Danh sách Nghệ sĩ nhân dân Việt Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do Vinhson27 (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 02:28, ngày 3 tháng 2 năm 2020 (→‎Đợt 1 - 1984: 40 nghệ sĩ). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

Từ năm 1984 đến 2019 đã có 9 đợt trao tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân của Việt Nam: 1984, 1988, 1993, 1997, 2001, 2007, 2011, 2015 và 2019 với 451 Nghệ sĩ ưu tú được trao tặng Nghệ sĩ nhân dân. Năm 2010, nghệ sĩ Y Moan được đặc cách trao tặng danh hiệu này,[1] nên tổng số Nghệ sĩ nhân dân Việt Nam lên là 452 người.

Đợt 1 - 1984: 40 nghệ sĩ

Theo quyết định số 44/CT ngày 25-1-1984 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng:

  1. Dương Ngọc Thái (Nam Bá) - nhạc cụ dân tộc
  2. Phạm Chương (Mười Thân) - tuồng
  3. Nguyễn Phương Danh (Tám Danh) - cải lương
  4. Trần Thị Dịu (Dịu Hương) - chèo
  5. Nguyễn Thị Ðồ (Năm Đồ) - tuồng
  6. Dương Ngọc Ðức - sân khấu
  7. Vũ Tuấn Ðức - nhạc cụ dân tộc
  8. Nguyễn Thị Trà Giang (Trà Giang) - diễn viên điện ảnh
  9. Bùi Ðình Hạc - điện ảnh, giải thưởng Hồ Chí Minh
  10. Phạm Văn Hai (Ba Du) - cải lương
  11. Trương Phụng Hảo (Phùng Há) - cải lương
  12. Tạ Duy Hiển - xiếc
  13. Trần Hoạt - kịch nói
  14. Trương Thị Thanh Huyền - ca sĩ
  15. Quốc Hương - ca sĩ
  16. Phạm Văn Khoa - điện ảnh
  17. Nguyễn Lai (Sáu Lai) - tuồng
  18. Trịnh Thị Lan (Cả Tam) - chèo
  19. Ngô Thị Liễu - tuồng
  20. Ngô Y Linh - sân khấu
  21. Bùi Thị Loan (Châu Loan) - ngâm thơca Huế
  22. Đào Mộng Long - kịch nói và cải lương
  23. Nguyễn Thứ Lễ (Thế Lữ) - kịch nói, giải thưởng Hồ Chí Minh
  24. Nguyễn Ðình Thái (Thái Ly) - biên đạo múa, giải thưởng Hồ Chí Minh
  25. Phạm Thị Nghĩa (Song Kim) - kịch nói
  26. Tống Văn Ngũ (Năm Ngũ) - chèo
  27. Phùng Thị Nhạn (Phùng Nhạn) - biên đạo múa
  28. Nguyễn Hải Ninh - điện ảnh, giải thưởng Hồ Chí Minh
  29. Y Brơm - biên đạo múa
  30. Nguyễn Hồng Sến - điện ảnh, giải thưởng Hồ Chí Minh
  31. Đặng Thái Sơn - piano
  32. Vũ Thị Hoa Tâm - chèo
  33. Dương Văn Ðược (Dương Ngọc Thạch) - cải lương
  34. Vũ Thị Lệ Thi - bài chòi, tuồng
  35. Nguyễn Văn Thịnh (Trùm Thịnh) - chèo
  36. Nguyễn Xuân Kim (Sỹ Tiến) - Cải lương
  37. Phạm Can Trường (Can Trường) - kịch nói
  38. Nguyễn Nho Túy (Đội Tảo) - tuồng
  39. Lê Long Vân (Ba Vân) - cải lương
  40. Nguyễn Thị Vóc (Bạch Trà) - tuồng

Đợt 2 - 1988: 13 nghệ sĩ

Theo quyết định số 172KT/HÐNN ngày 11-11-1988 của Hội đồng Nhà nước:

  1. Nguyễn Ðăng Bảy - quay phim
  2. Nguyễn Thành Châu (Năm Châu) - cải lương
  3. Hoàng Thị Bạch Ðiểu (Trúc Quỳnh) - kịch nói
  4. Quách Thị Hồ - ca trù
  5. Nguyễn Thị Thường (Thương Huyền) - ca sĩ
  6. Ðinh Ngọc Liên - nhạc trưởng
  7. Phạm Văn Lạng (Mạnh Linh) - kịch nói, đã bị tước danh hiệu
  8. Nguyễn Ðình Nghi - sân khấu
  9. Nguyễn Phẩm (Chánh Phẩm) - tuồng
  10. Nguyễn Ngọc Quỳnh - điện ảnh
  11. Chu Thúy Quỳnh - diễn viên, biên đạo múa
  12. Võ Sĩ Thừa - tuồng
  13. Trần Vũ - điện ảnh

