Bước tới nội dung

Khu đặc biệt (Tokyo)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Khu đặc biệt của Tokyo
東京特別区
Khu Odaiba về đêm
Khu Odaiba về đêm
Vị trí tại các vùng được đánh dấu xanh
Vị trí tại các vùng được đánh dấu xanh
Vị trí của Khu đặc biệt của Tokyo
Khu đặc biệt của Tokyo trên bản đồ Thế giới
Khu đặc biệt của Tokyo
Khu đặc biệt của Tokyo
CountryNhật Bản
ĐảoHonshu
VùngKantō
TỉnhTokyo
Diện tích
 • 23 quận đặc biệt619 km2 (239 mi2)
Dân số (1 tháng 10 năm 2016)
 • 23 quận đặc biệt9,375,104
 • Mật độ15,146/km2 (39,23/mi2)
Mã điện thoại3 sửa dữ liệu
Phân cấp hành chính
Nhật Bản
Cấp tỉnh
Tỉnh
(都道府県 todōfuken)
Phân tỉnh
Cấp hạt
Phân hạt

Các Khu đặc biệt của Tokyo (東京都区部 (Đông Kinh đô khu bộ) Tōkyō-to ku bu?) là một bộ gồm 23 khu đặc biệt nằm ở phía đông của thủ đô Tokyo, Nhật Bản. Căn cứ theo pháp luật, khu đặc biệt thuộc đơn vị hành chính cấp 3 của Nhật Bản, nhưng giữa khu đặc biệt và đơn vị hành chính cấp một "đô" (tức toàn bộ Tokyo) không có cơ quan trung gian như huyện hoặc thành phố.

Khái quát

[sửa | sửa mã nguồn]
Vùng màu vàng chỉ vị trí của các khu bộ trong Tokyo

Các khu đặc biệt của Tokyo là những đơn vị hành chính thực quyền, có cơ cấu hoạt động giám sát và chấp chính. Chúng được gọi là khu đặc biệt (特別区 (Đặc biệt khu) Tokubetsu-ku?) hay đặc khu để phân biệt với các khu bình thường nhưng lại không phải là đơn vị hành chính thực sự thường thấy ở các thành phố cấp quốc gia ở Nhật. Trong Luật Tự trị Địa phương của Nhật Bản, các khu này được gọi là "khu của thủ đô". Cư dân Tokyo coi mỗi khu này như là một thành phố riêng. Người nước ngoài dùng từ tiếng Anh ward để chỉ các khu này, song trụ sở chính quyền khu (区役所 (Khu dịch sở) Ku-yakusho?) vẫn được gọi là city hall, tức tòa thị sảnh.

Các khu đặc biệt tập trung ở phía Đông của Tokyo. Tính đến ngày 1 tháng 12 năm 2006, tổng dân số của cả 23 khu lên tới trên 8,5 triệu người, với diện tích bao gồm 621,49 km².

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Tuy cùng cấp hạt, nhưng chính quyền của các khu đặc biệt được trao nhiều chức năng hành chính hơn so với các thị trấn và xã, nhưng kém hơn so với các thành phố. Vài điểm tiêu biểu là khu đặc biệt không đảm nhiệm dịch vụ cung ứng nước sạch, điều hành cống rãnh hay cứu hỏa.

Từ năm 1947 đến 1952, khu trưởng - người đứng đầu chính quyền các khu đặc biệt - là do chính quyền đô Tokyo bổ nhiệm. Tuy nhiên, từ năm 1952 trở đi, khu trưởng là do cư dân trong khu bầu lên.

Danh sách các khu đặc biệt của Tokyo

[sửa | sửa mã nguồn]
Bản đồ 23 quận đặc biệt của Tokyo
Thứ tự Cờ hiệu Tên Hán tự Dân số
(10/2016)
Mật độ
(/km²)
Diện tích
(km²)
Các phường chính
01 Chiyoda 千代田区

(Thiên Đại Điền khu)

0059,441 05,100 011.66
  • Nagatachō (Vĩnh Điền)
  • Marunouchi (Hoàn Nội)
  • Akihabara (Thu Diệp Nguyên)
  • Yūrakuchō (Hữu Lạc Đinh)
  • Kanda (Thần Điền)
02 Chūō 中央区

(Trung Ương khu)

