Đồng(II) dichromat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Đồng(II) đicromat)
Đồng(II) dichromat
Tên khácĐồng(II) dichromat(VI)
Cupric dichromat
Cupric dichromat(VI)
Cuprum(II) dichromat
Cuprum(II) dichromat(VI)
Nhận dạng
Số CAS13675-47-3
PubChem21872975
Số EINECS237-161-3
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
Thuộc tính
Công thức phân tửCuCr2O7
Khối lượng mol279,5378 g/mol (khan)
315,56836 g/mol (2 nước)
Bề ngoàitinh thể đỏ nhạt-nâu (2 nước)[1]
Khối lượng riêng2,286 g/cm³ (2 nước)
Điểm nóng chảy 100 °C (373 K; 212 °F) (2 nước, mất toàn bộ nước)[1]
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan rất tốt[1]
Độ hòa tantan trong cồn[2]
tạo phức với amonia
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộ độc cao
Các hợp chất liên quan
Anion khácĐồng(II) chromat
Đồng(II) trichromat
Đồng(II) tetrachromat
Đồng(II) dimolybdat
Đồng(II) ditungstat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Đồng(II) đicromat là một hợp chất vô cơ của đồng(II) và axit dichromiccông thức hóa học CuCr2O7, hòa tan trong nước, tạo thành các tinh thể ngậm nước – tinh thể màu đen[3] hoặc nâu đỏ.[4]

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Hòa tan đồng(II) hydroxide, đồng(II) carbonat hydroxide hoặc đồng(II) oxide trong dung dịch axit dichromic sẽ tạo ra muối:

Tính chất hóa học[sửa | sửa mã nguồn]

Nó có thể hòa tan trong acid, ví dụ acid nitric:

Tính chất vật lý[sửa | sửa mã nguồn]

Đồng(II) dichromat tạo thành tinh thể màu đen.

Nó hòa tan trong nước và ethanol.

Nó tạo thành dihydrat CuCr2O7·2H2O – thuộc hệ tinh thể đơn nghiêng, nhóm không gian P 21/n, thông số mạng tinh thể a = 1,319 nm, b = 0,7579 nm, c = 0,7411 nm, β = 105,81°, Z = 4.[5]

Ứng dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Đồng(II) dichromat được sử dụng để:

  • Làm chất xúc tác cho các phản ứng;
  • Sử dụng để bảo quản gỗ.[1]

Hợp chất khác[sửa | sửa mã nguồn]

CuCr2O7 còn tạo một số hợp chất với NH3, như CuCr2O7·4NH3·2H2O là tinh thể lăng trụ lớn màu đen, bị phân hủy bởi nước.[6]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Handbook of Inorganic Compounds (Dale L. Perry; CRC Press, 19 thg 4, 2016 - 581 trang), trang 146. Truy cập 31 tháng 3 năm 2021.
  2. ^ Cupric Dichromate, CuCr2O7.2H2O trên atomistry.com
  3. ^ Справочник химика / Редкол.: Никольский Б.П. и др.. — 3-е изд., испр. — Bản mẫu:Указание места в библиоссылке: Химия, 1971. — Т. 2. — 1168 с.
  4. ^ CRC Handbook of Chemistry and Physics. — 89th Edition. — Taylor and Francis Group, LLC, 2008-2009.
  5. ^ D. Blum,. Données cristallographiques sur le dichromate de cuivre dihydraté CuCr2O7·2H2O // Journal of Applied Crystallography. — 1979 — tập 12, № 6. — tr. 606. — doi:10.1107/S0021889879013352.
  6. ^ Gmelin-Kraut's Handbuch der anorganischen chemie... unter mitwirkung hervorragender fachgenossen (Gmelin, Leopold, 1788-1853; Kraut, Karl Johann, 1829-1912), trang 1193. Truy cập 31 tháng 3 năm 2021.