Bước tới nội dung

Danh sách quốc gia theo chiều cao trung bình

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bảng thống kê chiều cao của nữ giới ở độ tuổi 19 tại các quốc gia/khu vực khác nhau. (theo màu - thống kê năm 2019)

Dưới đây là danh sách chiều cao trung bình của những người theo quốc gia hoặc khu vực địa lý. Dù tính chính xác và chứng thực ở bài viết này có thể bị nghi ngờ hoặc hoàn toàn đúng với thực tế, người đọc vẫn nên chỉ coi đây là số liệu để tham khảo, có thể một số chi tiết trong bài sẽ lệch số và có sai sót.

Bảng thống kê chiều cao của nam giới ở độ tuổi 19 tại các quốc gia/khu vực khác nhau. (theo màu - thống kê năm 2019)

Lưu ý: Các hàng được in nghiêng sẽ được coi là các khu vực, khu tự trị của một quốc gia.

Tính chính xác

[sửa | sửa mã nguồn]

Như với bất kỳ dữ liệu thống kê nào, tính chính xác của danh sách này có thể bị nghi ngờ vì nhiều lý do:

  • Một số nghiên cứu có thể cho phép các đối tượng tham gia được tự khai báo chiều cao của mình.[1] Nói chung, chiều cao tự báo cáo thường có xu hướng cao hơn chiều cao đo được, mặc dù việc đánh giá chiều cao còn phụ thuộc vào chiều cao, tuổi, giới tính và khu vực của đối tượng báo cáo.[2][3][4][5]
  • Đối tượng thử nghiệm có thể đã được mời thay vì được chọn ngẫu nhiên dẫn đến sai lệch lấy mẫu.
  • Một số quốc gia có thể có khoảng cách chiều cao đáng kể giữa các khu vực khác nhau. Ví dụ, một cuộc khảo sát cho thấy có khoảng cách gần 10,8 cm (4+12 in) giữa bang có nhiều người cao nhất và bang có nhiều người thấp nhất ở Đức.[6] Trong những trường hợp như vậy, chiều cao trung bình có thể không đại diện cho tổng dân số trừ khi các đối tượng lấy mẫu phù hợp với chiều trung bình của vùng hoặc quốc gia.
  • Các nhóm xã hội khác nhau có thể hiển thị chiều cao trung bình khác nhau. Theo một nghiên cứu ở Pháp, các giám đốc điều hành và chuyên gia cao hơn2,6 cm (1 in), và sinh viên đại học cao hơn 2,55 cm (1 in)[a] so với mức trung bình trên toàn quốc.[7] Như vậy điều này cho thấy, dữ liệu được lấy từ một nhóm xã hội cụ thể có thể không đại diện cho tổng dân số ở một số quốc gia.
  • Một mẫu dân số tương đối nhỏ có thể đã được đo, điều này sẽ khiến nhiều người không chắc liệu mẫu này có đại diện chính xác cho toàn bộ dân số hay không.
  • Chiều cao của một người có thể thay đổi trong suốt một ngày, do các yếu tố như giảm chiều cao khi tập thể dục được thực hiện trực tiếp trước khi đo (tức là tương quan nghịch) hoặc tăng chiều cao kể từ khi nằm xuống trong một khoảng thời gian đáng kể (tức là tích cực tương quan). Ví dụ, một nghiên cứu cho thấy sự sụt giảm trung bình 1,54 cm (0,61 in) ở chiều cao của 100 trẻ em từ khi rời khỏi giường vào buổi sáng đến 4 đến 5 giờ chiều cùng ngày.[8] Vì thế các yếu tố như vậy có thể sẽ không được kiểm soát trong một số nghiên cứu.

Danh sách các quốc gia/khu vực theo chiều cao trung bình ở người trưởng thành

[sửa | sửa mã nguồn]
  Dữ liệu đại diện cho phần lớn dân số trưởng thành của quốc gia hoặc khu vực.[b]
Quốc gia/Khu vực Chiều cao trung bình (Nam) Chiều cao trung bình (Nữ) Tỷ lệ tầm vóc
(nam trên nữ)
Dân số mẫu/
độ tuổi
Tỷ lệ dân số

trên 18 tuổi

được bảo hiểm [9][10][c]

Phương pháp nghiên cứu Năm Nguồn
Afghanistan 168,2 cm (5 ft 6 in) 155,3 cm (5 ft 1 in) 1,08 18–69 (N= m:1,979 f:1,687) 97,2% Đo lường 2018 [11]
Albania 174 cm (5 ft 8+12 in) 161,8 cm (5 ft 3+12 in) 1,08 20–29 (N= m:649 f:1,806) 23,5% Đo lường 2008–2009 [12][13]
Albania 176,6 cm (5 ft 9+12 in) 166,8 cm (5 ft 5+12 in) 1,06 18–41 (N= m:266(18-41) f:179(18-36), SD= m:7,36 cm (3 in) f:9,41 cm (3+12 in)) 52,7% Đo lường 2020 [14]
Algérie 169,7 cm (5 ft 7 in) 158,5 cm (5 ft 2+12 in) 1,07 25–64 (N= m:1,626 f:2,491) 68,1% Đo lường 2005 [15]
Argentina 159,6 cm (5 ft 3 in) 19–49 60,4% Đo lường 2004–2005 [16]
Argentina 174,5 cm (5 ft 8+12 in) 161 cm (5 ft 3+12 in) 1,08 Khỏe mạnh, 18 (N= m:90 f:97, SD= m:7,43 cm (3 in) f:6,99 cm (3 in)) 2,9% Đo lường 1998–2001 [17]
Armenia 171,5 cm (5 ft 7+12 in) 159,2 cm (5 ft 2+12 in) 1,08 18–69 (N= m:605 f:1,449) 90,5% Đo lường 2016 [18]
Armenia 158,1 cm (5 ft 2 in) 25–49 (N= f:4,218, SD= f:5,7 cm (2 in)) 48,6% Tự báo cáo 2005 [19]
Úc 175,6 cm (5 ft 9 in) 161,8 cm (5 ft 3+12 in) 1,09 18+ 100,0% Đo lường 2011–2012 [20]
Áo 179 cm (5 ft 10+12 in) 166 cm (5 ft 5+12 in) 1,08 20–49 54,3% Đo lường 2006 [21]
Azerbaijan 171,8 cm (5 ft 7+12 in) 165,4 cm (5 ft 5 in) 1,04 16+ 106,5% Đo lường 2005 [22]
Bahrain 165,1 cm (5 ft 5 in) 154,2 cm (5 ft 12 in) 1,07 19+ (N= m:1,120 f:1,181, SD= m:9,0 cm (3+12 in) f:7,8 cm (3 in)) 97,7% Đo lường 2002 [23]
Bahrain 171 cm (5 ft 7+12 in) 156,6 cm (5 ft 1+12 in) 1,09 18 1,9% Đo lường 2009 [24][25]
Bangladesh 162,1 cm (5 ft 4 in) 150,3 cm (4 ft 11 in) 1,08 25+ (N= m:4,312 f:4,963) 77,9% Đo lường 2009–2010 [26]
Bangladesh 150,6 cm (4 ft 11+12 in) 25–49 (N= f:7,368, SD= f:5,5 cm (2 in)) 56,2% Tự báo cáo 2007 [19]
Belarus 175,9 cm (5 ft 9+12 in) 164,5 cm (5 ft 5 in) 1,07 18–69 (N= m:2,089 f:2,921) 87,9% Đo lường 2016–2017 [27]
Bỉ 178,6 cm (5 ft 10+12 in) 168,1 cm (5 ft 6 in) 1,06 21 (N= m:20–49 f:20–49, SD= m:6,6 cm (2+12 in) f:5,3 cm (2 in)) 1,7% Tự báo cáo 2001 [28]
Belize 166,3 cm (5 ft 5+12 in) 154,5 cm (5 ft 1 in) 1,08 20+ (N= m:999 f:1,440) 92,5% Đo lường 2010 [29]
Bénin 167,6 cm (5 ft 6 in) 160,3 cm (5 ft 3 in) 1,05 18–69 (N= m:2,304 f:2,543) 97,1% Đo lường 2015 [30]
Bénin 159,3 cm (5 ft 2+12 in) 25–49 (N= f:11,015, SD= f:6,5 cm (2+12 in)) 53,5% Tự báo cáo 2006 [19]
Bhutan 163,9 cm (5 ft 4+12 in) 153,2 cm (5 ft 12 in) 1,07 18–69 (N= m:1071 f:1678) 94,5% Đo lường 2014 [31]
Bolivia 151,8 cm (5 ft 0 in) 25–49 (N= f:10,302, SD= f:5,9 cm (2+12 in)) 52,6% Tự báo cáo 2003 [19]
Bolivia 162 cm (5 ft 4 in) 149 cm (4 ft 10+12 in) 1,09 Aymara, 20–29 Đo lường 1970s [32]
Bosna và Hercegovina 183,9 cm (6 ft 12 in) 171,8 cm (5 ft 7+12 in) 1,07 Sinh viên ở UBL, 19–32(m), 19–26(f) (N= m:178 f:34, SD= m:7,11 cm (3 in) f:6,56 cm (2+12 in)) 0,4% Đo lường 2014 [33]
Botswana 170,9 cm (5 ft 7+12 in) 160,9 cm (5 ft 3+12 in) 1,06 15–69 (N= m:1,299 f:2,611) 94,5% Đo lường 2014 [34]
Brasil 170,7 cm (5 ft 7 in) 158,8 cm (5 ft 2+12 in) 1,07 18+ (N= m:62,037 f:65,696) 100,0% Đo lường 2009 [35][36]
BrasilĐô thị 173,5 cm (5 ft 8+12 in) 161,6 cm (5 ft 3+12 in) 1,07 20–24 (N= m:6,360 f:6,305) 10,9% Đo lường 2009 [35]
BrasilĐồng quê 170,9 cm (5 ft 7+12 in) 158,9 cm (5 ft 2+12 in) 1,07 20–24 (N= m:1,939 f:1,633) 2,1% Đo lường 2009 [35]
Brunei 165 cm (5 ft 5 in) 152 cm (5 ft 0 in) 1,09 19+ (N= m:696 f:828) 97,7% Đo lường 2010–2011 [37]
Bulgaria 175,2 cm (5 ft 9 in) 163,2 cm (5 ft 4+12 in) 1,07 15+ (N= m/f:6,410) 100% Tự báo cáo 2008 [38][39]
Burkina Faso 170,6 cm (5 ft 7 in) 162,3 cm (5 ft 4 in) 1,05 25–64 (N= m:2,224 f:2,252) 65,3% Đo lường 2013 [40]
Burkina Faso 161,6 cm (5 ft 3+12 in) 25–49 (N= f:7,337, SD= f:6,2 cm (2+12 in)) 55,5% Tự báo cáo 2003 [19]
Campuchia 161,7 cm (5 ft 3+12 in) 151,9 cm (5 ft 0 in) 1,06 25–64 (N= m:1881 f:3430) 67,0% Đo lường 2010 [41]
Campuchia 152,4 cm (5 ft 0 in) 25–49 (N= f:5,081, SD= f:5,4 cm (2 in)) 52,2% Tự báo cáo 2005 [19]
CameroonĐô thị 170,6 cm (5 ft 7 in) 161,3 cm (5 ft 3+12 in) 1,06 15+ (N= m:3,746 f:5,078) 53,6% Đo lường 2003 [42]
Canada 175,1 cm (5 ft 9 in) 162,3 cm (5 ft 4 in) 1,08 18–79 94,7% Đo lường 2007–2009 [43]
Cộng hòa Trung Phi 158,9 cm (5 ft 2+12 in) 25–49 (N= f:1,408, SD= f:6,6 cm (2+12 in)) 50,0% Tự báo cáo 1994 [19]
Tchad 162,6 cm (5 ft 4 in) 25–49 (N= f:2,393, SD= f:6,4 cm (2+12 in)) 51,9% Tự báo cáo 2004 [19]
Chile 169,6 cm (5 ft 7 in) 156,1 cm (5 ft 1+12 in) 1,09 15+ 107,2% Đo lường 2009–2010 [44]
Trung Quốc 169,5 cm (5 ft 6+12 in) 158 cm (5 ft 2 in) 1,07 18–69 (N=172,422) 76,8% Đo lường 2014 [45]
Trung Quốc 172,4 cm (5 ft 8 in) 160,2 cm (5 ft 3 in) 1,07 19 1,6% Đo lường 2014 [45]
Trung QuốcBắc Kinh 176,9 cm (5 ft 9+12 in) 164,7 cm (5 ft 5 in) 1,07 17, sinh viên thành thị từ quận Tây Thành (N= m:573, f:705) Đo lường 2013 [46]
Trung QuốcĐại Liên, Liêu Ninh 176,6 cm (5 ft 9+12 in) 164,3 cm (5 ft 4+12 in) 1,08 Sinh viên thành thị, 17 (N= 56,000 for ages 6–17) Đo lường 2018 [47]
Trung QuốcVũ Hán, Hồ Bắc 174,5 cm (5 ft 8+12 in) 162,2 cm (5 ft 4 in) 1,08 Sinh viên thành thị từ huyện Vũ Xương, tuổi từ 17 đến 18 (N= m:2,979 sd 5,86, f:2,186 sd:5,39) Đo lường 2017 [48]
Trung QuốcHàng Châu, Chiết Giang 173,4 cm (5 ft 8+12 in) 161 cm (5 ft 3+12 in) 1,08 Học sinh cao khảo (tuổi trung bình 17,71) toàn tỉnh Hàng Châu (nông thôn + thành thị)