Đợt 3 - 1993: 39 nghệ sĩ

Theo quyết định số 64/KT-CTN ngày 14-1-1993 của Chủ tịch nước:

  1. Trần Bảng - chèo
  2. Nguyễn Trọng Bằng - nhạc trưởng
  3. Phùng Huy Bính - họa sĩ sân khấu
  4. Trương Ðình Bôi - tuồng
  5. Đoàn Thị Dung (Lê Dung) - ca sĩ
  6. Nguyễn Khánh Dư - đạo diễn điện ảnh, quay phim
  7. Vũ Ngọc Dư - cải lương
  8. Lê Ðóa - nhạc trưởng
  9. Lương Ðống - sân khấu
  10. Nguyễn Thị Thanh Hiền (Thu Hiền) - ca sĩ
  11. Nguyễn Hồng - họa sĩ sân khấu
  12. Ðặng Hùng - biên đạo múa
  13. Nguyễn Trọng Khôi (Nguyễn Trọng Khôi) - sân khấu
  14. Hoàng Thị Lan - chèo
  15. Ðàm Thị Liên (Đàm Liên) - tuồng
  16. Ðoàn Long - múa
  17. Ðỗ Trọng Lộc (Đỗ Lộc) - âm nhạc
  18. Nguyễn Thị Minh Lý - chèo
  19. Đặng Nhật Minh - điện ảnh, giải thưởng Hồ Chí Minh
  20. Trần Minh - đạo diễn
  21. Lê Thị Nam (Bảy Nam) - cải lương
  22. Nguyễn Minh Ngọc - sân khấu
  23. Nguyễn Ðình Quang - sân khấu, giải thưởng Hồ Chí Minh
  24. Trần Quý - nhạc trưởng
  25. Huỳnh Tấn Sĩ (Quang Hải) - nhạc trưởng
  26. Bùi Thị Thái (Tuyết Mai) - phát thanh viên
  27. Nguyễn Huy Thành - điện ảnh
  28. Lê Tiến Thọ - tuồng, thứ trưởng Bộ Văn hoá Thông tin
  29. Nguyễn Văn Thông - điện ảnh
  30. Nguyễn Thị Thu (Mẫn Thu) - tuồng
  31. Chu Văn Thức - chèo
  32. Nguyễn Ðăng Thục (Tào Mạt) - sân khấu, giải thưởng Hồ Chí Minh
  33. Nguyễn Văn Thương - âm nhạc, giải thưởng Hồ Chí Minh
  34. Trần Văn Tiến (Trần Tiến) - kịch nói
  35. Nguyễn Thành Tôn (Thành Tôn) - tuồng
  36. Hoàng Tuyển - họa sĩ sân khấu
  37. Nguyễn Ðình Tưởng (Mạnh Tưởng) - cải lương
  38. Trương Tường Vi (Tường Vi) - ca sĩ
  39. Trần Việt - điện ảnh

Ðợt 4 - 1997: 38 nghệ sĩ

Theo quyết định số 1157/KT-CTN ngày 3-2-1997 của Chủ tịch nước:

  1. Hoàng Anh - cải lương
  2. Nguyễn Thị Tâm Chính - xiếc
  3. Nguyễn Anh Dũng (Ðoàn Dũng) - kịch nói
  4. Phạm Quý Dương (Quý Dương) - ca sĩ
  5. Nguyễn Xuân Ðàm (Xuân Đàm) - đạo diễn sân khấu
  6. Bùi Trọng Ðang - chèo
  7. Ðào Ðức - họa sĩ sân khấu
  8. Nguyễn Lương Ðức - điện ảnh
  9. Minh Ðức - tuồng
  10. Doãn Hoàng Giang - sân khấu
  11. Nguyễn Ðình Hàm - họa sĩ
  12. Nguyễn Thị Hiển - múa
  13. Trần Trung Hiếu (Trần Hiếu) - ca sĩ
  14. Lê Văn Khình (Lê Khình) - biên đạo múa
  15. Trần Kiềm - họa sĩ thiết kế
  16. Ðinh Thị Xuân La (Xuân La) - múa
  17. Ngô Mạnh Lân - phim hoạt hình
  18. Lê Thị Ái Liên - cải lương
  19. Hoàng Phi Long - múa
  20. Nguyễn Mầm (Lý Mầm) - chèo
  21. Lưu Phi Nga - cải lương
  22. Vũ Văn Nghị (Tư Liên) - chèo
  23. Mai Trung Ngọc (Mai Khanh) - ca sĩ
  24. Nguyễn Ngọc Phác (Ngọc Phương) - đạo diễn sân khấu
  25. Phạm Tấn Phước (Phạm Khắc) - quay phim
  26. Trương Qua - điện ảnh
  27. Ðinh Quả - tuồng
  28. Nguyễn Thanh Tâm (Bạch Diệp) - điện ảnh
  29. Huỳnh Văn Thạch (Huỳnh Nga) - đạo diễn sân khấu
  30. Phạm Thị Thành - sân khấu
  31. Nguyễn Ðức Thỉnh (Mạnh Tuấn) - chèo
  32. Trịnh Thịnh - diễn viên
  33. Nguyễn Ngọc Thủy (Ngọc Thủy) - diễn viên kịch nói
  34. Ðỗ Vĩnh Tiến (Minh Tiến) - biên đạo múa
  35. Nguyễn Quang Tốn (Quang Tốn) - tuồng
  36. Lâm Thanh Tòng (Lâm Tới) - diễn viên điện ảnh
  37. Lê Bá Tùng - tuồng
  38. Nguyễn Thành Út (Út Trà Ôn) - cải lương

