Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải Brit”
n General Fixes |
|||
Dòng 11: | Dòng 11: | ||
}} |
}} |
||
'''''Giải Brit''''' (tên gốc: '''Brit Awards''', được viết cách điệu thành '''BRIT Awards'''; thường được gọi đơn giản là '''Brits''') là giải thưởng âm nhạc thường niên của [[British Phonographic Industry|Công nghiệp ghi âm Anh]], tuơng đuơng với [[Giải Grammy]] của Hoa Kỳ. Tên gọi này ban đầu là cụm từ viết tắt cho "British", "Britain" hay "Britannia" (do giải thưởng này từng được [[Britannia Music Club]] tài trợ), nhưng sau này lại được hiểu thành '''British Record Industry Trusts Show'''.<ref>[http://www.bpi.co.uk/press-area/news-amp3b-press-release/article/brits-duo-on-track-to-reach-dizzee-ing-heights-in-uk-charts.aspx BRITs Duo On Track To Reach Dizzee-ing Heights in UK Charts] ''British Recorded Music Industry'' Retrieved 28 |
'''''Giải Brit''''' (tên gốc: '''Brit Awards''', được viết cách điệu thành '''BRIT Awards'''; thường được gọi đơn giản là '''Brits''') là giải thưởng âm nhạc thường niên của [[British Phonographic Industry|Công nghiệp ghi âm Anh]], tuơng đuơng với [[Giải Grammy]] của Hoa Kỳ. Tên gọi này ban đầu là cụm từ viết tắt cho "British", "Britain" hay "Britannia" (do giải thưởng này từng được [[Britannia Music Club]] tài trợ), nhưng sau này lại được hiểu thành '''British Record Industry Trusts Show'''.<ref>[http://www.bpi.co.uk/press-area/news-amp3b-press-release/article/brits-duo-on-track-to-reach-dizzee-ing-heights-in-uk-charts.aspx BRITs Duo On Track To Reach Dizzee-ing Heights in UK Charts] ''British Recorded Music Industry'' Retrieved ngày 28 tháng 4 năm 2011</ref> Ngoài ra, còn một giải thưởng khác thường được tổ chức vào mỗi tháng 5 để vinh danh dòng nhạc cổ điển mang tên [[Classic Brit Awards|Classic BRIT Awards]]. [[Robbie Williams]] vẫn đang giữ kỷ lục cho người nhận nhiều giải Brit nhất, với 12 giải ở cuơng vị nghệ sĩ đơn ca, và 5 giải khác khi còn là một thành viên của ban nhạc [[Take That]]. |
||
Giải thưởng được thành lập vào năm 1977 dưới dạng một buổi lễ kỷ niệm 25 năm ngày Nữ hoàng [[Elizabeth II]] lên ngôi,<ref>{{chú thích sách|title=All You Need Is Ears|last=Martin|first=George (with Jeremy Hornsby)|year=1979|publisher=St. Martin’s Press|location=New York|isbn=0-312-02043-0|page=185}}</ref> trước khi được chuyển thành một sự kiện thường niên vào năm 1982, dưới sự sở hữu của Công nghiệp ghi âm Anh. Buổi lễ cuối cùng với cái tên "BPI Awards" cũng là lần đầu mà giải thưởng này được phát trên sóng truyền hình [[BBC]], trước khi giải thưởng được chính thức đổi tên thành "Brit Awards" vào năm 1989.<ref>[http://news.bbc.co.uk/hi/english/static/events/brit_awards/britmap.htm "British Pop's Big Party"]. BBC News. Lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2012</ref> Hãng [[MasterCard]] là đối tác tài trợ lâu dài của sự kiện này.<ref>[http://www.bpi.co.uk/press-area/news-amp3b-press-release/article/mastercard-renews-sponsorship-of-the-brit-awards.aspx "MasterCard Renews Sponsorship of The BRIT Awards"]. BPI. Retrieved 23 |