N= m:23,507 sd 6,04, f:24,860 sd:6,04

Đo lường 2019 [49]
Colombia 170,6 cm (5 ft 7 in) 158,7 cm (5 ft 2+12 in) 1,07 18–22 (N= m:1,528,875 f:1,468,110) 14,1% Đo lường 2002 [50]
Colombia 155 cm (5 ft 1 in) 25–49 (N= f:22,947, SD= f:6,2 cm (2+12 in)) 55,8% Tự báo cáo 2004 [19]
Comoros 154,8 cm (5 ft 1 in) 25–49 (N= f:644, SD= f:5,8 cm (2+12 in)) 49,8% Tự báo cáo 1996 [19]
Cộng hòa Dân chủ Congo 157,7 cm (5 ft 2 in) 25–49 (N= f:2,727, SD= f:8,0 cm (3 in)) 52,7% Tự báo cáo 2005 [19]
Cộng hòa Congo 159 cm (5 ft 2+12 in) 25–49 (N= f:3,922, SD= f:8,1 cm (3 in)) 55,7% Tự báo cáo 2007 [19]
Costa RicaSan José, Costa Rica 169,4 cm (5 ft 6+12 in) 155,9 cm (5 ft 1+12 in) 1,09 20+ (N= m:523 f:904) 94,6% Đo lường 2010 [29]
Croatia 180,4 cm (5 ft 11 in) 166,5 cm (5 ft 5+12 in) 1,09 18 (N= m:358 f:360, SD= m:6,8 cm (2+12 in) f:6,1 cm (2+12 in)) 1,6% Đo lường 2006–2008 [51]
CubaĐô thị 168 cm (5 ft 6 in) 156 cm (5 ft 1+12 in) 1,08 15+ 79,2% Đo lường 1999 [52]
Cộng hòa Séc 177,7 cm (5 ft 10 in) 164,4 cm (5 ft 4+12 in) 1,08 25–64 (N= m:788 f:896) 68,5% Đo lường 2016–2017 [53]
Cộng hòa Séc 180,3 cm (5 ft 11 in) 167,2 cm (5 ft 6 in) 1,08 17 1,6% Đo lường 2001 [54]
Đan Mạch 180,4 cm (5 ft 11 in) 167,2 cm (5 ft 6 in) 1,08 Lính nghĩa vụ, 18–20 (N= m:38,025) 5,3% Đo lường 2012 [51]
Dinaric Alps 185,6 cm (6 ft 1 in) 171,8 cm (5 ft 7+12 in) 1,08 17 (N=m: 2705 f: 2842) Đo lường 2005 [55]
Cộng hòa Dominicana 172,7 cm (5 ft 8 in) 159 cm (5 ft 2+12 in) 1,09 25–49 (N= f:4,763, SD= f:6,3 cm (2+12 in)) 54,8% Tự báo cáo 2014 [53]
Đông Timor 158,7 cm (5 ft 2+12 in) 152,9 cm (5 ft 0 in) 1,04 18–69 (N= m:1,083 f:1,526) 95,9% Đo lường 2014 [56]
Ecuador 167,1 cm (5 ft 6 in) 154,2 cm (5 ft 12 in) 1,08 Đo lường 2014 [57]
El SalvadorSan Salvador 168,1 cm (5 ft 6 in) 155,9 cm (5 ft 1+12 in) 1,08 20+ (N= m:625 f:1,245) 93,0% Đo lường 2010 [29]
El Salvador 160,3 cm (5 ft 3 in) 25–49 50,9% Tự báo cáo 2007 [19]
Ai Cập 170,3 cm (5 ft 7 in) 158,9 cm (5 ft 2+12 in) 1,07 20–24 (N= m:845 f:1,059) 16,6% Đo lường 2008 [58][59]
Ai Cập 159,5 cm (5 ft 3 in) 25–49 (N= f:13,813, SD= f:6,0 cm (2+12 in)) 53,2% Tự báo cáo 2008 [19]
Estonia 178,6 cm (5 ft 10+12 in) 164,8 cm (5 ft 5 in) 1,08 18+ (N= m/f:50,916, SD= m:7,1 cm (3 in) f:6,4 cm (2+12 in)) 100,0% Đo lường 2003–2010 [60]
Eswatini 168,4 cm (5 ft 6+12 in) 158,9 cm (5 ft 2+12 in) 1,06 15–69 (N= m:1,107 f:1,993) 96,2% Đo lường 2014 [61]
Eswatini 159,1 cm (5 ft 2+12 in) 25–49 (N= f:2,612, SD= f:6,3 cm (2+12 in)) 51,0% Tự báo cáo 2006 [19]
Ethiopia 167,6 cm (5 ft 6 in) 158,1 cm (5 ft 2 in) 1,06 15–69 (N= m:3,917 f:5,757) 96,6% Đo lường 2015 [62]
Fiji 173,4 cm (5 ft 8+12 in) 161,2 cm (5 ft 3+12 in) 1,08 15–64 (N: m:2,685 f:2,859) 93,9% Đo lường 2002 [63]
Phần Lan 178,9 cm (5 ft 10+12 in) 165,3 cm (5 ft 5 in) 1,08 25–34 (N= m/f:2,305) 19,0% Đo lường 1994 [64]
Phần Lan 180,7 cm (5 ft 11 in) 167,2 cm (5 ft 6 in) 1,08 −25 (N= m/f:26,636) 9,2% Đo lường 2010–2011 [64][65]
Pháp 175,6 cm (5 ft 9 in) 162,5 cm (5 ft 4 in) 1,08 18–70 (N= m/f:11,562) 85,9% Đo lường 2003–2004 [66][67]
Pháp 174,1 cm (5 ft 8+12 in) 161,9 cm (5 ft 3+12 in) 1,08 20+ 96,6% Đo lường 2001 [7]
Gabon 171 cm (5 ft 7+12 in) 160,9 cm (5 ft 3+12 in) 1,06 15–64 (N= m:1,054 f:1,634, SD= m:7,2 cm (3 in) f:6,7 cm (2+12 in)) 91,9% Đo lường 2009 [68]
Gambia 167,2 cm (5 ft 6 in) 160,3 cm (5 ft 3 in) 1,04 25–64 (N= m:1,633 f:1,940, SD= m:11,7 cm (4+12 in) f:9,8 cm (4 in)) 66,8% Đo lường 2011 [69]
GambiaĐồng quê 168 cm (5 ft 6 in) 157,8 cm (5 ft 2 in) 1,06 21–49 (N= m:9,559 f:13,160, SD= m:6,7 cm (2+12 in) f:5,6 cm (2 in)) Đo lường 1950–1974 [70]
Gruzia 173,8 cm (5 ft 8+12 in) 161,2 cm (5 ft 3+12 in) 1,08 18–69 (N= m:1,271 f:2,933) 85,6% Đo lường 2016 [71][72]
Đức 175,4 cm (5 ft 9 in) 162,8 cm (5 ft 4 in) 1,08 18–79 (N= m/f:19,768) 94,3% Đo lường 2007 [6]
Đức 178 cm (5 ft 10 in) 165 cm (5 ft 5 in) 1,08 18+ (N= m:25,112 f:25,560) 100,0% Tự báo cáo 2009 [73]
Ghana 159,3 cm (5 ft 2+12 in) 25–49 (N= f:2,958, SD= f:6,7 cm (2+12 in)) 54,4% Tự báo cáo 2008 [19]
Ghana 169,5 cm (5 ft 6+12 in) 158,5 cm (5 ft 2+12 in) 1,07 25–29 14,7% Đo lường 1987–1989 [74]
Hy Lạp 177 cm (5 ft 9+12 in) 165 cm (5 ft 5 in) 1,07 18–49 56,3% Đo lường 2003 [21]
Guatemala 160,9 cm (5 ft 3+12 in) 148,7 cm (4 ft 10+12 in) 1,08 15–59 (N= m:6,624(15-59) f:15,211(15-49)) 83,6% Đo lường 2008–2009 [75]
Guinée 158,8 cm (5 ft 2+12 in) 25–49 (N= f:2,563, SD= f:6,3 cm (2+12 in)) 52,9% Tự báo cáo 2005 [19]
Haiti 158,6 cm (5 ft 2+12 in) 25–49 (N= f:2,932, SD= f:6,5 cm (2+12 in)) 52,8% Tự báo cáo 2005 [19]
HondurasTegucigalpa 167,2 cm (5 ft 6 in) 153,9 cm (5 ft 12 in) 1,09 20+ (N= m:644 f:1,052) 92,6% Đo lường 2010 [29]
Honduras 152 cm (5 ft 0 in) 25–49 (N= f:11,219, SD= f:6,4 cm (2+12 in)) 53,3% Tự báo cáo 2005 [19]
Hồng Kông 171,7 cm (5 ft 7+12 in) 158,7 cm (5 ft 2+12 in) 1,08 18 (N= m:468 f:453, SD= m:5,5 cm (2 in) f:5,7 cm (2 in)) 1,4% Đo lường 2006 [76]
Hồng Kông 173,4 cm (5 ft 8+12 in) 160,1 cm (5 ft 3 in) 1,08 Sinh viên đại học, 19–20 (N= m:291 f:200, SD= m:6,1 cm (2+12 in) f:5,2 cm (2 in)) 0,6%[77] Đo lường 2005 [78]
Hungary 176 cm (5 ft 9+12 in) 164 cm (5 ft 4+12 in) 1,07 Người trưởng thành Đo lường 2000s [79]
Hungary 177,3 cm (5 ft 10 in) 18 (N= m:1,080, SD= m:5,99 cm (2+12 in)) 1,7% Đo lường 2005 [80]
Iceland 181 cm (5 ft 11+12 in) 168 cm (5 ft 6 in) 1,08 20–49 43,6% Tự báo cáo 2007 [21]
Ấn Độ 174,4 cm (5 ft 8+12 in) 158,5 cm (5 ft 2+12 in) 1,10 Học sinh trường tư thục, 18 (N= m:34,411 f:30,218) Đo lường 2011 [81]
Ấn Độ 165 cm (5 ft 5 in) 152,6 cm (5 ft 0 in) 1,08 20–49 (N= m:69,245 f:118,796) 44,3% Đo lường 2011 [82]
Indonesia 158 cm (5 ft 2 in) 147 cm (4 ft 10 in) 1,07 50+ (N= m:2,041 f:2,396, Median= m:158 cm (5 ft 2 in) f:147 cm (4 ft 10 in)) 22,5% Tự báo cáo 1997 [83]
Iran 170,3 cm (5 ft 7 in) 157,2 cm (5 ft 2 in) 1,08 21+ (N= m/f:89,532, SD= m:8,05 cm (3 in) f:7,22 cm (3 in)) 88,1% Đo lường 2005 [84]
