia Juliana Franco 24 1,73 m (5 ft 8 in) Villavicencio 2
 Quần đảo Cook Mona Taio 22 1,71 m (5 ft 7+12 in) Arorangi 3
 Costa Rica Fernanda Rodríguez 19 1,70 m (5 ft 7 in) Quesada 2
 Cộng hòa Tự trị Krym Elena Trifonova 18 1,76 m (5 ft 9+12 in) Sevastopol 1
 Croatia Bonita Kristić 25 1,73 m (5 ft 8 in) Zagreb 3
 Síp Artemis Charalambous 21 1,68 m (5 ft 6 in) Limassol 3
 Cộng hòa Séc Iva Uchytilová 19 1,78 m (5 ft 10 in) Chrudim 1
 Đan Mạch Sabrina Jovanović 24 1,74 m (5 ft 8+12 in) Copenhagen 1
 Cộng hòa Dominican Íngrid Franco 21 1,80 m (5 ft 11 in) Santo Domingo 2
 Ecuador Lessie Giler 18 1,70 m (5 ft 7 in) Portoviejo 1
 Anh Charlotte Brooke 25 1,83 m (6 ft 0 in) Wokingham 2
 Ethiopia Mekdalawit Mequanent 19 1,76 m (5 ft 9+12 in) Addis Ababa 1
 Pháp Mélissa Strugen 24 1,70 m (5 ft 7 in) Arcachon 2
 Ghana Maud Fadi 25 1,72 m (5 ft 7+12 in) Accra 3
 Guadeloupe Morganne Nestar 20 1,72 m (5 ft 7+12 in) Les Abymes 3
 Guatemala María José Castañeda 18 1,75 m (5 ft 9 in) Thành phố Guatemala 1
 Honduras Valeria Cardona 19 1,70 m (5 ft 7 in) Tegucigalpa 1
 Hungary Viktória Viczián 20 1,70 m (5 ft 7 in) Budapest 2
 Ấn Độ Shaan Suhas Kumar 26 1,72 m (5 ft 7+12 in) Bhopal 3
 Indonesia Michelle Alriani 20 1,68 m (5 ft 6 in) Bandung 1
 Israel Elian Qupty 24 1,78 m (5 ft 10 in) Nazareth 1
 Ý Fabiana Enrica Barra 20 1,73 m (5 ft 8 in) Cornedo Vicentino 3
 Nhật Bản Yasuyo Saito 21 1,71 m (5 ft 7+12 in) Fukuoka 2
 Hàn Quốc Hannah Lee 20 1,72 m (5 ft 7+12 in) Geoje 1
 Kyrgyzstan Begimai Nazarova 20 1,73 m (5 ft 8 in) Bishkek 2
 Liban Elsa Antoun 25 1,69 m (5 ft 6+12 in) Beirut 2
 Malaysia Cherish Ng 23 1,70 m (5 ft 7 in) Tanjung Tokong 3
 Malta Christie Refalo 26 1,70 m (5 ft 7 in) Luqa 3
 Mauritius Yanishta Gopaul 19 1,72 m (5 ft 7+12 in) Rose Hill 2
 Mexico Karen Bustos 19 1,83 m (6 ft 0 in) San Luis Potosi 3
 Moldova Veronica Buzovoi 21 1,72 m (5 ft 7+12 in) Chișinău 1
 Mông Cổ Tugs-Amgalan Batjargal 26 1,72 m (5 ft 7+12 in) Ulaanbaatar 1
 Myanmar Tin Sandar Myo 26 1,72 m (5 ft 7+12 in) Yangon 2
   Nepal Rojina Shrestha 24 1,76 m (5 ft 9+12 in) Kathmandu 2
 Hà Lan Faith Landman 20 1,77 m (5 ft 9+12 in) Gouda 1
 New Zealand Abbigail Sturgin 20 1,67 m (5 ft 5+12 in) Auckland 1
 Nigeria Eucharia Akani 19 1,85 m (6 ft 1 in) Lagos 2
 Bắc Ireland Maire Lynch 19 1,65 m (5 ft 5 in) Derry 3
 Pakistan Ramina Ashfaque 24 1,70 m (5 ft 7 in) Karachi 2
 Panama Erika Parker 23 1,76 m (5 ft 9+12 in) Colón 1
 Paraguay Valeria Ivasiuten 22 1,74 m (5 ft 8+12 in) Itapua 1
 Peru Karen Rojas 24 1,72 m (5 ft 7+12 in) Moyobamba 2
 Philippines Karen Ibasco 26 1,70 m (5 ft 7 in) Manila 2
 Ba Lan Dominika Szymańska 22 1,77 m (5 ft 9+12 in) Warsaw 1
 Bồ Đào Nha Glória Silva 20 1,67 m (5 ft 5+12 in) Póvoa de Varzim 3
 Puerto Rico Karla Victoria Aponte 19 1,75 m (5 ft 9 in) San Juan 3
 Réunion Emma Lauret 19 1,72 m (5 ft 7+12 in) Saint-Leu 3
 Nga Lada Akimova 18 1,71 m (5 ft 7+12 in) Yekaterinburg 2
 Rwanda Uwase Hirwa Honorine 24 1,71 m (5 ft 7+12 in) Kigali 3
 Samoa Olivia Howman 24 1,78 m (5 ft 10 in) Apia 2
 Serbia Marija Nikić 18 1,74 m (5 ft 8+12 in) Zrenjanin 3
 Sierra Leone Ismatu Daramy 26 1,75 m (5 ft 9 in) Freetown 1
 Singapore Elizabeth Camilia Lee 26 1,65 m (5 ft 5 in) Singapore 1
 Slovenia Sara Gavranič 21 1,70 m (5 ft 7 in) Postojna 2
 Tây Ban Nha Ainara de Santamaría 21 1,78 m (5 ft 10 in) Argoños 2
 Sri Lanka Shyama Dahanayaka 23 1,68 m (5 ft 6 in) Kurunagala 3
 Thụy Điển Camilla Fogestedt 25 1,79 m (5 ft 10+12 in) Kungsbacka 1
 Thụy Sĩ Sarah Laura Peyrel 21 1,72 m (5 ft 7+12 in) Bern 3
 Thái Lan Paweensuda Drouin 23 1,81 m (5 ft 11+12 in) Băng Cốc 1
 Tonga Diamond Langi 25 1,77 m (5 ft 9+12 in) Nukuʻalofa 3
 Uganda Josephine Mutesi 24 1,75 m (5 ft 9 in) Iganga 1
 Ukraine Diana Mironenko 23 1,76 m (5 ft 9+12 in) Odessa 3
 Hoa Kỳ Andreia Gibau 22 1,79 m (5 ft 10+12 in) Brockton 3
 Quần đảo Virgin (Mỹ) Kaylee Carlberg 26 1,73 m (5 ft 8 in) Lincoln 1
 Venezuela Ninoska Vásquez[3] 25 1,71 m (5 ft 7+12 in) Barquisimeto 1
 Việt Nam Lê Thị Hà Thu 25 1,71 m (5 ft 7+12 in) Thừa Thiên Huế 3
 Wales Sophie Bettridge 22 1,75 m (5 ft 9 in) Tredegar 1
 Zambia Abigail Chama 26 1,72 m (5 ft 7+12 in) Lusaka 3