Giải thưởng được thành lập vào năm 1977 dưới dạng một buổi lễ kỷ niệm 25 năm ngày Nữ hoàng [[Elizabeth II]] lên ngôi,<ref>{{chú thích sách|title=All You Need Is Ears|last=Martin|first=George (with Jeremy Hornsby)|year=1979|publisher=St. Martin’s Press|location=New York|isbn=0-312-02043-0|page=185}}</ref> trước khi được chuyển thành một sự kiện thường niên vào năm 1982, dưới sự sở hữu của Công nghiệp ghi âm Anh. Buổi lễ cuối cùng với cái tên "BPI Awards" cũng là lần đầu mà giải thưởng này được phát trên sóng truyền hình [[BBC]], trước khi giải thưởng được chính thức đổi tên thành "Brit Awards" vào năm 1989.<ref>[http://news.bbc.co.uk/hi/english/static/events/brit_awards/britmap.htm "British Pop's Big Party"]. BBC News. Lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2012</ref> Hãng [[MasterCard]] là đối tác tài trợ lâu dài của sự kiện này.<ref>[http://www.bpi.co.uk/press-area/news-amp3b-press-release/article/mastercard-renews-sponsorship-of-the-brit-awards.aspx "MasterCard Renews Sponsorship of The BRIT Awards"]. BPI. Retrieved ngày 23 tháng 11 năm 2012</ref> |
||
Giải thưởng từng bị tạm ngừng trình chiếu trực tiếp từ sau mùa giải năm 1989, khi [[Samantha Fox]] và [[Mick Fleetwood]] làm chủ trì trong một buổi lễ nhận được nhiều chỉ trích vì nhiều phần không diễn ra như dự kiến. Vào những năm kế tiếp, sự kiện được ghi hình và chọn phát sóng vào đêm kế tiếp. Kể từ năm 2007, giải thưởng tiếp tục được phát trực tiếp trên kênh [[ITV (mạng lưới truyền hình)|ITV]]. |
Giải thưởng từng bị tạm ngừng trình chiếu trực tiếp từ sau mùa giải năm 1989, khi [[Samantha Fox]] và [[Mick Fleetwood]] làm chủ trì trong một buổi lễ nhận được nhiều chỉ trích vì nhiều phần không diễn ra như dự kiến. Vào những năm kế tiếp, sự kiện được ghi hình và chọn phát sóng vào đêm kế tiếp. Kể từ năm 2007, giải thưởng tiếp tục được phát trực tiếp trên kênh [[ITV (mạng lưới truyền hình)|ITV]]. |
||
==Lễ trao giải== |
==Lễ trao giải== |
||
Lễ trao giải đầu tiên được tổ chức vào tháng 10 năm 1977, mà cho đến nay đã có 34 phiên bản khác nhau được diễn ra (giải không được tổ chức vào năm 1978 và 1981.<ref>{{chú thích web|url=http://ftvdb.bfi.org.uk/sift/series/44291 |title=The BRIT Awards |publisher=[[British Film Institute|BFI]] |accessdate=7 |
Lễ trao giải đầu tiên được tổ chức vào tháng 10 năm 1977, mà cho đến nay đã có 34 phiên bản khác nhau được diễn ra (giải không được tổ chức vào năm 1978 và 1981.<ref>{{chú thích web|url=http://ftvdb.bfi.org.uk/sift/series/44291 |title=The BRIT Awards |publisher=[[British Film Institute|BFI]] |accessdate=ngày 7 tháng 9 năm 2012}}</ref> |
||
===Bảng tóm tắt=== |
===Bảng tóm tắt=== |
||
Dòng 34: | Dòng 34: | ||
! style="width:125px;"|Địa điểm tổ chức |
! style="width:125px;"|Địa điểm tổ chức |
||
|- |
|- |
||
| 1^ || [[1977 BRIT Awards|1977 BPI Awards]] || 18 tháng 10, 1977 || [[Thames Television]]<ref>{{chú thích web|title=The BRITs 1977|url=http://www.brits.co.uk/history/shows/1977|accessdate=22 |