Đợt 5 - 2001: 22 nghệ sĩ

Đợt 6 - 2007: 39 nghệ sĩ

  1. Nguyễn Khắc Lợi - điện ảnh
  2. Nguyễn Hữu Tuấn - quay phim
  3. Nguyễn Như Quỳnh (Như Quỳnh) - diễn viên
  4. Phạm Quang Vĩnh - họa sĩ
  5. Lê Hùng - đạo diễn
  6. Nguyễn Phúc Lưu Lan Hương (Lan Hương) - diễn viên
  7. Hoàng Tiến Dũng (Hoàng Dũng) - diễn viên
  8. Nguyễn Thanh Tòng (Thanh Tòng) - cải lương hò quảng
  9. Phan Đắt Trưởng (Phan Phan) - họa sĩ thiết kế
  10. Đỗ Doãn Châu - họa sĩ
  11. Nguyễn Khải Hưng (Khải Hưng) - đạo diễn truyền hình
  12. Nguyễn Việt Cường - đạo diễn truyền hình
  13. Phan Doãn Tần (Doãn Tần) - ca sĩ
  14. Nguyễn Trung Đức (Trung Đức) - ca sĩ
  15. Nguyễn Thị Thanh Tâm - đàn bầu
  16. Nguyễn Xuân Hoạch - đàn nguyệt
  17. Vũ Thị Mai Phương - đàn tỳ bà
  18. Đỗ Thị Phương Bảo - độc tấu nhạc cụ dân tộc
  19. Trần Bình - đạo diễn, chỉ đạo nghệ thuật
  20. Đỗ Tiến Đinh - múa
  21. Ngô Thị Kiều Ngân - diễn viên múa
  22. Lê Ngọc Cường - múa
  23. Phạm Anh Phương - múa
  24. Ngô Đặng Cường - múa
  25. Trần Kim Quy - biên đạo múa
  26. Trịnh Xuân Định - biên đạo múa
  27. Vũ Hoài - múa
  28. Hoàng Văn Khiềm - tuồng
  29. Bùi Đắc Sừ - đạo diễn chèo
  30. Thanh Hoài - chèo
  31. Thái Mạnh Hiển - xiếc
  32. Nguyễn Ngọc Trúc - xiếc
  33. Ngô Xuân Huyền - đạo diễn sân khấu
  34. Trần Đình Sanh - chỉ đạo nghệ thuật
  35. Nguyễn Thị Hòa Bình - tuồng
  36. Lê Huy Quang - họa sĩ
  37. Trần Khánh - ca sĩ
  38. Đỗ Trọng Thuận (Việt Khoa) - phát thanh viên
  39. Bùi Huy Hiếu - họa sĩ sân khấu

Nguồn:[2]