0147,620 14,460 010.21
  • Nihonbashi (Nhật Bản Kiều)
  • Kyobashi (Kinh Kiều)
  • Ginza (Ngân Toạ)
  • Tsukiji (Trúc Địa)
03 Minato 港区

(Cảng khu)

0248,071 12,180 020.37
  • Odaiba (Đài Trường)
  • Shinbashi (Tân Kiều)
  • Mita (Tam Điền)
  • Roppongi (Lục Bản Mộc)
  • Aoyama (Thanh Sơn)
04 Shinjuku 新宿区

(Tân Túc khu)

0339,211 18,620 018.22
  • Shinjuku (Tân Túc)
  • Ōkubo (Đại Cửu Bảo)
  • Kagurazaka (Thần Lạc Phản)
  • Yotsuya (Tứ Cốc)
05 Bunkyō 文京区

(Văn Kinh khu)

0223,389 19,790 011.29
  • Hongō (Bản Hương)
  • Yayoi (Di Sinh)
  • Yushima (Thang Đảo)
  • Nezu (Căn Tân)
06 Taitō 台東区

(Đài Đông khu)

0200,486 19,830 010.11
07 Sumida 墨田区

(Mặc Điền khu)

0260,358 18,910 013.77
  • Kinshichō (Cẩm Mịch Đinh)
  • Ryōgoku (Lưỡng Quốc)
08 Kōtō 江東区

(Giang Đông khu)

0502,579 12,510 040.16
  • Ariake (Hữu Minh)
  • Kiba (Mộc Trường)
09 Shinagawa 品川区

(Phẩm Xuyên khu)

0392,492 17,180 022.84
  • Shinagawa (Phẩm Xuyên)
  • Gotanda (Ngũ Phản Điền)
  • Ōsaki (Đại Khi)
10 Meguro 目黒区

(Mục Hắc khu)

0280,283 19,110 014.67
  • Meguro (Mục Hắc)
  • Nakameguro (Trung Mục Hắc)
11 OtaŌta 大田区

(Đại Điền khu)

0722,608 11,910 060.66
  • Ōmori (Đại Sâm)
  • Haneda (Vũ Điền)
12 Setagaya 世田谷区

(Thế Điền Cốc khu)

0910,868 15,690 058.05
  • Setagaya (Thế Điền Cốc)
  • Shimokitazawa (Hạ Bắc Rạch)
13 Shibuya 渋谷区

(Sáp Cốc khu)

0227,850 15,080 015.11
14 Nakano 中野区

(Trung Dã khu)

0332,902 21,350 015.59
15 Suginami 杉並区

(Sam Tịnh khu)

0570,483 16,750 034.06
  • Kōenji (Cao Viên Tự)
  • Ogikubo (Địch Oa)
16 Toshima 豊島区

(Phong Đảo khu)

0294,673 22,650 013.01
  • Ikebukuro (Trì Đại)
  • Komagome (Câu Vu)
  • Sugamo (Sào Áp)
17 Kita 北区

(Bắc khu)

0345,063 16,740 020.61
  • Akabane (Xích Vũ)
  • Ōji (Vương Tử)
  • Tabata (Điền Đoan)
18 Arakawa 荒川区

(Hoang Xuyên khu)

0213,648 21,030 010.16
  • Machiya (Đinh Ốc)
  • Nippori (Nhật Mộ Lý)
  • Minamisenju (Nam Thiên Trú)
19 Itabashi 板橋区

(Phản Kiều khu)

0569,225 17,670 032.22
  • Itabashi (Phản Kiều)
  • Takashimadaira (Cao Đảo Bình)
20 Nerima 練馬区

(Luyện Mã khu)

0726,748 15,120 048.08
  • Nerima (Luyện Mã)
  • Hikarigaoka (Quang Khâu)
21 Adachi 足立区

(Túc Lập khu)

0674,067 12,660 053.25
  • Ayase (Lăng Lai)
  • Kitasenju (Bắc Thiên Trú)
22 Katsushika 葛飾区

(Cát Sức khu)

0447,140 12,850 034.80
  • Tateishi (Lập Thạch)
  • Aoto (Thanh Chỉ)
23 Edogawa 江戸川区

(Giang Hộ Xuyên khu)

0685,899 13,750 049.90
  • Kasai (Cát Tây)
  • Koiwa (Tiểu Nham)
Tổng cộng 9,375,104 15,146 619

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Các quận đặc biệt của Tokyo