Iraq 171,3 cm (5 ft 7+12 in) 157,5 cm (5 ft 2 in) 1,09 18+ (N= m:1,596 f:2,318) 100,0% Đo lường 2015 [85]
IraqBagdad 165,4 cm (5 ft 5 in) 155,8 cm (5 ft 1+12 in) 1,06 18–44 (N= m:700 f:800, SD= m:5,6 cm (2 in) f:16,0 cm (6+12 in)) 76,3% Đo lường 1999–2000 [86]
Đảo Ireland 177 cm (5 ft 9+12 in) 163 cm (5 ft 4 in) 1,09 20–49 61,8% Đo lường 2007 [21]
Israel 177 cm (5 ft 9+12 in) 166 cm (5 ft 5+12 in) 1,07 18–21 9,7% Đo lường 2010 [87]
Ý 176,5 cm (5 ft 9+12 in) 162,5 cm (5 ft 4 in) 1,09 18 1,4% Đo lường 1999–2004 [12][25][88]
Ý 177,2 cm (5 ft 10 in) 167,8 cm (5 ft 6 in) 1,06 21 (N= m:106 f:92, SD= m:6,0 cm (2+12 in) f:6,1 cm (2+12 in)) 1,4% Tự báo cáo 2001 [28]
Bờ Biển Ngà 170,1 cm (5 ft 7 in) 159,1 cm (5 ft 2+12 in) 1,07 25–29 (SD= m:6,7 cm (2+12 in) f:5,67 cm (2 in)) 14,6% Đo lường 1985–1987 [74]
Bờ Biển Ngà 159,8 cm (5 ft 3 in) 25–49 (N= f:1,600, SD= f:6,2 cm (2+12 in)) 53,4% Tự báo cáo 1998 [19]
Jamaica 171,8 cm (5 ft 7+12 in) 160,8 cm (5 ft 3+12 in) 1,07 25–74 71,4% Đo lường 1994–1996 [89]
Nhật Bản 171,8 cm (5 ft 7+12 in) 158,6 cm (5 ft 2+12 in) 1,08 18–49 (N= m:10,131 f:8,984) 60,7% Đo lường 2018 [90][91]
Nhật Bản 170,6 cm (5 ft 7 in) 157,8 cm (5 ft 2 in) 1,08 17 (N = 1,108,891 Học sinh trung học) Đo lường 2018 [92][93]
Nhật Bản 173,3 cm (5 ft 8 in) 156,5 cm (5 ft 1+12 in) 1,11 20 Đo lường 2007 [94]
Nhật Bản 172 cm (5 ft 7+12 in) 158 cm (5 ft 2 in) 1,09 20–49 47,2% Đo lường 2005 [21]
Jordan 173 cm (5 ft 8 in) 159 cm (5 ft 2+12 in) 1,09 18–69 (N= m:2,203 f:3,510) 96,3% Đo lường 2019 [95]
Jordan 158,2 cm (5 ft 2+12 in) 25–49 (N= f:4,484, SD= f:6,6 cm (2+12 in)) 55,6% Tự báo cáo 2007 [19]
Kazakhstan 159,8 cm (5 ft 3 in) 25–49 (N= f:1,600, SD= f:6,3 cm (2+12 in)) 53,7% Tự báo cáo 1999 [19]
Kenya 169,6 cm (5 ft 7 in) 158,2 cm (5 ft 2+12 in) 1,07 25–49 (N= f:4,856, SD= f:7,3 cm (3 in)) 52,5% Tự báo cáo 2016 [19][96]
Kiribati 170,7 cm (5 ft 7 in) 158,4 cm (5 ft 2+12 in) 1,08 18–69 (N= f:566 m:698) 96,2% Đo lường 2015–2016 [97]
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên 165,6 cm (5 ft 5 in) 154,9 cm (5 ft 1 in) 1,07 Người đào ngũ, 20–39 (N= m/f:1,075) 46,4% Đo lường 2005 [98]
Hàn Quốc 174,3 cm (5 ft 8+12 in) 161 cm (5 ft 3+12 in) 1,08 20–22 Đo lường 2010–2012 [99]
Hàn Quốc 173,8 cm (5 ft 8+12 in) Lính nghĩa vụ, 18–19 (N= m:323,763) 3,8% Đo lường 2019 [100]
KosovoPriština 179,5 cm (5 ft 10+12 in) 165,7 cm (5 ft 5 in) 1,08 Lính nghĩa vụ, 18–20 (N= m:830 f:793, SD= m:7,02 cm, f:4,93 cm) Đo lường 2017 [101]
Kuwait 172 cm (5 ft 7+12 in) 158,6 cm (5 ft 2+12 in) 1,08 18–69 (N= m:1,385 f:2,232) 98,3% Đo lường 2013–2014 [102]
Kyrgyzstan 158 cm (5 ft 2 in) 25–49 (N= f:2,424, SD= f:5,8 cm (2+12 in)) 55,4% Tự báo cáo 1997 [19]
LàoViêng Chăn 162,2 cm (5 ft 4 in) 153,4 cm (5 ft 12 in) 1,06 25–64 (N= m:1,635 f:2,430) 67,6% Đo lường 2008 [103]
Latvia 181,2 cm (5 ft 11+12 in) 168,8 cm (5 ft 6+12 in) 1,07 19 1,1% Đo lường 2019 [104]
Liban 174,1 cm (5 ft 8+12 in) 162,4 cm (5 ft 4 in) 1,07 18–69 (N= m:736 f:992) 93,3% Đo lường 2016–2017 [105]
Lesotho 157,6 cm (5 ft 2 in) 25–49 (N= f:1,879, SD= f:6,7 cm (2+12 in)) 49,8% Tự báo cáo 2004 [19]
Liberia 161,1 cm (5 ft 3+12 in) 154,2 cm (5 ft 12 in) 1,04 25–64 (m:982 f:1237) 69,0% Đo lường 2011 [106]
Liberia 157,3 cm (5 ft 2 in) 25–49 (N= f:4,281, SD= f:6,2 cm (2+12 in)) 52,8% Tự báo cáo 2006 [19]
LitvaĐô thị 178,4 cm (5 ft 10 in) Lính nghĩa vụ, 19–25 (N= m:91 SD= m:6,7 cm (2+12 in)) 9,9% Đo lường 2005[107] [108]
LitvaĐồng quê 176,2 cm (5 ft 9+12 in) Lính nghĩa vụ, 19–25 (N= m:106 SD= m:5,9 cm (2+12 in)) 4,9% Đo lường 2005[107] [108]
Litva 181,3 cm (5 ft 11+12 in) 167,5 cm (5 ft 6 in) 1,08 18 2,1% Đo lường 2001 [109]
MadagascarAntananarivo Province 163 cm (5 ft 4 in) 154 cm (5 ft 12 in) 1,06 25–64 (N= m:1,102 f:1,112) 67,1% Đo lường 2005 [110]
Madagascar 154,3 cm (5 ft 12 in) 25–49 (N= f:5,024, SD= f:6,0 cm (2+12 in)) 53,6% Tự báo cáo 2003 [19]
Malawi 164,3 cm (5 ft 4+12 in) 155,4 cm (5 ft 1 in) 1,06 25–64 (N= m:1,669 f:3,454) 67,0% Đo lường 2009 [111]
MalawiĐô thị 166 cm (5 ft 5+12 in) 155 cm (5 ft 1 in) 1,07 16–60 (N= m:583 f:315, SD= m:6,0 cm (2+12 in) f:9,4 cm (3+12 in)) 101,1% Đo lường 2000 [112]
Malaysia 165,2 cm (5 ft 5 in) 154,4 cm (5 ft 1 in) 1,07 25–64 (N= m:1,044 f:1,528) 71,1% Đo lường 2005 [113]
Malaysia 166,3 cm (5 ft 5+12 in) 154,7 cm (5 ft 1 in) 1,07 Malay, 20–24 (N= m:749 f:893, Median= m:166 cm (5 ft 5+12 in) f:155 cm (5 ft 1 in), SD= m:6,46 cm (2+12 in) f:6,04 cm (2+12 in)) 9,7%[114] Đo lường 1996 [115]
Malaysia 168,5 cm (5 ft 6+12 in) 158,1 cm (5 ft 2 in) 1,07 Trung Quốc, 20–24 (N= m:407 f:453, Median= m:169 cm (5 ft 6+12 in) f:158 cm (5 ft 2 in), SD= m:6,98 cm (2+12 in) f:6,72 cm (2+12 in)) 4,1%[114] Đo lường 1996 [115]
Malaysia 169,1 cm (5 ft 6+12 in) 155,4 cm (5 ft 1 in) 1,09 Ấn Độ, 20–24 (N= m:113 f:140, Median= m:168 cm (5 ft 6 in) f:156 cm (5 ft 1+12 in), SD= m:5,84 cm (2+12 in) f:6,18 cm (2+12 in)) 1,2%[114] Đo lường 1996 [115]
Malaysia 163,3 cm (5 ft 4+12 in) 151,9 cm (5 ft 0 in) 1,08 Những bản địa khác, 20–24 (N= m:257 f:380, Median= m:163 cm (5 ft 4 in) f:152 cm (5 ft 0 in), SD= m:6,26 cm (2+12 in) f:5,95 cm (2+12 in)) 0,4%[114] Đo lường 1996 [115]
Maldives 164,7 cm (5 ft 5 in) 153 cm (5 ft 0 in) 1,08 15–64 (N= m:661 f:1,103) 94,2% Đo lường 2011 [116]
Mali – Southern Mali 171,3 cm (5 ft 7+12 in) 160,4 cm (5 ft 3 in) 1,07 Người lớn nông thôn (N= m:121 f:320, SD= m:6,6 cm (2+12 in) f:5,7 cm (2 in)) Đo lường 1992 [117]
Malta 169,9 cm (5 ft 7 in) 159,9 cm (5 ft 3 in) 1,06 18+ 100,0% Tự báo cáo 2003 [118]
Quần đảo Marshall 163,3 cm (5 ft 4+12 in) 151,6 cm (4 ft 11+12 in) 1,08 15–64 (N= m:762 f:1187) 93,4% Đo lường 2002 [119]
Mauritanie 167,9 cm (5 ft 6 in) 160,3 cm (5 ft 3 in) 1,05 15–64 (N= m:1141 f:1362) 93,6% Đo lường 2006 [120]
México 172 cm (5 ft 7+12 in) 159 cm (5 ft 2+12 in) 1,08 20–65 62,0% Đo lường 2014 [121]
Liên bang Micronesia 169,2 cm (5 ft 6+12 in) 158,9 cm (5 ft 2+12 in) 1,06 25–64 (N= m:634 f:1212) 71,4% Đo lường 2006 [122]