| 1^ || [[1977 BRIT Awards|1977 BPI Awards]] || 18 tháng 10, 1977 || [[Thames Television]]<ref>{{chú thích web|title=The BRITs 1977|url=http://www.brits.co.uk/history/shows/1977|accessdate=ngày 22 tháng 9 năm 2013}}</ref><br>(ITV) || [[The Beatles]] (3 giải) || [[The Beatles]] – ''[[Sgt. Pepper's Lonely Hearts Club Band]]'' || [[Queen (ban nhạc)|Queen]] – "''[[Bohemian Rhapsody]]''" & [[Procol Harum]] – "''[[A Whiter Shade of Pale]]''" || L.G. Wood & [[The Beatles]] || [[Michael Aspel]] || [[Wembley Conference Centre]], Luân Đôn |
||
|- |
|- |
||
| 2 || [[1982 BRIT Awards|1982 BPI Awards]] || 4 tháng 2, 1982 || rowspan= 5 {{N/A}} || {{N/A}} || "''[[Kings of the Wild Frontier]]''" – [[Adam & the Ants]] || "''[[Tainted Love]]''" – [[Soft Cell]] || [[John Lennon]] || [[David Jacobs (broadcaster)|David Jacobs]] ||rowspan=6| [[Grosvenor House Hotel]], Luân Đôn |
| 2 || [[1982 BRIT Awards|1982 BPI Awards]] || 4 tháng 2, 1982 || rowspan= 5 {{N/A}} || {{N/A}} || "''[[Kings of the Wild Frontier]]''" – [[Adam & the Ants]] || "''[[Tainted Love]]''" – [[Soft Cell]] || [[John Lennon]] || [[David Jacobs (broadcaster)|David Jacobs]] ||rowspan=6| [[Grosvenor House Hotel]], Luân Đôn |
||
Dòng 195: | Dòng 195: | ||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
;Chung |
;Chung |
||
* {{chú thích web|url=http://ftvdb.bfi.org.uk/search.php?needle=brit+awards&category=Everything&catSubmit.x=0&catSubmit.y=0&catSubmit=GO&searchField=title|title=BFI Film & TV Database Search results for 'Brit Awards'|publisher=[[British Film Institute]]|accessdate=23 |
* {{chú thích web|url=http://ftvdb.bfi.org.uk/search.php?needle=brit+awards&category=Everything&catSubmit.x=0&catSubmit.y=0&catSubmit=GO&searchField=title|title=BFI Film & TV Database Search results for 'Brit Awards'|publisher=[[British Film Institute]]|accessdate=ngày 23 tháng 2 năm 2008}} |
||
* {{chú thích báo|url=http://news.bbc.co.uk/1/hi/entertainment/1120011.stm|title=Brit Awards: Did you know...?|publisher=BBC News|date=16 |
* {{chú thích báo|url=http://news.bbc.co.uk/1/hi/entertainment/1120011.stm|title=Brit Awards: Did you know...?|publisher=BBC News|date=ngày 16 tháng 1 năm 2001|accessdate=ngày 23 tháng 2 năm 2008}} |
||
;Cụ thể |
;Cụ thể |
||
{{tham khảo|30em}} |
{{tham khảo|30em}} |
Phiên bản lúc 07:35, ngày 15 tháng 1 năm 2015
The BRIT Awards | |
---|---|
Trao cho | Thành tựu trong âm nhạc |
Quốc gia | Anh Quốc |
Được trao bởi | Công nghiệp ghi âm Anh |
Lần đầu tiên | 1977 |
Trang chủ | Trang mạng chính thức |
Giải Brit (tên gốc: Brit Awards, được viết cách điệu thành BRIT Awards; thường được gọi đơn giản là Brits) là giải thưởng âm nhạc thường niên của Công nghiệp ghi âm Anh, tuơng đuơng với Giải Grammy của Hoa Kỳ. Tên gọi này ban đầu là cụm từ viết tắt cho "British", "Britain" hay "Britannia" (do giải thưởng này từng được Britannia Music Club tài trợ), nhưng sau này lại được hiểu thành British Record Industry Trusts Show.[1] Ngoài ra, còn một giải thưởng khác thường được tổ chức vào mỗi tháng 5 để vinh danh dòng nhạc cổ điển mang tên Classic BRIT Awards. Robbie Williams vẫn đang giữ kỷ lục cho người nhận nhiều giải Brit nhất, với 12 giải ở cuơng vị nghệ sĩ đơn ca, và 5 giải khác khi còn là một thành viên của ban nhạc Take That.
