Đồng(II) thiocyanat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đồng(II) thiocyanat
Mẫu đồng(II) thiocyanat
Cấu trúc của đồng(II) thiocyanat
Tên khácĐồng đithiocyanat
Cupric thiocyanat
Đồng(II) isothiocyanat
Đồng đisothiocyanat
Cupric đisocyanat
Cuprum(II) thiocyanat
Cuprum đithiocyanat
Cuprum(II) isothiocyanat
Cuprum đisothiocyanat
Nhận dạng
Số CAS15192-76-4
PubChem10103751
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
ChemSpider8279278
Thuộc tính
Công thức phân tửCu(SCN)2
Khối lượng mol179,712 g/mol
Bề ngoàibột đen
Khối lượng riêng2,47 g/cm³[1]
Điểm nóng chảy 180 °C (453 K; 356 °F) (phân hủy)[2]
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướcphản ứng[3]
Độ hòa tantạo phức với amonia, hydrazin, thiosemicacbazit
MagSus0,66·10-3 cm³/mol[1]
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhtính phản ứng
Các hợp chất liên quan
Anion khácĐồng(II) cyanat
Đồng(II) selenocyanat
Cation khácĐồng(I) thiocyanat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Đồng(II) thiocyanat (hoặc cupric thiocyanat) là một polyme phối trí với công thức hóa học Cu(SCN)2.[1] Nó là một chất rắn màu đen, phân hủy chậm trong không khí ẩm.[2] Nó được báo cáo lần đầu tiên vào năm 1838 bởi Carl Ernst Claus và cấu trúc của nó được xác định lần đầu tiên vào năm 2018.[4]

Cấu trúc[sửa | sửa mã nguồn]

Cấu trúc của Cu(SCN)2 được xác định thông qua nhiễu xạ tia X dạng bột và bao gồm các chuỗi Cu(NCS)2 liên kết với nhau bằng các liên kết Cu–S–Cu yếu thành các lớp hai chiều. Nó có thể được coi là một chất tương tự bị bóp méo của Jahn-Teller của kiểu cấu trúc thủy ngân(II) thiocyanat. Mỗi nguyên tử đồng được kết hợp theo hình bát diện bởi bốn lưu huỳnh và hai nitơ. Đầu lưu huỳnh của phối tử SCN- có tính bắc cầu kép.[1]

Tổng hợp[sửa | sửa mã nguồn]

Đồng(II) thiocyanat có thể được điều chế từ phản ứng của dung dịch đậm đặc của đồng(II) và muối thiocyanat tan trong nước, tạo kết tủa dưới dạng bột màu đen.[2][4] Làm khô nhanh có thể phân lập được Cu(SCN)2 nguyên chất. Phản ứng ở nồng độ thấp hơn và trong thời gian dài hơn tạo ra đồng(I) thiocyanat.[5]

Từ tính[sửa | sửa mã nguồn]

Đồng(II) thiocyanat, giống như đồng(II) bromideđồng(II) chloride, là một chất gần như phản từ và ở 12 K trở thành trạng thái cơ bản Néel thông thường.[1]

Hợp chất khác[sửa | sửa mã nguồn]

Cu(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Cu(SCN)2·2NH3 là tinh thể màu dương[6], D = 1,91 g/cm³[7] hay Cu(SCN)2·4NH3 là tinh thể màu dương đậm[8], D = 1,62 g/cm³.[7]

Cu(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như Cu(SCN)2·2N2H4 là tinh thể lục.[9]

Cu(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với CSN3H5, như Cu(SCN)2·2CSN3H5 là tinh thể lục đậm, D = 1,92 g/cm³.[7]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e Cliffe, Matthew J.; Lee, Jeongjae; Paddison, Joseph A. M.; Schott, Sam; Mukherjee, Paromita; Gaultois, Michael W.; Manuel, Pascal; Sirringhaus, Henning; Dutton, Siân E. (ngày 25 tháng 4 năm 2018). “Low-dimensional quantum magnetism in Cu(NCS)2: A molecular framework material”. Physical Review B (bằng tiếng Anh). 97 (14): 144421. doi:10.1103/PhysRevB.97.144421. ISSN 2469-9950.
  2. ^ a b c Hunter, J. A.; Massie, W. H. S.; Meiklejohn, J.; Reid, J. (ngày 1 tháng 1 năm 1969). “Thermal rearrangement in copper(II) thiocyanate”. Inorganic and Nuclear Chemistry Letters. 5 (1): 1–4. doi:10.1016/0020-1650(69)80226-6. ISSN 0020-1650.
  3. ^ Tables of properties of over fifteen hundred common inorganic substances (Segerblom, Wilhelm; 1916), trang 101. Truy cập 14 tháng 5 năm 2021.
  4. ^ a b Claus, C. (1838). “Beiträge zur näheren Kenntniss der Schwefelcyanmetalle”. Journal für Praktische Chemie (bằng tiếng Anh). 15 (1): 401–411. doi:10.1002/prac.18380150142. ISSN 1521-3897.
  5. ^ Smith, D. L.; Saunders, V. I. (ngày 15 tháng 3 năm 1982). “Preparation and structure refinement of the 2H polytype of β-copper(I) thiocyanate”. Acta Crystallographica Section B Structural Crystallography and Crystal Chemistry. 38 (3): 907–909. doi:10.1107/S0567740882004361.
  6. ^ Direct Synthesis of Coordination and Organometallic Compounds (A.D. Garnovskii, B.I. Kharisov; Elsevier, 13 thg 8, 1999 - 244 trang), trang 173. Truy cập 4 tháng 4 năm 2021.
  7. ^ a b c Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang). Truy cập 4 tháng 4 năm 2021.
  8. ^ Proceedings of the American Academy of Arts and Sciences, Tập 33 (American Academy of Arts and Sciences; Metcalf and Company, 1898), trang 137. Truy cập 4 tháng 4 năm 2021.
  9. ^ A.K.Srivastava, A.L.Varshney, P.C.Jain – Complexes of copper(II) with substituted hydrazines. Journal of Inorganic and Nuclear Chemistry, 42 (1): 47–50. doi:10.1016/0022-1902(80)80041-8.