Moldova 173 cm (5 ft 8 in) 161,8 cm (5 ft 3+12 in) 1,07 18–69 (N= m:1,711 f:2,772) 89,9% Đo lường 2013 [123]
Moldova 161,2 cm (5 ft 3+12 in) 25–49 (N= f:4,757, SD= f:6,2 cm (2+12 in)) 45,9% Tự báo cáo 2005 [19]
Mông Cổ 167,8 cm (5 ft 6 in) 156,8 cm (5 ft 1+12 in) 1,07 15–64 (N= m:2,656 f:3,117) 94,0% Đo lường 2015 [124]
Mông CổUlaanbaatar 172,5 cm (5 ft 8 in) 159,6 cm (5 ft 3 in) 1,08 17 (N= m:4,044, f:4002 for ages 6 to 17) Đo lường 2014–2018 [125]
Montenegro 183,4 cm (6 ft 0 in) 169,4 cm (5 ft 6+12 in) 1,09 17–20 (N= m:981 f:1107, SD= m:6,89 cm (2+12 in) f:6,37 cm (2+12 in)) 5,2% Đo lường 2017 [126]
Maroc 171,8 cm (5 ft 7+12 in) 159,2 cm (5 ft 2+12 in) 1,08 18+ (N= m:1871 f:3390) 100% Đo lường 2017 [127]
Maroc 158,5 cm (5 ft 2+12 in) 25–49 (N= f:10,334, SD= f:6,0 cm (2+12 in)) 54,7% Tự báo cáo 2003 [19]
Mozambique 156 cm (5 ft 1+12 in) 25–49 (N= f:6,912, SD= f:6,2 cm (2+12 in)) 55,0% Tự báo cáo 2003 [19]
Myanmar 163,5 cm (5 ft 4+12 in) 153,4 cm (5 ft 12 in) 1,07 25–64 (N= m:2948 f:5447) 73,1% Đo lường 2014 [128]
Namibia 160,7 cm (5 ft 3+12 in) 25–49 (N= f:5,575, SD= f:7,1 cm (3 in)) 50,4% Tự báo cáo 2006 [19]
Nauru 168,1 cm (5 ft 6 in) 156,6 cm (5 ft 1+12 in) 1,07 15–64 (N= m:1,083 f:1,186) 97,1% Đo lường 2004 [129]
Nepal 161,7 cm (5 ft 3+12 in) 150,4 cm (4 ft 11 in) 1,08 15–69 (N= m:1,326 f:2,798) 95,3% Đo lường 2012–2013 [130]
Nepal 163 cm (5 ft 4 in) 150,8 cm (4 ft 11+12 in) 1,08 25–49 (N= f:6,280, SD= f:5,5 cm (2 in)) 52,9% Tự báo cáo 2006 [19]
Hà Lan 180,8 cm (5 ft 11 in) 167,5 cm (5 ft 6 in) 1,08 20+ 96,8% Tự báo cáo 2013 [9][36][131]
New Zealand 177 cm (5 ft 9+12 in) 164 cm (5 ft 4+12 in) 1,08 20–49 56,9% Đo lường 2007 [21]
NicaraguaManagua 166,8 cm (5 ft 5+12 in) 154,7 cm (5 ft 1 in) 1,08 20+ (N= m:1,024 f:969) 92,0% Đo lường 2010 [29]
Nicaragua 153,7 cm (5 ft 12 in) 25–49 54,1% Tự báo cáo 2001 [19]
Nigeria 163,8 cm (5 ft 4+12 in) 157,8 cm (5 ft 2 in) 1,04 18–74 98,6% Đo lường 1994–1996 [89]
Nigeria 167,2 cm (5 ft 6 in) 160,3 cm (5 ft 3 in) 1,04 20–29 (N= m:139 f:76, SD= m:6,5 cm (2+12 in) f:5,7 cm (2 in)) 33,2% Đo lường 2011 [132]
Bắc Macedonia 179,2 cm (5 ft 10+12 in) 164,8 cm (5 ft 5 in) 1,09 18 (N= m:137 f:132) 1,7% Đo lường 2016 [133]
Na Uy 179,7 cm (5 ft 10+12 in) 167,1 cm (5 ft 6 in) 1,09 Lính nghĩa vụ, 18–44 (N= m:30,884 f:28,796) 35,3% Đo lường 2012 [134]
Na Uy 179,7 cm (5 ft 10+12 in) 167 cm (5 ft 5+12 in) 1,08 20–85 (N= m:1534 f:1743) 93,6% Tự báo cáo 2008–2009 [9][36][135]
Oman 167,4 cm (5 ft 6 in) 156,1 cm (5 ft 1+12 in) 1,07 18+ (N= m:3,338 f:2,955) 100,0% Đo lường 2017 [136][137]
PakistanRabwah 172 cm (5 ft 7+12 in) 159 cm (5 ft 2+12 in) 1,08 19 (N= m:2084 f:2209) Đo lường 2016 [138]
Pakistan 165,8 cm (5 ft 5+12 in) 153,9 cm (5 ft 12 in) 1,08 18–69 (N= m/f:6613) 95,3% Đo lường 2013–2014 [139]
Papua New Guinea 161,7 cm (5 ft 3+12 in) 154,3 cm (5 ft 12 in) 1,05 15–64 (N= m:1,408 f:1,451) 93,9% Đo lường 2007–2008 [140]
Peru 164 cm (5 ft 4+12 in) 151 cm (4 ft 11+12 in) 1,09 20+ Đo lường 2005 [141]
Philippines 163,5 cm (5 ft 4+12 in) 151,8 cm (5 ft 0 in) 1,08 20–39 31,5%[142] Đo lường 2003 [143]
Ba Lan 172,2 cm (5 ft 8 in) 159,4 cm (5 ft 3 in) 1,07 44–69 (N= m:4336 f: 4559) 39,4% Đo lường 2007 [144]
Ba Lan 178,7 cm (5 ft 10+12 in) 165,1 cm (5 ft 5 in) 1,08 18 (N= m:846 f:1,126) 1,6% Đo lường 2010 [145]
Bồ Đào Nha 173,9 cm (5 ft 8+12 in) 18 (N= m:696) 1,5% Đo lường 2008 [12][146]
Bồ Đào Nha 171 cm (5 ft 7+12 in) 161 cm (5 ft 3+12 in) 1,06 20–50 56,7% Tự báo cáo 2001 [21]
Bồ Đào Nha 173,7 cm (5 ft 8+12 in) 163,7 cm (5 ft 4+12 in) 1,06 21 (N= m:87 f:106, SD= m:8,2 cm (3 in) f:5,3 cm (2 in)) 1,9% Tự báo cáo 2001 [28]
Qatar 171,2 cm (5 ft 7+12 in) 157,7 cm (5 ft 2 in) 1,09 18–64 (N= m:1,038 f:1,423) 99,1% Đo lường 2012 [147]
Qatar 170,8 cm (5 ft 7 in) 161,1 cm (5 ft 3+12 in) 1,06 18 1,9% Đo lường 2005 [25][148]
Nga 171,1 cm (5 ft 7+12 in) 158,2 cm (5 ft 2+12 in) 1,08 44-69 (N= m: 3892 f: 4643) 38,5% Đo lường 2007 [144]
Nga 177,2 cm (5 ft 10 in) 164,1 cm (5 ft 4+12 in) 1,08 24 1,9% Đo lường 2004 [25][149]
Nga 176,4 cm (5 ft 9+12 in) 164,3 cm (5 ft 4+12 in) 1,07 18 1,6%[150] Đo lường 2010–2012 [151]
Rwanda 163,9 cm (5 ft 4+12 in) 155,7 cm (5 ft 1+12 in) 1,05 15–64 (N= m:2,649 f:4,467) 95,4% Đo lường 2012–2013 [152]
Rwanda 157,7 cm (5 ft 2 in) 25–49 (N= f:3,202, SD= f:6,5 cm (2+12 in)) 54,2% Tự báo cáo 2005 [19]
Saint Kitts và Nevis 170,3 cm (5 ft 7 in) 161,6 cm (5 ft 3+12 in) 1,05 25–64 (N= f:514 m:889) 72,3% Đo lường 2007–2008 [153]
Samoa 166,6 cm (5 ft 5+12 in) 18–28 (N= f:55 SD= f:6,5 cm (2+12 in)) 32,6% Đo lường 2004 [154]
Ả Rập Xê Út 167,1 cm (5 ft 6 in) 154,3 cm (5 ft 12 in) 1,08 15–64 (N= m:2,244 f:2,345) 95,4% Đo lường 2005 [155]
Ả Rập Xê Út 168,9 cm (5 ft 6+12 in) 156,3 cm (5 ft 1+12 in) 1,08 18 3,0% Đo lường 2010 [25][156]
Sénégal 163 cm (5 ft 4 in) 25–49 (N= f:2,533, SD= f:6,7 cm (2+12 in)) 54,4% Tự báo cáo 2005 [19]
SénégalĐô thị 179 cm (5 ft 10+12 in) 166,1 cm (5 ft 5+12 in) 1,07 N= 984 (m:494 f:490, SD= m:8,07 cm (3 in) f:6,88 cm (2+12 in)) / 20+ Đo lường 2015 [157]
SénégalĐồng quê 175,9 cm (5 ft 9+12 in) 163,8 cm (5 ft 4+12 in) 1,07 N= 496 (m:241 f:255, SD= m:8,09 cm (3 in) f:8,77 cm (3+12 in)) / 20+ Đo lường 2015 [157]
Serbia 177,4 cm (5 ft 10 in) 163,3 cm (5 ft 4+12 in) 1,09 20+ (N= m:6,007 f:6,453) 97,1% Đo lường 2013 [158]
Serbia 182 cm (5 ft 11+12 in) 166,8 cm (5 ft 5+12 in) 1,09 Sinh viên ở UNS,18–30 (N= m:318 f:76, SD= m:6,74 cm (2+12 in) f:5,88 cm (2+12 in)) 0.7%[159] Đo lường 2012 [160]
Sierra Leone 166 cm (5 ft 5+12 in) 158 cm (5 ft 2 in) 1,05 25–64 (N= m:1,996 f:2,311) 67.6% Đo lường 2009 [161]
Singapore 171 cm (5 ft 7+12 in) 160 cm (5 ft 3 in) 1,07 Sinh viên Trung Quốc ở TP,16–18[d] (N= m:52 f:49, SD= m:6 cm (2+12 in) f:5 cm (2 in)) 0.3%[162][163] Đo lường 2003 [164]
Slovakia 179,3 cm (5 ft 10+12 in) 165,4 cm (5 ft 5 in) 1,08 18 (N= m:824 f:824) 1.6% Đo lường 2011 [165]