Giải thưởng được thành lập vào năm 1977 dưới dạng một buổi lễ kỷ niệm 25 năm ngày Nữ hoàng Elizabeth II lên ngôi,[2] trước khi được chuyển thành một sự kiện thường niên vào năm 1982, dưới sự sở hữu của Công nghiệp ghi âm Anh. Buổi lễ cuối cùng với cái tên "BPI Awards" cũng là lần đầu mà giải thưởng này được phát trên sóng truyền hình BBC, trước khi giải thưởng được chính thức đổi tên thành "Brit Awards" vào năm 1989.[3] Hãng MasterCard là đối tác tài trợ lâu dài của sự kiện này.[4]
Giải thưởng từng bị tạm ngừng trình chiếu trực tiếp từ sau mùa giải năm 1989, khi Samantha Fox và Mick Fleetwood làm chủ trì trong một buổi lễ nhận được nhiều chỉ trích vì nhiều phần không diễn ra như dự kiến. Vào những năm kế tiếp, sự kiện được ghi hình và chọn phát sóng vào đêm kế tiếp. Kể từ năm 2007, giải thưởng tiếp tục được phát trực tiếp trên kênh ITV.
Lễ trao giải
Lễ trao giải đầu tiên được tổ chức vào tháng 10 năm 1977, mà cho đến nay đã có 34 phiên bản khác nhau được diễn ra (giải không được tổ chức vào năm 1978 và 1981.[5]
Bảng tóm tắt
Các hạng mục giải thưởng
- Nữ nghệ sĩ Anh Quốc
- Nam nghệ sĩ Anh Quốc
- Nghệ sĩ Anh Quốc nổi bật
- Nhóm nhạc Anh Quốc
- Giải BRIT Thành công quốc tế
- Sự lựa chọn của nhà phê bình
- Nhà sản xuất Anh Quốc của năm
- Nghệ sĩ trình diễn trực tiếp xuất sắc nhất
- Đĩa đơn Anh Quốc của năm
- Album Anh Quốc của năm
- Nữ nghệ sĩ quốc tế
- Nam nghệ sĩ quốc tế
- Nghệ sĩ quốc tế nổi bật
- Nhóm nhạc quốc tế
- Album quốc tế
Nghệ sĩ giành nhiều giải nhất
|
|
Tham khảo
- Chung
- “BFI Film & TV Database Search results for 'Brit Awards'”. British Film Institute. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2008.
- “Brit Awards: Did you know...?”. BBC News. ngày 16 tháng 1 năm 2001. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2008.
- Cụ thể
- ^ BRITs Duo On Track To Reach Dizzee-ing Heights in UK Charts British Recorded Music Industry Retrieved ngày 28 tháng 4 năm 2011
- ^ Martin, George (with Jeremy Hornsby) (1979). All You Need Is Ears. New York: St. Martin’s Press. tr. 185. ISBN 0-312-02043-0.
- ^ "British Pop's Big Party". BBC News. Lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2012
- ^ "MasterCard Renews Sponsorship of The BRIT Awards". BPI. Retrieved ngày 23 tháng 11 năm 2012
- ^ “The BRIT Awards”. BFI. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2012.
- ^ “The BRITs 1977”. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2013.