Đợt 7 - 2011: 74 nghệ sĩ

Lĩnh vực sân khấu (34 nghệ sĩ)
  1. Ngô Đặng Hồng Vân (Hồng Vân) - Diễn viên kịch, Chỉ đạo nghệ thuật
  2. Trần Thị Lệ Thủy (Lệ Thủy) - Cải lương
  3. Nguyễn Thị Bạch Tuyết (Bạch Tuyết) - Cải lương
  4. Phong Thị Ngọc Giàu (Ngọc Giàu) - Cải lương
  5. Nguyễn Kim Cương (Kim Cương) - Diễn viên kịch
  6. Huỳnh Trí Bá (Viễn Châu) - Soạn giả, Nhạc sĩ
  7. Nguyễn Kim Hải (Thanh Hải) - Nhạc sĩ, Nhạc công
  8. Nguyễn Đình Chí (Quang Chí) - Cải lương
  9. Giang Mạnh Hà - Cải lương
  10. Vũ Thị Thuấn (Thanh Thuấn) - Cải lương
  11. Vũ Ngoạn Hợp - Chỉ đạo nghệ thuật xiếc
  12. Nguyễn Thùy Trang - Diễn viên múa rối nước
  13. Trần Ngọc Giàu - Đạo diễn, Giảng viên
  14. Nguyễn Ngọc Bình - Đạo diễn, diễn viên sân khấu
  15. Mai Văn Tư (Mai Tư) - Đạo diễn
  16. Lê Văn Huệ (Lê Huệ) - Đạo diễn
  17. Hoàng Thị Cúc (Hoàng Cúc) - Diễn viên kịch
  18. Nguyễn Hoài Huệ (Hoài Huệ) - Diễn viên kịch
  19. Nguyễn Thị Lan Hương (Lan Hương) (Hương Bông) - Diễn viên kịch
  20. Trần Thị Minh Hòa (Minh Hòa) - Diễn viên kịch
  21. Nguyễn Văn Trị (Quốc Trị) - Diễn viên kịch
  22. Nguyễn Thị Duyên (Lương Duyên) - Diễn viên chèo
  23. Nguyễn Dân Quốc - Họa sĩ thiết kế chèo
  24. Nguyễn Thị Gái (Minh Gái) - Đạo diễn, Diễn viên tuồng
  25. Đặng Minh Ngọc - Diễn viên tuồng
  26. Nguyễn Thị Thu Nhân (Thu Nhân) - Diễn viên tuồng
  27. Hoàng Thị Thảo (Hoàng Phương Thảo) - Diễn viên tuồng
  28. Nguyễn Thị Thơm (Hương Thơm) - Diễn viên tuồng
  29. Trần Thị Khiêm (Hồng Khiêm) - Diễn viên tuồng
  30. Nguyễn Gia Khoản - Diễn viên tuồng
  31. Nguyễn Hợi (Nguyễn Xuân Hợi) - Diễn viên tuồng
  32. Trần Thị Thu Hà - Diễn viên sân khấu
  33. Phan Thị Bạch Hạc - Diễn viên sân khấu
  34. Trịnh Thị Hồng Lựu (Hồng Lựu) - Diễn viên sân khấu
Lĩnh vực âm nhạc (11 nghệ sĩ)
  1. Nguyễn Thị Bình (Nguyễn Hoa Bình) - Đạo diễn, giảng viên
  2. Trần Chính - Độc tấu đàn dân tộc
  3. Đặng Văn Hùng - Chỉ đạo nghệ thuật
  4. Nguyễn Thị Dương Liễu - Ca sĩ
  5. Nguyễn Văn Mẫn - Đạo diễn
  6. Lê Trọng Nghĩa - Đạo diễn
  7. Ngô Văn Thành - Nghệ sĩ Violon
  8. Nguyễn Văn Tiến (Tiến Bầu) - Nghệ sĩ đàn bầu
  9. Nguyễn Thúy Hường (Thúy Hường) - Liền chị Quan họ
  10. Ta Kim Loan - Nghệ sĩ đàn dân tộc, đàn bầu
Lĩnh vực điện ảnh (21 nghệ sĩ)
  1. Nguyễn Hà Bắc - Đạo diễn, họa sĩ phim hoạt hình
  2. Bùi Bài Bình - Diễn viên Điện ảnh
  3. Tô Văn Cương (Tô Cương) (đã mất) - Đạo diễn phim Tài liệu và Khoa học
  4. Nguyễn Như Vũ - Đạo diễn phim Tài liệu và Khoa học
  5. Nguyễn Thước - Đạo diễn phim Tài liệu và Khoa học
  6. Hoàng Chì (Phan Trọng Quỳ) (đã mất) - Đạo diễn kiêm quay phim Tài liệu và Khoa học
  7. Phạm Hiếu Dân (Phạm Kỳ Nam) (đã mất) - Đạo diễn
  8. Trần Quốc Dũng - Quay phim chính
  9. Trần Đắc (đã mất) - Đạo diễn
  10. Đoàn Mỹ Hương (Vũ Lệ Mỹ) - Đạo diễn
  11. Mai Lộc - Đạo diễn, nguyên Tổng biên tập Tạp chí Điện ảnh
  12. Nguyễn Hồng Nghi (đã mất) - Đạo diễn
  13. Nguyễn Văn Nghiệp (Nguyễn Thế Đoàn) (đã mất) - Quay phim
  14. Đào Bá Sơn - Đạo diễn điện ảnh
  15. Lê Văn Thi (Lê Thi) - Đạo diễn
  16. Phạm Minh Trí - Đạo diễn
  17. Phạm Quốc Trung - Họa sĩ thiết kế mỹ thuật phim
  18. Nguyễn Thanh Vân - Đạo diễn điện ảnh
  19. Đặng Xuân Hải - Đạo diễn
  20. Lý Kim Tuyền (Lý Huỳnh) - Diễn viên, Đạo diễn
  21. Phương Thị Thanh (Phương Thanh) (đã mất) - Diễn viên
Lĩnh vực múa (8 nghệ sĩ)
  1. Hà Thị Kim Chung - Biên đạo múa
  2. Hà Thế Dũng - Biên đạo múa, Giảng viên
  3. Nguyễn Ngọc Lan - Biên đạo múa, Chỉ đạo Nghệ thuật
  4. Tô Nguyệt Nga - Biên đạo múa
  5. Lê Thị Quỳnh Như - Biên đạo múa
  6. Nguyễn Văn Quang - Biên đạo múa, Giảng viên
  7. Nguyễn Minh Thông - Biên đạo múa, Giảng viên
  8. Lê Thế Huân - Biên đạo múa
Lĩnh vực phát thanh - truyền hình (2 nghệ sĩ)
  1. Nguyễn Thị Phương Hoa (Phương Hoa) - Đạo diễn
  2. Trần Văn Kiên (Trần Kiên) (đã mất) - Đạo diễn