SloveniaLjubljana 180,3 cm (5 ft 11 in) 167,4 cm (5 ft 6 in) 1,08 19 0.2%[166] Đo lường 2011 [167]
Quần đảo Solomon 166,4 cm (5 ft 5+12 in) 155,7 cm (5 ft 1+12 in) 1,07 25–64 (N= m:688 f:1018) 68,3% Đo lường 2006 [168]
Cộng hòa Nam Phi 168 cm (5 ft 6 in) 159 cm (5 ft 2+12 in) 1,06 19 (N= m:121 f:118) 3,6% Đo lường 2003 [169]
Sri Lanka 163,6 cm (5 ft 4+12 in) 151,4 cm (4 ft 11+12 in) 1,08 18+ (N= m:1,768 f:2,709, SD= m:6,9 cm (2+12 in) f:6,4 cm (2+12 in)) 100,0% Đo lường 2005–2006 [170]
Sudan 171,2 cm (5 ft 7+12 in) 160,3 cm (5 ft 3 in) 1,07 18–69 (N= m:2,662 f:4,548) 96,2% Đo lường 2016 [171]
Tây Ban Nha 173,1 cm (5 ft 8 in) 18–70 (N= m:1,298 [e][172]) 88,2% Đo lường 2013–2014 [173][174]
Tây Ban Nha 159,6 cm (5 ft 3 in) 18–70 (N= f:8,217 [f][175]) 83,5% Đo lường 2007–2008 [36][172][173][175]
Tây Ban Nha 174 cm (5 ft 8+12 in) 163 cm (5 ft 4 in) 1,07 20–49 57,0% Tự báo cáo 2007 [21]
Thụy Điển 181,5 cm (5 ft 11+12 in) 166,8 cm (5 ft 5+12 in) 1,09 20–29 15,6% Đo lường 2008 [176]
Thụy Điển 177,9 cm (5 ft 10 in) 164,6 cm (5 ft 5 in) 1,08 20–74 86,3% Tự báo cáo 1987–1994 [177]
Thụy Sĩ 178,2 cm (5 ft 10 in) Lính nghĩa vụ, 19 (N= m:12,447, Median= m:178,0 cm (5 ft 10 in), SD= m:6,52 cm (2+12 in)) 1,5% Đo lường 2009 [178]
Thụy Sĩ 175,4 cm (5 ft 9 in) 164 cm (5 ft 4+12 in) 1,07 20–74 88,8% Tự báo cáo 1987–1994 [177]
Đài Loan 171,4 cm (5 ft 7+12 in) 159,9 cm (5 ft 3 in) 1,07 17 (N= m:200 f:200) 1,7% Đo lường 2011 [179][180][181]
Tanzania 156,6 cm (5 ft 1+12 in) 25–49 (N= f:6,033, SD= f:6,5 cm (2+12 in)) 52,8% Tự báo cáo 2004 [19]
Thái Lan 170,3 cm (5 ft 7 in) 159 cm (5 ft 2+12 in) 1,07 Sinh viên STOU, 15–19 (N= m:839 f:1,636, SD= m:6,3 cm (2+12 in) f:5,9 cm (2+12 in)) 0,2%[182] Tự báo cáo 2005 [183]
Togo 169,1 cm (5 ft 6+12 in) 159,3 cm (5 ft 2+12 in) 1,06 15–64 (N= m:2,064 f:2,249) 93,3% Đo lường 2010 [184]
Tonga 177,9 cm (5 ft 10 in) 167 cm (5 ft 5+12 in) 1,07 25–64 (N= m:880 f:1,466) 66,8% Đo lường 2012 [185]
Trinidad và Tobago 173,2 cm (5 ft 8 in) 160,6 cm (5 ft 3 in) 1,08 15–64 (N= m:1112 f:1608) 89,0% Đo lường 2011 [186]
Tunisia 171 cm (5 ft 7+12 in) 157 cm (5 ft 2 in) 1,09 20–85 (N= m:322 f:107, SD= m:6,74 cm (2+12 in) f:6,29 cm (2+12 in)) 92,7% Đo lường 1998–2003 [187]
Thổ Nhĩ Kỳ 171,4 cm (5 ft 7+12 in) 157,7 cm (5 ft 2 in) 1,09 15+ (N= m:2,448 f:3,605) 100% Đo lường 2017 [188]
Thổ Nhĩ Kỳ 173,6 cm (5 ft 8+12 in) 161,9 cm (5 ft 3+12 in) 1,07 20–22 (N= m:322 f:247) 8,3% Đo lường 2007 [12][25][189]
Thổ Nhĩ KỳAnkara 174,1 cm (5 ft 8+12 in) 158,9 cm (5 ft 2+12 in) 1,10 18–59 (N= m:703 f:512, Median= m:169,7 cm (5 ft 7 in) f:157,5 cm (5 ft 2 in), SD= m:6,9 cm (2+12 in) f:6,4 cm (2+12 in)) 5,1%[190] Đo lường 2004–2006 [191]
Thổ Nhĩ Kỳ 156,4 cm (5 ft 1+12 in) 25–49 (N= f:2,393, SD= f:5,6 cm (2 in)) 54,5% Tự báo cáo 2003 [19]
Turkmenistan 173,3 cm (5 ft 8 in) 162,7 cm (5 ft 4 in) 1,07 18–69 (N= m:1,713 f:2,237) 95,7% Đo lường 2018 [192]
Uganda 166,9 cm (5 ft 5+12 in) 157,8 cm (5 ft 2 in) 1,06 18–69 (N= m:1,565 f:2,122) 96,2% Đo lường 2014 [193]
Uganda 159,2 cm (5 ft 2+12 in) 25–49 (N= f:1,666, SD= f:6,5 cm (2+12 in)) 53,4% Tự báo cáo 2006 [19]
Ukraina 175 cm (5 ft 9 in) 164 cm (5 ft 4+12 in) 1,07 18+ 100,0% Đo lường 2020 [194]
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 173,4 cm (5 ft 8+12 in) 156,4 cm (5 ft 1+12 in) 1,11 [195]
Vương quốc AnhAnh 175,3 cm (5 ft 9 in) 161,9 cm (5 ft 3+12 in) 1,08 16+ (N= m:3,154 f:3,956) 103,2%[196] Đo lường 2012 [5]
Vương quốc AnhScotland 175 cm (5 ft 9 in) 161,3 cm (5 ft 3+12 in) 1,08 16+ (N= m:2,512 f:3,180, Median= m:174,8 cm (5 ft 9 in) f:161,2 cm (5 ft 3+12 in)) 103,0%[196] Đo lường 2008 [197]
Vương quốc AnhWales 177 cm (5 ft 9+12 in) 162 cm (5 ft 4 in) 1,09 16+ 103,2%[196] Tự báo cáo 2009 [198]
Hoa Kỳ 175,3 cm (5 ft 9 in) 161,3 cm (5 ft 3+12 in) 1,09 Tất cả người Mỹ, 20+ (N= m:5,092 f:5,510, Median= m:175,4 cm (5 ft 9 in) f:161,3 cm (5 ft 3+12 in)) 69% Đo lường 2015–2018 [199]
Hoa KỳNgười Mỹ gốc Phi 176,4 cm (5 ft 9+12 in) 163,4 cm (5 ft 4+12 in) 1,08 Mỹ gốc Phi, 20–39 (N= m:331 f:409, Median= m:175,9 cm (5 ft 9+12 in) f:163,5 cm (5 ft 4+12 in)) 3,4%[200] Đo lường 2015–2018 [201]
Hoa KỳNgười Mỹ gốc Latinh và Tây Ban Nha 171,2 cm (5 ft 7+12 in) 158,7 cm (5 ft 2+12 in) 1,08 Mỹ gốc Tây Ban Nha, 20–39 (N= m:458 f:509, Median= m:171,2 cm (5 ft 7+12 in) f:158,2 cm (5 ft 2+12 in)) 4,4%[200] Đo lường 2015–2018 [201]
Hoa KỳNgười Mỹ gốc México 171,7 cm (5 ft 7+12 in) 157,5 cm (5 ft 2 in) 1,09 Mỹ gốc Mexico, 20–39 (N= m:283 f:303, Median= m:170,9 cm (5 ft 7+12 in) f:156,9 cm (5 ft 2 in)) 2,8%[200] Đo lường 2015–2018 [201]
Hoa KỳNgười Mỹ gốc Á 172,9 cm (5 ft 8 in) 158,1 cm (5 ft 2 in) 1,09 Gốc châu Á không phải Tây Ban Nha, 20–39 (N= m:242 f:262, Median= m:173,2 cm (5 ft 8 in) f:158,2 cm (5 ft 2+12 in)) 1,3%[200] Đo lường 2015–2018 [201]
Hoa KỳNon-Hispanic whites 178 cm (5 ft 10 in) 164,5 cm (5 ft 5 in) 1,08 Mỹ trắng không phải gốc Tây Ban Nha, 20–39 (N= m:490 f:545, Median= m:178 cm (5 ft 10 in) f:164,4 cm (5 ft 4+12 in)) 17,1%[200] Đo lường 2015–2018 [201]
Uruguay 170 cm (5 ft 7 in) 158 cm (5 ft 2 in) 1,08 Adults (N= m:2,249 f:2,114) Đo lường 1990 [202]
Uzbekistan 169,6 cm (5 ft 7 in) 157 cm (5 ft 2 in) 1,08 18–64 (N= m:1,531 f:2,161) 93,1% Đo lường 2014 [203]
Uzbekistan 159,9 cm (5 ft 3 in) 25–49 (N= f:2,635, SD= f:6,1 cm (2+12 in)) 54,6% Tự báo cáo 1996 [19]
Vanuatu 167,8 cm (5 ft 6 in) 158,7 cm (5 ft 2+12 in) 1,06 25–64 (N= m:2,257 f:2,244) 70,1% Đo lường 2011–2012 [204]
Việt Nam 168,1 cm (5 ft 6 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] 156,2 cm (5 ft 1+12 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] 1.07 18 (khoảng 22.400 gia đình ở 25 tỉnh thành) Measured 2019–2020 [205]
Zambia 158,5 cm (5 ft 2+12 in) 25–49 (N= f:4,091, SD= f:6,5 cm (2+12 in)) 54,2% Tự báo cáo 2007 [19]
Zimbabwe 160,3 cm (5 ft 3 in) 25–49 (N= f:4,746, SD= f:6,2 cm (2+12 in)) 47,3% Tự báo cáo 2005 [19]

