Đồng(II) metaborat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đồng(II) metaborat
Tên khácĐồng dimetaborat
Cuprum(II) metaborat
Cuprum dimetaborat
Nhận dạng
Số CAS39290-85-2
PubChem10313219
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
ChemSpider8488684
Thuộc tính
Công thức phân tửCu(BO2)2
Khối lượng mol149,1656 g/mol
Bề ngoàibột/tinh thể màu xanh dương nhạt-lục
chất rắn vô định hình[1]
Khối lượng riêng3,859 g/cm³
Điểm nóng chảy 1.150 °C (1.420 K; 2.100 °F) (phân hủy)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
Độ hòa tantan trong acid[1]
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Đồng(II) metaborat là một hợp chất vô cơ của kim loại đồngacid metaboriccông thức hóa học Cu(BO2)2 – tinh thể màu lục lam, không tan trong nước.[1]

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Phản ứng giữa acid boric và đồng(II) nitrat có thể tạo ra đồng(II) metaborat.

Cũng có thể trộn dung dịch borax với đồng(II) sulfat hoặc đồng(II) chloride để tạo kết tủa đồng(II) metaborat.[1]

Tính chất vật lý[sửa | sửa mã nguồn]

Đồng(II) metaborat tạo thành tinh thể màu lục lam.[1]

Hợp chất không hòa tan trong nước.

Tính chất hóa học[sửa | sửa mã nguồn]

Hợp chất bị phân hủy khi đun nóng mạnh, tạo ra đồng(I) metaborat:

Ứng dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Đồng(II) metaborat có thể được sử dụng trong tranh sơn dầu, chất xúc tác khử hydro hóa, chất bảo quản gỗ và chất làm chậm sự cháy.[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f Perry, Dale L. (19 tháng 4 năm 2016). Handbook of Inorganic Compounds (bằng tiếng Anh). CRC Press. tr. 144. ISBN 978-1-4398-1462-8.

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]