Đợt 8 - 2015: 102 nghệ sĩ

Lĩnh vực âm nhạc (23 nghệ sĩ)
  1. Trần Văn Lợi (Đức Lợi) - Đạo diễn, Chỉ đạo nghệ thuật
  2. Vũ Đình Chiểu - Diễn viên hát
  3. Nguyễn Văn Vinh (Quang Vinh) - Đạo diễn, Chỉ đạo nghệ thuật, Chỉ huy dàn nhạc
  4. Hoàng Anh Tú - Diễn viên nhạc
  5. Hoàng Thu Hương - Diễn viên hát
  6. Kỳ Thái Bảo - Diễn viên hát
  7. Nguyễn Trọng Đài (Trọng Đài) - Đạo diễn, Chỉ đạo nghệ thuật
  8. Vũ Thị Xuân (Thanh Xuân) - Diễn viên hát
  9. Trần Thị Hoài Thanh - Diễn viên hát
  10. Hoàng Chè - Diễn viên hát
  11. Phạm Hoàng Thành - Chỉ đạo nghệ thuật
  12. Nguyễn Viết Thân - Đạo diễn
  13. Vi Thị Hoa - Diễn viên hát
  14. Nguyễn Thị Phúc (Hồng Phúc) - Nghệ sĩ biểu diễn đàn T'rưng
  15. Nguyễn Thuý Cải - Diễn viên hát Quan họ, Chỉ đạo nghệ thuật
  16. Trần Thị Mơ - Nghệ sĩ biểu diễn đàn Violoncello
  17. Phạm Tiến Dũng - Chỉ đạo nghệ thuật
  18. Ngô Hoàng Quân - Nghệ sĩ biểu diễn đàn Violoncello
  19. Phạm Ngọc Khôi - Chỉ huy dàn nhạc
  20. Nguyễn Thiếu Hoa - Chỉ huy dàn nhạc
  21. Nguyễn Thế Dân - Nghệ sĩ biểu diễn Đàn Nhị
  22. Nông Xuân Ái - Nghệ sĩ hát
  23. Đỗ Thị Ngát (Hồng Ngát) - Diễn viên hát
Lĩnh vực điện ảnh (10 nghệ sĩ)
  1. Lý Thái Dũng - Quay phim
  2. Bành Bắc Hải - Đạo diễn âm thanh
  3. Nguyễn Thị Minh Châu (Minh Châu) - Diễn viên
  4. Lê Huy Hoà - Đạo diễn âm thanh
  5. Lê Hồng Chương - Đạo diễn điện ảnh
  6. Phạm Nhuệ Giang - Đạo diễn
  7. Nguyễn Hữu Phần - Đạo diễn
  8. Lưu Văn Quỳ (Lưu Quỳ) - Đạo diễn
  9. Bùi Trần Tuệ Minh - Diễn viên
  10. Phan Ngọc Lan - Diễn viên
Lĩnh vực múa (12 nghệ sĩ)
  1. Nguyễn Hữu Từ - Biên đạo múa
  2. Lữ Thị Kiều Lê (An Vũ) - Biên đạo múa
  3. Trần Xuân Thanh - Biên đạo múa
  4. Nguyễn Ngọc Anh - Chỉ đạo nghệ thuật, Biên đạo múa
  5. Nguyễn Thị Thu Hà - Biên đạo múa
  6. Phạm Thị Ngọc Bích - Biên đạo múa
  7. Đặng Văn Hùng (Đặng Hùng) - Biên đạo múa
  8. Y San Aliô (Ama Hry Aliô) - Biên đạo múa
  9. Hoàng Ngọc Hải (Hoàng Hải) - Biên đạo múa
  10. Đoàn Vương Linh - Biên đạo múa
  11. Mai Trung Kiên (Mai Kiên) - Biên đạo múa
  12. La Thị Cẩm Vân (đã mất) - Biên đạo múa
Lĩnh vực sân khấu (53 nghệ sĩ)
  1. Vương Duy Biên - Đạo diễn, Họa sĩ, Chỉ đạo nghệ thuật
  2. Hồ Thị Lệ Thu - Diễn viên
  3. Hoàng Song Hào - Họa sĩ thiết kế Sân khấu
  4. Mai Thị Thủy (Mai Thủy) - Diễn viên Chèo
  5. Hoàng Quốc Anh (Quốc Anh) - Diễn viên chèo