Danh sách các quốc gia/khu vực theo chiều cao trung bình ở độ tuổi 19

[sửa | sửa mã nguồn]

Nghiên cứu sau đây sử dụng mô hình phân cấp Bayes để ước tính xu hướng từ năm 1985 đến năm 2019 về chiều cao trung bình và chỉ số BMI trung bình ở nhóm tuổi 5–19 trên 193 quốc gia và các khu vực khác. Tất cả thông tin đều dựa trên một nghiên cứu của NCD Risk Factor Collaboration.[206][207] Các quốc gia/khu vực được sắp xếp theo giá trị trung bình cả nam và nữa, nam và nữ

Thứ tự Quốc gia/Khu vực Trung bình công chiều cao Trung bình chiều cao

(Nam)

Trung bình chiều cao

(Nữ)

1  Hà Lan 177,1 cm (5 ft 9+12 in) 183,8 cm (6 ft 12 in) 170,4 cm (5 ft 7 in)
2  Montenegro 176,6 cm (5 ft 9+12 in) 183,3 cm (6 ft 0 in) 170,0 cm (5 ft 7 in)
3  Estonia 175,7 cm (5 ft 9 in) 182,8 cm (6 ft 0 in) 168,7 cm (5 ft 6+12 in)
4  Đan Mạch 175,7 cm (5 ft 9 in) 181,9 cm (5 ft 11+12 in) 169,5 cm (5 ft 6+12 in)
5  Iceland 175,5 cm (5 ft 9 in) 182,1 cm (5 ft 11+12 in) 168,9 cm (5 ft 6+12 in)
6  Latvia 175,0 cm (5 ft 9 in) 181,2 cm (5 ft 11+12 in) 168,8 cm (5 ft 6+12 in)
7  Bosna và Hercegovina 175,0 cm (5 ft 9 in) 182,5 cm (6 ft 0 in) 167,5 cm (5 ft 6 in)
8  Cộng hòa Séc 174,6 cm (5 ft 8+12 in) 181,2 cm (5 ft 11+12 in) 168,0 cm (5 ft 6 in)
9  Serbia 174,5 cm (5 ft 8+12 in) 180,7 cm (5 ft 11 in) 168,3 cm (5 ft 6+12 in)
10  Litva 174,2 cm (5 ft 8+12 in) 180,7 cm (5 ft 11 in) 167,6 cm (5 ft 6 in)
11  Slovenia 174,1 cm (5 ft 8+12 in) 181,0 cm (5 ft 11+12 in) 167,2 cm (5 ft 6 in)
12  Slovakia 174,1 cm (5 ft 8+12 in) 181,0 cm (5 ft 11+12 in) 167,1 cm (5 ft 6 in)
13  Ukraina 173,8 cm (5 ft 8+12 in) 181,0 cm (5 ft 11+12 in) 166,6 cm (5 ft 5+12 in)
14  Croatia 173,8 cm (5 ft 8+12 in) 180,8 cm (5 ft 11 in) 166,8 cm (5 ft 5+12 in)
15  Thụy Điển 173,6 cm (5 ft 8+12 in) 180,5 cm (5 ft 11 in) 166,7 cm (5 ft 5+12 in)
16  Phần Lan 173,5 cm (5 ft 8+12 in) 180,6 cm (5 ft 11 in) 166,5 cm (5 ft 5+12 in)
17  Dominica 173,5 cm (5 ft 8+12 in) 180,2 cm (5 ft 11 in) 166,9 cm (5 ft 5+12 in)
18  Na Uy 173,5 cm (5 ft 8+12 in) 180,5 cm (5 ft 11 in) 166,4 cm (5 ft 5+12 in)
19  Ba Lan 173,2 cm (5 ft 8 in) 180,7 cm (5 ft 11 in) 165,8 cm (5 ft 5+12 in)
20  Đức 173,2 cm (5 ft 8 in) 180,3 cm (5 ft 11 in) 166,2 cm (5 ft 5+12 in)
21  Bermuda (UK) 172,9 cm (5 ft 8 in) 179,7 cm (5 ft 10+12 in) 166,1 cm (5 ft 5+12 in)
22  Quần đảo Cook (NZ) 172,8 cm (5 ft 8 in) 178,3 cm (5 ft 10 in) 167,3 cm (5 ft 6 in)
23  Belarus 172,8 cm (5 ft 8 in) 178,7 cm (5 ft 10+12 in) 166,9 cm (5 ft 5+12 in)
24  Áo 172,7 cm (5 ft 8 in) 178,5 cm (5 ft 10+12 in) 166,9 cm (5 ft 5+12 in)
25  Kosovo 172,6 cm (5 ft 8 in) 179,5 cm (5 ft 10+12 in) 165,7 cm (5 ft 5 in)
26  Hy Lạp 172,5 cm (5 ft 8 in) 179,3 cm (5 ft 10+12 in) 165,8 cm (5 ft 5+12 in)
27  Polynésie thuộc Pháp (France) 172,4 cm (5 ft 8 in) 178,3 cm (5 ft 10 in) 166,5 cm (5 ft 5+12 in)
28  Grenada 172,3 cm (5 ft 8 in) 178,7 cm (5 ft 10+12 in) 166,0 cm (5 ft 5+12 in)
29  Samoa thuộc Mỹ (US) 172,3 cm (5 ft 8 in) 177,1 cm (5 ft 9+12 in) 167,6 cm (5 ft 6 in)
30  Antigua và Barbuda 172,3 cm (5 ft 8 in) 178,8 cm (5 ft 10+12 in) 165,7 cm (5 ft 5 in)
31  Andorra 172,2 cm (5 ft 8 in) 178,8 cm (5 ft 10+12 in) 165,5 cm (5 ft 5 in)
32  Niue (NZ) 172,1 cm (5 ft 8 in) 177,2 cm (5 ft 10 in) 167,0 cm (5 ft 5+12 in)
33  Ireland 171,8 cm (5 ft 7+12 in) 179,0 cm (5 ft 10+12 in) 164,5 cm (5 ft 5 in)
34  Luxembourg 171,8 cm (5 ft 7+12 in) 178,5 cm (5 ft 10+12 in) 165,1 cm (5 ft 5 in)
35  Canada 171,7 cm (5 ft 7+12 in) 178,7 cm (5 ft 10+12 in) 164,7 cm (5 ft 5 in)
36  Úc 171,7 cm (5 ft 7+12 in) 178,8 cm (5 ft 10+12 in) 164,7 cm (5 ft 5 in)
37  Pháp 171,5 cm (5 ft 7+12 in) 178,6 cm (5 ft 10+12 in) 164,5 cm (5 ft 5 in)
38  Thụy Sĩ 171,5 cm (5 ft 7+12 in) 178,7 cm (5 ft 10+12 in) 164,3 cm (5 ft 4+12 in)
39  Saint Vincent và Grenadines 171,4 cm (5 ft 7+12 in) 177,5 cm (5 ft 10 in) 165,3 cm (5 ft 5 in)
40  Barbados 171,3 cm (5 ft 7+12 in) 177,0 cm (5 ft 9+12 in) 165,7 cm (5 ft 5 in)
41  Liban 171,3 cm (5 ft 7+12 in) 179,0 cm (5 ft 10+12 in) 163,7 cm (5 ft 4+12 in)
42  România 171,3 cm (5 ft 7+12 in) 177,8 cm (5 ft 10 in) 164,7 cm (5 ft 5 in)
43  Puerto Rico 171,3 cm (5 ft 7+12 in) 179,5 cm (5 ft 10+12 in) 163,1 cm (5 ft 4 in)
44  Bỉ 171,2 cm (5 ft 7+12 in) 179,1 cm (5 ft 10+12 in) 163,4 cm (5 ft 4+12 in)
45  New Zealand 171,2 cm (5 ft 7+12 in) 177,7 cm (5 ft 10 in) 164,7 cm (5 ft 5 in)
46  Anh 171,1 cm (5 ft 7+12 in) 178,2 cm (5 ft 10 in) 163,9 cm (5 ft 4+12 in)
47  Tokelau (NZ) 171,1 cm (5 ft 7+12 in) 176,1 cm (5 ft 9+12 in) 166,1 cm (5 ft 5+12 in)
48  Saint Lucia 171,0 cm (5 ft 7+12 in) 176,4 cm (5 ft 9+12 in) 165,5 cm (5 ft 5 in)
49  Jamaica 170,6 cm (5 ft 7 in) 177,0 cm (5 ft 9+12 in) 164,3 cm (5 ft 4+12 in)
50  Tonga 170,6 cm (5 ft 7 in) 175,1 cm (5 ft 9 in) 166,1 cm (5 ft 5+12 in)
51  Nga 170,6 cm (5 ft 7 in) 176,6 cm (5 ft 9+12 in) 164,5 cm (5 ft 5 in)
52  Hoa Kỳ 170,1 cm (5 ft 7 in) 176,9 cm (5 ft 9+12 in) 163,3 cm (5 ft 4+12 in)
53  Sénégal 170,1 cm (5 ft 7 in) 176,2 cm (5 ft 9+12 in) 163,9 cm (5 ft 4+12 in)
54  Trinidad và Tobago 169,7 cm (5 ft 7 in) 176,0 cm (5 ft 9+12 in) 163,4 cm (5 ft 4+12 in)
55  Cabo Verde 169,7 cm (5 ft 7 in) 176,3 cm (5 ft 9+12 in) 163,1 cm (5 ft 4 in)
56  Gruzia 169,6 cm (5 ft 7 in) 176,0 cm (5 ft 9+12 in) 163,2 cm (5 ft 4+12 in)
57  Hungary 169,6 cm (5 ft 7 in) 176,6 cm (5 ft 9+12 in) 162,5 cm (5 ft 4 in)
58  Trung Quốc 169,6 cm (5 ft 7 in) 175,7 cm (5 ft 9 in) 163,5 cm (5 ft 4+12 in)
59  Libya 169,5 cm (5 ft 6+12 in) 176,4 cm (5 ft 9+12 in) 162,6 cm (5 ft 4 in)
60  Hàn Quốc 169,4 cm (5 ft 6+12 in) 175,5 cm (5 ft 9 in) 163,2 cm (5 ft 4+12 in)
61  Bulgaria 169,4 cm (5 ft 6+12 in) 174,2 cm (5 ft 8+12 in) 164,6 cm (5 ft 5 in)
62  Moldova 169,3 cm (5 ft 6+12 in) 175,6 cm (5 ft 9 in) 163,0 cm (5 ft 4 in)
63  Tunisia 169,3 cm (5 ft 6+12 in) 176,9 cm (5 ft 9+12 in) 161,7 cm (5 ft 3+12 in)
64  Seychelles 169,2 cm (5 ft 6+12 in) 175,9 cm (5 ft 9+12 in) 162,5 cm (5 ft 4 in)
65  Fiji 169,1 cm (5 ft 6+12 in) 174,0 cm (5 ft 8+12 in) 164,3 cm (5 ft 4+12 in)
66  Samoa 169,1 cm (5 ft 6+12 in) 174,4 cm (5 ft 8+12 in) 163,8 cm (5 ft 4+12 in)
67  Israel 169,1 cm (5 ft 6+12 in) 176,0 cm (5 ft 9+12 in) 162,2 cm (5 ft 4 in)
68  Thổ Nhĩ Kỳ 169,1 cm (5 ft 6+12 in) 176,4 cm (5 ft 9+12 in) 161,8 cm (5 ft 3+12 in)
69  Brasil 169,1 cm (5 ft 6+12 in) 175,7 cm (5 ft 9 in) 162,4 cm (5 ft 4 in)
70 Tây Ban Nha 169,1 cm (5 ft 6+12 in) 176,1 cm (5 ft 9+12 in) 162,0 cm (5 ft 4 in)
71  Bahamas 168,9 cm (5 ft 6+12 in) 174,4 cm (5 ft 8+12 in) 163,5 cm (5 ft 4+12 in)
72  Maroc 168,8 cm (5 ft 6+12 in) 176,4 cm (5 ft 9+12 in) 161,2 cm (5 ft 3+12 in)
73  Algérie 168,7 cm (5 ft 6+12 in) 175,0 cm (5 ft 9 in) 162,3 cm (5 ft 4 in)
74  Malta 168,7 cm (5 ft 6+12 in) 174,4 cm (5 ft 8+12 in) 163,0 cm (5 ft 4 in)
75  Bắc Macedonia 168,7 cm (5 ft 6+12 in) 176,4 cm (5 ft 9+12 in) 160,9 cm (5 ft 3+12 in)
76  Kazakhstan 168,6 cm (5 ft 6+12 in) 175,5 cm (5 ft 9 in) 161,7 cm (5 ft 3+12 in)
77  Turkmenistan 168,6 cm (5 ft 6+12 in) 174,4 cm (5 ft 8+12 in) 162,8 cm (5 ft 4 in)
78  Mali 168,5 cm (5 ft 6+12 in) 175,0 cm (5 ft 9 in) 162,0 cm (5 ft 4 in)
79  Iran 168,4 cm (5 ft 6+12 in) 175,6 cm (5 ft 9 in) 161,2 cm (5 ft 3+12 in)
80  Suriname 168,4 cm (5 ft 6+12 in) 174,5 cm (5 ft 8+12 in) 162,3 cm (5 ft 4 in)
81  Saint Kitts và Nevis 168,2 cm (5 ft 6 in) 173,7 cm (5 ft 8+12 in) 162,8 cm (5 ft 4 in)
82  Palestine 168,2 cm (5 ft 6 in) 175,0 cm (5 ft 9 in) 161,3 cm (5 ft 3+12 in)
83  Albania 168,1 cm (5 ft 6 in) 174,1 cm (5 ft 8+12 in) 162,2 cm (5 ft 4 in)
84  Ý 168,1 cm (5 ft 6 in) 174,4 cm (5 ft 8+12 in) 161,8 cm (5 ft 3+12 in)
85  Argentina 168,0 cm (5 ft 6 in) 174,8 cm (5 ft 9 in) 161,2 cm (5 ft 3+12 in)
86  Bắc Triều Tiên 168,0 cm (5 ft 6 in) 174,7 cm (5 ft 9 in) 161,2 cm (5 ft 3+12 in)
87  Uruguay 167,9 cm (5 ft 6 in) 174,3 cm (5 ft 8+12 in) 161,6 cm (5 ft 3+12 in)
88  Cộng hòa Dominica 167,9 cm (5 ft 6 in) 174,6 cm (5 ft 8+12 in) 161,2 cm (5 ft 3+12 in)
89  Bồ Đào Nha 167,8 cm (5 ft 6 in) 174,4 cm (5 ft 8+12 in) 161,2 cm (5 ft 3+12 in)
90  Ai Cập 167,7 cm (5 ft 6 in) 174,6 cm (5 ft 8+12 in) 160,9 cm (5 ft 3+12 in)
91  Hồng Kông 167,7 cm (5 ft 6 in) 174,8 cm (5 ft 9 in) 160,6 cm (5 ft 3 in)
92  Azerbaijan 167,7 cm (5 ft 6 in) 174,0 cm (5 ft 8+12 in) 161,4 cm (5 ft 3+12 in)