Chuyện bên lề[sửa | sửa mã nguồn]

  • Năm nay cuộc thi không có phần nhảy mở màn. Thay vào đó, các thí sinh sẽ giới thiệu tên và quốc gia của mình trong những bộ trang phục dân tộc.

Chú ý[sửa | sửa mã nguồn]

Tham gia lần đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Sự trở lại[sửa | sửa mã nguồn]

Bỏ cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Trong thời gian diễn ra cuộc thi
  •  Haiti – Anaika Gaspard đã tham gia các vòng thi bán kết nhưng sau đó rút lui.
  •  Nam Phi – Irini Moutzouris đã tham gia các hoạt động sơ bộ nhưng sau đó bị loại trước đêm chung kết vì không đáp ứng yêu cầu chiều cao tối thiểu.
Trước cuộc thi

Thay thế[sửa | sửa mã nguồn]

  •  Bỉ – Kimberly Driege đã được thay thế bởi Lauralyn Vermeerch. Kimberly phải phục hồi sau thảm họa trận động đất ở Mexico, nơi cô sống.
  •  Brazil – Bruna Vizintin người chiến thắng ban đầu của cuộc thi Hoa hậu Trái Đất Brazil 2017 đã bị tổ chức mới truất ngôi vì cô không thể đồng ý với một số nhiệm vụ trong hợp đồng của mình. Yasmin Engelke, Á hậu 4 được công bố là đại diện của Brazil trong năm nay.
  •  Ghana – Paula Ethel Masopeh đã được thay thế bởi Maud Fadi do vấn đề sức khỏe.
  •  Sierra Leone – Ismatu Daramy đã thay thế Claudia Josephine Suma, người vào chung kết cuộc thi Hoa hậu Trái Đất Sierra Leone 2017 vừa kết thúc, người được cho là đã thay thế Esther Williams sau khi Esther không thể tham gia và đại diện cho Sierra Leone tại cuộc thi năm nay.
  •  Tây Ban Nha – Noemí Sartal đã bị truất ngôi và được thay thế bởi Ainara de Santamaría Villamor, Á hậu 2 từ cuộc thi quốc gia

Không tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Tham gia nhiều cuộc thi[sửa | sửa mã nguồn]

Các thí sinh tham dự nhiều cuộc thi khác:

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ribeiro, José. “Ermelinda Matos consternada com as mortes”. Jornal de Angola. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ “Iris Salguero represents Belize in Miss Earth Pageant”. The San Pedro Sun (bằng tiếng Anh). ngày 14 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017.
  3. ^ “Ninoska Vásquez es Miss Tierra Venezuela 2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha). El Universal. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2017.