  6. Phạm Xuân Thấm - Diễn viên, Đạo diễn Múa rối
  7. Phạm Thị Kim Oanh (Kiều Oanh) - Diễn viên
  8. Vũ Tự Long (Tự Long) - Diễn viên chèo
  9. Trịnh Thị Mùi (Thúy Mùi) - Diễn viên chèo, Đạo diễn, Chỉ đạo nghệ thuật
  10. Trịnh Minh Tiến - Diễn viên Chèo
  11. Từ Văn Hiệp (Minh Hiệp) - Diễn viên
  12. Nguyễn Hoàng Tuấn - Chỉ đạo nghệ thuật
  13. Phạm Thị Thanh Hương - Diễn viên
  14. Nguyễn Tiến Đạt - Diễn viên kịch nói
  15. Nguyễn Trung Hiếu (Trung Hiếu) - Diễn viên
  16. Nguyễn Thị Hoàng Mai (Hoàng Quỳnh Mai) - Đạo diễn sân khấu
  17. Lê Văn Quý (Xuân Quý) - Diễn viên
  18. Nguyễn Văn Dương (Ánh Dương) - Diễn viên
  19. Trần Văn Nhượng (Trần Nhượng) - Diễn viên, Đạo diễn, Chỉ đạo nghệ thuật
  20. Trần Tuấn Hải - Diễn viên, Đạo diễn sân khấu
  21. Vương Tất Lợi - Họa sĩ
  22. Nguyễn Xuân Vũ - Diễn viên
  23. Phạm Anh Tú (Anh Tú) - Diễn viên, Đạo diễn
  24. Nguyễn Hữu Nghĩa (Ngân Vương) - Diễn viên
  25. Đặng Thu Dung - Diễn viên
  26. Tạ Duy Ánh - Diễn viên Xiếc, Đạo diễn
  27. Hồ Thị Kim Quý - Diễn viên Kịch nói
  28. Nguyễn Thị Tâm (Thanh Tâm) - Diễn viên chèo
  29. Lê Thị Thu Vân (Thảo Vân) - Diễn viên
  30. Phạm Văn Mởn - Diễn viên chèo
  31. Phan Hổ (Phan Thanh Phúc) - Đạo diễn
  32. Nguyễn Thị Kim Liên - Diễn viên chèo
  33. Vũ Tiến Mác - Diễn viên
  34. Nguyễn Thị Lệ Ngọc - Diễn viên
  35. Vũ Thị Minh Huệ - Diễn viên chèo
  36. Đỗ Minh Hằng - Diễn viên kịch nói, Chỉ đạo nghệ thuật
  37. Ngô Thị Thu Quế - Diễn viên kịch nói
  38. Nguyễn Quốc Trượng - Diễn viên, Đạo diễn chèo
  39. Nguyễn Tiến Dũng - Diễn viên, Đạo diễn
  40. Nguyễn Mạnh Tường - Diễn viên chèo
  41. Đào Văn Lê (Đào Lê) - Đạo diễn chèo
  42. Vũ Thị Vương Hà - Diễn viên
  43. Hoàng Văn Đạt (Hoàng Đạt) - Nhạc công, Chỉ huy dàn nhạc
  44. Phan Thị Lộc (Diễm Lộc) - Diễn viên chèo
  45. Đinh Văn Mạnh (Mạnh Phóng) - Diễn viên chèo
  46. Nguyễn An Phúc - Diễn viên
  47. Trần Văn Thông - Diễn viên Chèo
  48. Trần Quốc Chiêm - Diễn viên Chèo, Chỉ đạo nghệ thuật
  49. Nguyễn Anh Dũng (đã mất) - Diễn viên
  50. Hàn Văn Hải (Hàn Hải) - Diễn viên
  51. Nguyễn Thị Ngọc Viên - Diễn viên Chèo
  52. Bùi Thanh Trầm - Diễn viên chèo
  53. Đặng Trọng Hữu (Trọng Hữu) - Diễn viên
Lĩnh vực phát thanh - truyền hình (4 nghệ sĩ)
  1. Phạm Thanh Phong - Đạo diễn
  2. Trịnh Lê Văn - Đạo diễn
  3. Trần Hồng Cẩm (Trần Cẩm, Cẩm Chi) - Đạo diễn
  4. Trần Thị Tuyết - Diễn viên ngâm thơ