93  Greenland (Denmark) 167,6 cm (5 ft 6 in) 173,8 cm (5 ft 8+12 in) 161,4 cm (5 ft 3+12 in)
94  Botswana 167,6 cm (5 ft 6 in) 173,2 cm (5 ft 8 in) 162,1 cm (5 ft 4 in)
95  Kuwait 167,5 cm (5 ft 6 in) 175 cm (5 ft 9 in) 160,1 cm (5 ft 3 in)
96  Tuvalu 167,4 cm (5 ft 6 in) 171,3 cm (5 ft 7+12 in) 163,6 cm (5 ft 4+12 in)
97  Singapore 167,4 cm (5 ft 6 in) 173,5 cm (5 ft 8+12 in) 161,3 cm (5 ft 3+12 in)
98  UAE 167,3 cm (5 ft 6 in) 174,1 cm (5 ft 8+12 in) 160,5 cm (5 ft 3 in)
99  Costa Rica 167,2 cm (5 ft 6 in) 174,0 cm (5 ft 8+12 in) 160,4 cm (5 ft 3 in)
100  Jordan 167,2 cm (5 ft 6 in) 174,8 cm (5 ft 9 in) 159,5 cm (5 ft 3 in)
101  Đài Loan 167,1 cm (5 ft 6 in) 173,5 cm (5 ft 8+12 in) 160,7 cm (5 ft 3+12 in)
102  Qatar 167,0 cm (5 ft 5+12 in) 173,3 cm (5 ft 8 in) 160,7 cm (5 ft 3+12 in)
103  Tchad 167,0 cm (5 ft 5+12 in) 171,8 cm (5 ft 7+12 in) 162,1 cm (5 ft 4 in)
104  Cuba 166,8 cm (5 ft 5+12 in) 173,6 cm (5 ft 8+12 in) 160,1 cm (5 ft 3 in)
105  Venezuela 166,8 cm (5 ft 5+12 in) 173,5 cm (5 ft 8+12 in) 160,0 cm (5 ft 3 in)
106  Paraguay 166,8 cm (5 ft 5+12 in) 173,8 cm (5 ft 8+12 in) 159,8 cm (5 ft 3 in)
107  Armenia 166,8 cm (5 ft 5+12 in) 173,7 cm (5 ft 8+12 in) 159,9 cm (5 ft 3 in)
108  Síp 166,7 cm (5 ft 5+12 in) 172,7 cm (5 ft 8 in) 160,6 cm (5 ft 3 in)
109  Burkina Faso 166,6 cm (5 ft 5+12 in) 171,9 cm (5 ft 7+12 in) 161,3 cm (5 ft 3+12 in)
110  Haiti 166,4 cm (5 ft 5+12 in) 172,2 cm (5 ft 8 in) 160,6 cm (5 ft 3 in)
111  Iraq 166,3 cm (5 ft 5+12 in) 173,8 cm (5 ft 8+12 in) 158,7 cm (5 ft 2+12 in)
112  Cameroon 166,3 cm (5 ft 5+12 in) 172,1 cm (5 ft 8 in) 160,4 cm (5 ft 3 in)
113  Sudan 166,2 cm (5 ft 5+12 in) 172,1 cm (5 ft 8 in) 160,4 cm (5 ft 3 in)
114  Chile 166,1 cm (5 ft 5+12 in) 172,9 cm (5 ft 8 in) 159,4 cm (5 ft 3 in)
115  Mauritius 166,0 cm (5 ft 5+12 in) 173,0 cm (5 ft 8 in) 158,9 cm (5 ft 2+12 in)
116  Kyrgyzstan 165,9 cm (5 ft 5+12 in) 171,7 cm (5 ft 7+12 in) 160,2 cm (5 ft 3 in)
117  Guyana 165,9 cm (5 ft 5+12 in) 172,2 cm (5 ft 8 in) 159,6 cm (5 ft 3 in)
118  Uzbekistan 165,6 cm (5 ft 5 in) 170,9 cm (5 ft 7+12 in) 160,3 cm (5 ft 3 in)
119  Kiribati 165,6 cm (5 ft 5 in) 170,1 cm (5 ft 7 in) 161 cm (5 ft 3+12 in)
120  Somalia 165,5 cm (5 ft 5 in) 171,2 cm (5 ft 7+12 in) 159,9 cm (5 ft 3 in)
121  Bahrain 165,5 cm (5 ft 5 in) 172,8 cm (5 ft 8 in) 158,3 cm (5 ft 2+12 in)
122  Thái Lan 165,5 cm (5 ft 5 in) 171,6 cm (5 ft 7+12 in) 159,4 cm (5 ft 3 in)
123  Syria 165,5 cm (5 ft 5 in) 171,6 cm (5 ft 7+12 in) 159,4 cm (5 ft 3 in)
124  Djibouti 165,3 cm (5 ft 5 in) 170,8 cm (5 ft 7 in) 159,8 cm (5 ft 3 in)
125  Nhật Bản 165,3 cm (5 ft 5 in) 172,1 cm (5 ft 8 in) 158,5 cm (5 ft 2+12 in)
126  Mông Cổ 165,3 cm (5 ft 5 in) 170,7 cm (5 ft 7 in) 159,9 cm (5 ft 3 in)
127  Zimbabwe 165,3 cm (5 ft 5 in) 170,7 cm (5 ft 7 in) 159,8 cm (5 ft 3 in)
128  Gabon 165,3 cm (5 ft 5 in) 170,5 cm (5 ft 7 in) 160,0 cm (5 ft 3 in)
129  São Tomé và Príncipe 165,1 cm (5 ft 5 in) 170,4 cm (5 ft 7 in) 159,8 cm (5 ft 3 in)
130  Palau 165,1 cm (5 ft 5 in) 170,6 cm (5 ft 7 in) 159,5 cm (5 ft 3 in)
131  Oman 165,1 cm (5 ft 5 in) 171,7 cm (5 ft 7+12 in) 158,4 cm (5 ft 2+12 in)
132  Gambia 165,0 cm (5 ft 5 in) 168,4 cm (5 ft 6+12 in) 161,7 cm (5 ft 3+12 in)
133  Niger 165,0 cm (5 ft 5 in) 170,3 cm (5 ft 7 in) 159,8 cm (5 ft 3 in)
134  Cộng hoà Congo 165,0 cm (5 ft 5 in) 171,2 cm (5 ft 7+12 in) 158,8 cm (5 ft 2+12 in)
135  Namibia 165,0 cm (5 ft 5 in) 169,7 cm (5 ft 7 in) 160,3 cm (5 ft 3 in)
136  Kenya 164,9 cm (5 ft 5 in) 170,5 cm (5 ft 7 in) 159,4 cm (5 ft 3 in)
137  Colombia 164,9 cm (5 ft 5 in) 171,9 cm (5 ft 7+12 in) 158,0 cm (5 ft 2 in)
138  Nigeria 164,8 cm (5 ft 5 in) 171,6 cm (5 ft 7+12 in) 158,1 cm (5 ft 2 in)
139  Ả Rập Xê Út 164,8 cm (5 ft 5 in) 170,7 cm (5 ft 7 in) 158,8 cm (5 ft 2+12 in)
140  Guinée 164,7 cm (5 ft 5 in) 170,7 cm (5 ft 7 in) 158,8 cm (5 ft 2+12 in)
141  Togo 164,6 cm (5 ft 5 in) 170,1 cm (5 ft 7 in) 159,1 cm (5 ft 2+12 in)
142  Liên bang Micronesia 164,6 cm (5 ft 5 in) 169,6 cm (5 ft 7 in) 159,7 cm (5 ft 3 in)
143  Ghana 164,6 cm (5 ft 5 in) 170,3 cm (5 ft 7 in) 158,9 cm (5 ft 2+12 in)
144  Vanuatu 164,4 cm (5 ft 4+12 in) 168,3 cm (5 ft 6+12 in) 160,5 cm (5 ft 3 in)
145  Trung Phi 164,3 cm (5 ft 4+12 in) 169,0 cm (5 ft 6+12 in) 159,7 cm (5 ft 3 in)
146  Belize 164,3 cm (5 ft 4+12 in) 170,5 cm (5 ft 7 in) 158,1 cm (5 ft 2 in)
147  Panama 164,2 cm (5 ft 4+12 in) 170,2 cm (5 ft 7 in) 158,2 cm (5 ft 2+12 in)
148  Eswatini 164,2 cm (5 ft 4+12 in) 169,4 cm (5 ft 6+12 in) 158,9 cm (5 ft 2+12 in)
149  Nam Phi 164,1 cm (5 ft 4+12 in) 169,6 cm (5 ft 7 in) 158,6 cm (5 ft 2+12 in)
150  México 164,1 cm (5 ft 4+12 in) 170,3 cm (5 ft 7 in) 157,9 cm (5 ft 2 in)
151  Eritrea 164,1 cm (5 ft 4+12 in) 170,6 cm (5 ft 7 in) 157,6 cm (5 ft 2 in)
152  Nauru 163,7 cm (5 ft 4+12 in) 169,6 cm (5 ft 7 in) 157,8 cm (5 ft 2 in)
153 Việt Nam 163,7 cm (5 ft 4+12 in) 168,9 cm (5 ft 6+12 in) 158,4 cm (5 ft 2+12 in)
154  Uganda 163,6 cm (5 ft 4+12 in) 168,7 cm (5 ft 6+12 in) 158,5 cm (5 ft 2+12 in)
155  El Salvador 163,5 cm (5 ft 4+12 in) 170,7 cm (5 ft 7 in) 156,4 cm (5 ft 1+12 in)
156  Guinea-Bissau 163,4 cm (5 ft 4+12 in) 168,2 cm (5 ft 6 in) 158,7 cm (5 ft 2+12 in)
157  Bờ Biển Ngà 163,4 cm (5 ft 4+12 in) 168,2 cm (5 ft 6 in) 158,7 cm (5 ft 2+12 in)
158  Bénin 163,4 cm (5 ft 4+12 in) 168,4 cm (5 ft 6+12 in) 158,4 cm (5 ft 2+12 in)
159  Angola 163,3 cm (5 ft 4+12 in) 168,5 cm (5 ft 6+12 in) 158,1 cm (5 ft 2 in)
160  Tajikistan 163,3 cm (5 ft 4+12 in) 168,4 cm (5 ft 6+12 in) 158,1 cm (5 ft 2 in)
161  Malaysia 163,1 cm (5 ft 4 in) 169,2 cm (5 ft 6+12 in) 157,1 cm (5 ft 2 in)
162  Guinea Xích Đạo 163,1 cm (5 ft 4 in) 168,2 cm (5 ft 6 in) 158,0 cm (5 ft 2 in)
163  Ethiopia 163,0 cm (5 ft 4 in) 168,8 cm (5 ft 6+12 in) 157,2 cm (5 ft 2 in)
164  Mauritanie 162,8 cm (5 ft 4 in) 165,5 cm (5 ft 5 in) 160,1 cm (5 ft 3 in)
165  Nicaragua 162,8 cm (5 ft 4 in) 169,9 cm (5 ft 7 in) 155,6 cm (5 ft 1+12 in)
166  Zambia 162,5 cm (5 ft 4 in) 167,6 cm (5 ft 6 in) 157,3 cm (5 ft 2 in)
167  Cộng hòa Dân chủ Congo 162,4 cm (5 ft 4 in) 168,6 cm (5 ft 6+12 in) 156,3 cm (5 ft 1+12 in)
168  Honduras 162,4 cm (5 ft 4 in) 169,6 cm (5 ft 7 in) 155,2 cm (5 ft 1 in)
169  Lesotho 162,3 cm (5 ft 4 in) 167,9 cm (5 ft 6 in) 156,7 cm (5 ft 1+12 in)
170  Afghanistan 162,3 cm (5 ft 4 in) 168,5 cm (5 ft 6+12 in) 156,1 cm (5 ft 1+12 in)
171  Comoros 162,1 cm (5 ft 4 in) 167,7 cm (5 ft 6 in) 156,5 cm (5 ft 1+12 in)
172  Sri Lanka 162,0 cm (5 ft 4 in) 168,1 cm (5 ft 6 in) 155,9 cm (5 ft 1+12 in)
173  Tanzania 161,9 cm (5 ft 3+12 in) 167,0 cm (5 ft 5+12 in) 156,9 cm (5 ft 2 in)
174  Sierra Leone 161,9 cm (5 ft 3+12 in) 166,4 cm (5 ft 5+12 in) 157,3 cm (5 ft 2 in)
175  Bolivia 161,8 cm (5 ft 3+12 in) 168,1 cm (5 ft 6 in) 155,6 cm (5 ft 1+12 in)
176  Rwanda 161,4 cm (5 ft 3+12 in) 166,0 cm (5 ft 5+12 in) 156,7 cm (5 ft 1+12 in)
177  Ecuador 161,3 cm (5 ft 3+12 in) 167,3 cm (5 ft 6 in) 155,2 cm (5 ft 1 in)
178  Burundi 161,2 cm (5 ft 3+12 in) 167,3 cm (5 ft 6 in) 155,1 cm (5 ft 1 in)
179  Bhutan 161,1 cm (5 ft 3+12 in) 167,0 cm (5 ft 5+12 in) 155,2 cm (5 ft 1 in)
180  Maldives 161,1 cm (5 ft 3+12 in) 167,9 cm (5 ft 6 in) 154,3 cm (5 ft 12 in)
181  Pakistan 161,0 cm (5 ft 3+12 in) 167,3 cm (5 ft 6 in) 154,8 cm (5 ft 1 in)
182  Liberia 161,0 cm (5 ft 3+12 in) 165,5 cm (5 ft 5 in) 156,5 cm (5 ft 1+12 in)
183  Malawi 160,9 cm (5 ft 3+12 in) 165,7 cm (5 ft 5 in) 156,1 cm (5 ft 1+12 in)
184  Ấn Độ 160,8 cm (5 ft 3+12 in) 166,5 cm (5 ft 5+12 in) 155,2 cm (5 ft 1 in)
185  Myanmar 160,7 cm (5 ft 3+12 in) 166,7 cm (5 ft 5+12 in) 154,7 cm (5 ft 1 in)
186  Brunei 160,6 cm (5 ft 3 in) 166,3 cm (5 ft 5+12 in) 154,9 cm (5 ft 1 in)
187  Peru 160,6 cm (5 ft 3 in) 166,8 cm (5 ft 5+12 in) 154,4 cm (5 ft 1 in)
188  Indonesia 160,3 cm (5 ft 3 in) 166,3 cm (5 ft 5+12 in) 154,4 cm (5 ft 1 in)
189  Campuchia 160,0 cm (5 ft 3 in) 165,3 cm (5 ft 5 in) 154,7 cm (5 ft 1 in)
190  Quần đảo Marshall 160,0 cm (5 ft 3 in) 165,3 cm (5 ft 5 in) 154,8 cm (5 ft 1 in)
191  Papua New Guinea 160,0 cm (5 ft 3 in) 163,1 cm (5 ft 4 in) 156,9 cm (5 ft 2 in)
192  Quần đảo Solomon 159,9 cm (5 ft 3 in) 163,1 cm (5 ft 4 in) 156,8 cm (5 ft 1+12 in)
193  Mozambique 159,9 cm (5 ft 3 in) 164,3 cm (5 ft 4+12 in) 155,4 cm (5 ft 1 in)
