Bước tới nội dung

Đồng(II) diphosphat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Đồng(II) điphotphat)
Đồng(II) điphosphat
Danh pháp IUPACdicopper;phosphonato phosphate[1]
Tên khácĐồng(II) pyrophosphat
Cupric điphosphat
Cupric pyrophosphat
Đồng(II) điphosphat(V)
Đồng(II) pyrophosphat(V)
Cupric điphosphat(V)
Cupric pyrophosphat(V)
Unichrome[2]
Số CAS10102-90-6
16570-28-8 (ngậm nước)
Nhận dạng
Số CAS15191-80-7
PubChem9817825
Số EINECS239-250-2
InChI
đầy đủ
  • 1S/2Cu.H4O7P2/c;;1-8(2,3)7-9(4,5)6/h;;(H2,1,2,3)(H2,4,5,6)/q2*+2;/p-4
Thuộc tính
Công thức phân tửCu2P2O7
Khối lượng mol301,0352 g/mol (khan)
337,06576 g/mol (2 nước)
346,0734 g/mol (2,5 nước)
355,08104 g/mol (3 nước)
373,09632 g/mol (4 nước)
391,1116 g/mol (5 nước)
Bề ngoàichất rắn màu dương nhạt hoặc tinh thể lục lam (đơn nghiêng)/không màu (rutil)[3]
Khối lượng riêng4,14 g/cm³ (rutil)
4,17 g/cm³ (đơn nghiêng)[3]
Điểm nóng chảy> 1.050 °C (1.320 K; 1.920 °F) (phân hủy)[4]
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
Độ hòa tantạo phức với amonia
Các nguy hiểm
Ký hiệu GHSBiểu tượng ăn mòn trong Hệ thống Điều hòa Toàn cầu về Phân loại và Dán nhãn Hóa chất (GHS)The exclamation-mark pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)The environment pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)[1]
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH319, H332, H410
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP261, P273, P280, P305+P351+P338, P312, P337+P313, P391
Các hợp chất liên quan
Anion khácĐồng(II) phosphat
Đồng(II) metaphosphat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Đồng(II) điphosphat là một hợp chất vô cơ của đồng và nhóm điphosphat có công thức hóa học Cu2P2O7.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Đồng(II) điphosphat có thể thu được bằng cách cho đồng(II) oxit phản ứng với amoni biphosphat, với đồng(II) phosphat Cu3(PO4)2 hoặc đồng(II) metaphosphat Cu(PO3)2.[5]

Tổng hợp bằng phản ứng của đồng(II) oxit với bo phosphat ở 900 ℃ hoặc đồng(II) phosphat ở 750 ℃ cũng có thể được thực hiện.[4]

Tính chất

[sửa | sửa mã nguồn]

Đồng(II) điphosphat là chất rắn màu xanh lam nhạt, có mùi đặc trưng, thực tế không tan trong nước.

Hai cấu trúc tinh thể đơn nghiêng của đồng(II) điphosphat đã được biết đến. Qua đó, những thay đổi thuộc tính cho thấy quá trình chuyển đổi từ pha α với nhóm không gian C2/c sang β với nhóm không gian C2/m cho đến sự xuất hiện của pha trung gian tiếp theo trong khoảng nhiệt độ 347–363 K.[6]

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Đồng(II) điphosphat có thể được sử dụng để xử lý bề mặt kim loại và mạ đồng.[2]

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Cu2P2O7 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Cu2P2O7·4NH3·H2O là bột màu lục hay Cu2P2O7·8NH3 là tinh thể màu xanh ngọc lam.[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Cupric pyrophosphate | Cu2O7P2 – PubChem
  2. ^ a b Handbook of Inorganic Compounds (Dale L. Perry; CRC Press, 19 thg 4, 2016 - 581 trang), trang 150. Truy cập 6 tháng 5 năm 2021.
  3. ^ a b Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang), trang 519. Truy cập 7 tháng 5 năm 2021.
  4. ^ a b Crystalline Copper Phosphates: Synthesis and Thermal Stability. 80. 1997. tr. 3133–3138. doi:10.1111/j.1151-2916.1997.tb03241.x.
  5. ^ M. C. Ball: Phase-equilibrium relationships in the systems CuO–P2O5 and Cu2O–P2O5. Từ: J. Chem. Soc. A. 0, 1968, tr. 1113, doi:10.1039/J19680001113.
  6. ^ Structure and phase transitions in Cu2P2O7. 79. 2006. tr. 535–544. doi:10.1080/01411590600892450.
  7. ^ Gmelin-Kraut's Handbuch der anorganischen chemie... unter mitwirkung hervorragender fachgenossen (Gmelin, Leopold, 1788-1853; Kraut, Karl Johann, 1829-1912), trang 977. Truy cập 6 tháng 5 năm 2021.