Đợt 9 - 2019: 84 nghệ sĩ

Lĩnh vực âm nhạc (18 nghệ sĩ)
  1. Nguyễn Xuân Bắc - Diễn viên nhạc (nghệ sĩ biểu diễn bộ gõ dân tộc)
  2. Nông Trung Bộ - Chỉ đạo nghệ thuật
  3. Phó Thị Đức (Kim Đức) - Diễn viên hát
  4. Lê Văn Hà - Đạo diễn Opera - Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
  5. Đỗ Mạnh Hà - Diễn viên hát - Nhà hát nghệ thuật đương đại Việt Nam, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
  6. Bùi Thanh Hải - Chỉ đạo dàn nhạc
  7. Đỗ Quốc Hưng - Diễn viên hát
  8. Cao Hữu Nhạc - Chỉ đạo nghệ thuật
  9. Tô Lan Phương - Diễn viên hát
  10. Nguyễn Thị Huyền Phin - Diễn viên hát
  11. Phạm Quang Huy - Diễn viên hát
  12. Phan Hợp Muôn (Phan Muôn) - Diễn viên hát
  13. Nguyễn Châu Sơn - Diễn viên nhạc (nghệ sĩ biểu diễn Violon)
  14. Rơ Chăm Phiang - Diễn viên hát
  15. Tạ Minh Tâm - Diễn viên hát
  16. Triệu Thủy Tiên - Diễn viên hát
  17. Doãn Hùng Tiến (Doãn Tiến) - Chỉ đạo dàn nhạc
  18. Lương Hùng Việt - Diễn viên nhạc (nghệ sĩ biểu diễn Sáo dân tộc)
Lĩnh vực điện ảnh (10 nghệ sĩ)
  1. Lê Nhật Khoa - Diễn viên hài quốc tế
  2. Phạm Ngọc Tuấn - Đạo diễn
  3. Đường Tuấn Ba - Quay phim
  4. Nguyễn Thuỵ Vân (Thùy Vân) - Diễn viên
  5. Đỗ Thị Đức (Minh Đức) - Diễn viên
  6. Đỗ Phương Toàn (Đoàn Quốc) - Quay phim
  7. Nguyễn Văn Nẫm (Lê Mai Phong) - Quay phim
  8. Vũ Quốc Tuấn - Quay phim
  9. Nguyễn Dân Nam - Hoạ sĩ thiết kế mỹ thuật
  10. Châu Thị Kim Xuân (Kim Xuân) - Diễn viên
Lĩnh vực múa (2 nghệ sĩ)
  1. Nguyễn Hồng Phong - Biên đạo múa
  2. Trần Thị Thu Vân (Thu Vân) - Biên đạo múa
Lĩnh vực phát thanh - truyền hình (4 nghệ sĩ)
  1. Nguyễn Trọng Trinh (Trọng Trinh) - Đạo diễn
  2. Nguyễn Hoàng Lâm - Đạo diễn
  3. Lê Thị Bằng Hương (Việt Hương) - Đạo diễn
  4. Huỳnh Văn Hùng (Huỳnh Hùng) - Đạo diễn
Lĩnh vực sân khấu (45 nghệ sĩ)
  1. Đào Văn Trung - Chỉ huy dàn nhạc, Nhạc công cải lương
  2. Nguyễn Xuân Vinh - Chỉ đạo nghệ thuật, cải lương
  3. Triệu Trung Kiên - Đạo diễn Cải lương
  4. Trần Thị Thanh Vy (Thanh Vy) - Diễn viên cải lương
  5. Nguyễn Thị Ngọc Hoa (Thoại Miêu) - Diễn viên cải lương
  6. Trần Văn Giỏi (Văn Giỏi) - Nhạc công cải lương
  7. Phạm Hoàng Nam (Thanh Nam) - Diễn viên cải lương
  8. Nguyễn Văn Vưng (Minh Vương) - Diễn viên cải lương
  9. Nguyễn Thanh Liêm (Thanh Tuấn) - Diễn viên cải lương
  10. Nguyễn Thị Ngà (Thanh Ngân) - Diễn viên cải lương
  11. Nguyễn Thị Thúy Hiền - Diễn viên chèo
  12. Đoàn Thanh Bình - Diễn viên chèo
  13. Nguyễn Thị Bích Ngoan (Thanh Ngoan) - Đạo diễn chèo, Chỉ đạo nghệ thuật
  14. Vũ Ngọc Cải (Vũ Cải) - Diễn viên chèo
  15. Phạm Đức Nhân (Hạnh Nhân) - Diễn viên chèo
  16. Nguyễn Thị Minh Thu - Diễn viên chèo
  17. Trương Hải Thọ - Đạo diễn chèo
  18. Trần Thị Quyền (Vân Quyền) - Diễn viên chèo
  19. Vũ Thúy Ngần (Thúy Ngần) - Diễn viên chèo
  20. Nguyễn Khắc Tư - Diễn viên chèo
  21. Nguyễn Thị Thúy Mơ - Diễn viên chèo
  22. Trần Minh Tuệ - Diễn viên Dân ca kịch
  23. Phùng Thị Bình (Thanh Bình) - Diễn viên Dân ca kịch
  24. Nguyễn Công Bẩy - Đạo diễn, diễn viên Kịch nói
  25. Nguyễn Thị Hoàng Yến - Diễn viên Kịch nói
  26. Phạm Huy Tầm - Diễn viên Kịch nói
  27. Đồng Thị Thu Hà (Thu Hà) - Diễn viên Kịch nói
  28. Bùi Trung Anh (Trung Anh) - Diễn viên Kịch nói
  29. Lê Sơn - Họa sĩ Kịch nói
  30. Nguyễn Thị Thúy Hiền - Diễn viên Kịch nói
  31. Nguyễn Thị Minh Hằng (Minh Hằng) - Diễn viên Kịch nói
  32. Nguyễn Ngọc Thư - Diễn viên Kịch nói
  33. Nguyễn Công Lý (Công Lý) - Diễn viên Kịch nói
  34. Nguyễn Văn Hải (Nguyễn Hải) - Đạo diễn, diễn viên Kịch nói
  35. Trịnh Ngọc Thái - Diễn viên Kịch nói
  36. Nguyễn Việt Thắng - Diễn viên Kịch nói
  37. Trần Ngọc Hạnh (Trần Hạnh) - Diễn viên Kịch nói
  38. Trần Minh Ngọc - Đạo diễn Kịch nói
  39. Nguyễn Việt Anh (Việt Anh) - Diễn viên Kịch nói
  40. Nguyễn Văn Thủy - Diễn viên Tuồng
  41. Nguyễn Thị Mai Lan - Diễn viên Tuồng
  42. Nguyễn Ngọc Quyền - Diễn viên Tuồng
  43. Lưu Kim Hùng - Diễn viên Tuồng
  44. Tống Toàn Thắng - Đạo diễn Xiếc
  45. Hoàng Minh Khánh - Đạo diễn Xiếc
Truy tặng
  1. Nguyễn Đăng Toàn - Diễn viên Cải lương
  2. Bùi Văn Cường (Bùi Cường) - Đạo diễn
  3. Đoàn Anh Tuấn - Diễn viên nhạc (nghệ sĩ biểu diễn đàn Bầu)
  4. Trần Ngọc Châu (Giang Châu) - Diễn viên Cải lương
  5. Trần Quang Hùng - Đạo diễn Cải lương

Nguồn:[3]

Đặc cách

Tham khảo

  1. ^ a b Thu Hằng (6 tháng 8 năm 2010). “Tối nay, trao danh hiệu NSND cho Y Moan”. Thể thao văn hóa. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2019.
  2. ^ “Phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú lần thứ 6”. Thanh Niên. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2008.
  3. ^ Anh Lê (ngày 29 tháng 8 năm 2019). “Danh sách chi tiết 84 cá nhân được phong tặng, truy tặng danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân năm 2019”. VietTimes. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2019.