194  Philippines 159,7 cm (5 ft 3 in) 165,2 cm (5 ft 5 in) 154,1 cm (5 ft 12 in)
195  Yemen 159,6 cm (5 ft 3 in) 164,4 cm (5 ft 4+12 in) 154,8 cm (5 ft 1 in)
196  Madagascar 159,1 cm (5 ft 2+12 in) 165,2 cm (5 ft 5 in) 153,1 cm (5 ft 12 in)
197  Bangladesh 158,7 cm (5 ft 2+12 in) 165,1 cm (5 ft 5 in) 152,4 cm (5 ft 0 in)
198    Nepal 158,4 cm (5 ft 2+12 in) 164,4 cm (5 ft 4+12 in) 152,4 cm (5 ft 0 in)
199  Lào 157,9 cm (5 ft 2 in) 162,8 cm (5 ft 4 in) 153,1 cm (5 ft 12 in)
200  Guatemala 157,6 cm (5 ft 2 in) 164,4 cm (5 ft 4+12 in) 150,9 cm (4 ft 11+12 in)
201  Đông Timor 156,4 cm (5 ft 1+12 in) 160,1 cm (5 ft 3 in) 152,7 cm (5 ft 0 in)
  1. ^ Chiều cao trung bình của sinh viên đại học có thể thấp hơn một chút so với chiều cao trung bình của cả nước ở độ tuổi 20–29 trong danh sách này.
  2. ^ Trong trường hợp này, dữ liệu đại diện cho phần lớn dân số trưởng thành của quốc gia hoặc khu vực là những dữ liệu chiếm hơn 50% dân số của quốc gia hoặc khu vực từ 18 tuổi trở lên.
  3. ^ Mỗi dữ liệu được tính theo năm thu thập dữ liệu của mỗi cuộc khảo sát. Nếu dữ liệu được lấy trong một vài năm hoặc trong một cuộc khảo sát, thì năm lịch biểu cũ nhất sẽ được chọn để tính toán.
  4. ^ Tuổi trung bình của các đối tượng là 17,5 (± 0,6). Vì vậy, hầu hết các đối tượng là từ 17 đến 18. (danh sách chiều cao trung bình ở độ tuổi 19)
  5. ^ Tổng cỡ mẫu là 1.583 (12–70) và tỷ lệ đối tượng trong độ tuổi 18–70 là 82%. (danh sách chiều cao trung bình người trưởng thành)
  6. ^ Tổng cỡ mẫu là 10.415 (12–70), và tỷ lệ đối tượng trong độ tuổi 18–70 là 78,9%. (danh sách chiều cao trung bình người trưởng thành)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Amos J (ngày 26 tháng 7 năm 2016). “Dutch men revealed as world's tallest”. BBC News.
  2. ^ Krul AJ, Daanen HA, Choi H (tháng 8 năm 2011). “Self-reported and measured weight, height and body mass index (BMI) in Italy, the Netherlands and North America”. European Journal of Public Health. 21 (4): 414–9. doi:10.1093/eurpub/ckp228. PMID 20089678.
  3. ^ Lucca A, Moura EC (tháng 1 năm 2010). “Validity and reliability of self-reported weight, height and body mass index from telephone interviews”. Cadernos de Saude Publica. 26 (1): 110–22. doi:10.1590/s0102-311x2010000100012. PMID 20209215.
  4. ^ Shields M, Connor Gorber S, Tremblay MS (2009). “Methodological issues in anthropometry: self-reported versus measured height and weight” (PDF). Proceedings of Statistics Canada's Symposium 2008. Data Collection: Challenges, Achievements and New Directions.
  5. ^ a b Moody A (ngày 18 tháng 12 năm 2013). “10: Adult anthropometric measures, overweight and obesity”. Trong Craig R, Mindell J (biên tập). Health Survey for England – 2012 (PDF) (Bản báo cáo kỹ thuật). 1: Health, social care and lifestyles. Health and Social Care Information Centre. tr. 20. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2014.
  6. ^ a b “Körpermasse Bundesländer & Städte” (PDF). WWC Web World Center GmbH G.R.P. Institut für Rationelle Psychologie. ngày 31 tháng 10 năm 2007. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2012.
  7. ^ a b Herpin, Nicolas (2003). “La taille des hommes: son incidence sur la vie en couple et la carrière professionnelle” (PDF). Économie et Statistique. 361 (1): 71–90. doi:10.3406/estat.2003.7355.
  8. ^ Buckler JM (tháng 9 năm 1978). “Variations in height throughout the day”. Archives of Disease in Childhood. 53 (9): 762. doi:10.1136/adc.53.9.762. PMC 1545095. PMID 568918.
  9. ^ a b c Population data from International Data Base Lưu trữ 2017-02-08 tại Wayback Machine, United States Census Bureau.
  10. ^ Urban population from The world bank, World Bank.
  11. ^ “Afghanistan - STEPS 2018, National Non-Communicable Disease Risk Factors Survey”. World Health Organization. 2018. tr. 40. AFG_2018_STEPS_v01.
  12. ^ a b c d Grasgruber P, Cacek J, Kalina T, Sebera M (tháng 12 năm 2014). “The role of nutrition and genetics as key determinants of the positive height trend”. Economics and Human Biology. 15: 81–100. doi:10.1016/j.ehb.2014.07.002. PMID 25190282.
  13. ^ “Albania Demographic and Health Survey 2008–09” (PDF). Institute of Statistics Institute of Public Health Tirana, Albania. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2015.
  14. ^ Masanovic B, Popovic S, Jarani J, Spahi A, Bjelica D (2020). “Nationwide Stature Estimation From Armspan Measurements in Albanian Youngsters” (PDF). International Journal of Morphology (bằng tiếng Anh). 38 (2): 382–88. doi:10.4067/S0717-95022020000200382.
  15. ^ “Algeria STEPS Survey 2002” (PDF). World Health Organization. 2005. tr. 69.
  16. ^ “Documento de Resultados 2007” (PDF). Encuesta Nacional de Nutrición y Salud (bằng tiếng Tây Ban Nha). Ministerio de Salud de Argentina. 2007. tr. 113. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2013.
  17. ^ del Pino M, Bay L, Lejarraga H, Kovalskys I, Berner E, Herscovici CR (2005). “Peso y estatura de una muestra nacional de 1.971 adolescentes de 10 a 19 años: las referencias argentinas continúan vigentes”. Archivos Argentinos de Pediatría (bằng tiếng Tây Ban Nha). 103 (4): 323–30.
  18. ^ “Prevalence of noncommunicable disease risk factors in the Republic of Armenia, STEPS National Survey 2016” (PDF). National Institute of Health. 2018. tr. 167.
  19. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao Subramanian SV, Özaltin E, Finlay JE (tháng 4 năm 2011). “Height of nations: a socioeconomic analysis of cohort differences and ialaterns among women in 54 low- to middle-income countries”. PLOS ONE. 6 (4): e18962. Bibcode:2011PLoSO...618962S. doi:10.1371/journal.pone.0018962. PMC 3080396. PMID 21533104.
  20. ^ “Australian Health Survey: First Results”. Australian Bureau of Statistics. ngày 29 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2014.
  21. ^ a b c d e f g h “Society at a Glance 2009: OECD Social Indicators”. doi:10.1787/550623158455. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  22. ^ “Azerbaijan State Statistics Committee, 2005”. Today.az. ngày 7 tháng 5 năm 2005. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2011.
  23. ^ “National nutritional survey for adult Bahrainis aged 19 years and above” (PDF). Ministry of Health, Kingdom of Bahrain. 2002. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2011.
  24. ^ Gharib NM, Shah P (2009). “Anthropometry and body composition of school children in Bahrain”. Annals of Saudi Medicine. 29 (4): 258–69. doi:10.4103/0256-4947.55309. PMC 2841452. PMID 19584585.
  25. ^ a b c d e f Bjelica D, và đồng nghiệp. “Body height and its estimation utilising arm span measurements in Montenegrin adults” (PDF). Anthropological Notebooks. 18 (2): 69–83.
  26. ^ “Non-Communicable Disease Risk Factor Survey Bangladesh” (PDF). World Health Organization. 2010. tr. 120.
  27. ^ “Prevalence of Noncommunicable Disease risk factors In Belarus” (PDF). World Health Organization. 2017. tr. 74. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
  28. ^ a b c Garcia J, Quintana-Domeque C (tháng 7 năm 2007). “The evolution of adult height in Europe: a brief note” (PDF). Economics and Human Biology. 5 (2): 340–9. CiteSeerX 10.1.1.598.7353. doi:10.1016/j.ehb.2007.02.002. hdl:10230/482. PMID 17412655. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2011.
  29. ^ a b c d e “The Central America Diabetes Initiative (CAMDI), Survey of Diabetes, Hypertension and Chronic Disease Risk Factors” (PDF). Pan American Health Organization. 2011. tr. 25–26, 61.
  30. ^ “Rapport final de l'enquête pour la surveillance des facteurs de risque des maladies non transmissibles par l'approche STEPSwise de l'OMS ENQUETE STEPS 2015 au Bénin” (PDF). World Health Organization (bằng tiếng Pháp). 2016. tr. 90.
  31. ^ “National survey for noncommunicable disease risk factors and mental health using WHO STEPS approach in Bhutan” (PDF). World Health Organization. 2014. tr. 103.
  32. ^ Bogin, Barry (1999). Patterns of Human Growth. Cambridge University Press. tr. 226–. ISBN 978-0-521-56438-0.
  33. ^ Popović S, và đồng nghiệp (2015). “Body Height and Its Estimation Utilizing Arm Span Measurements in Bosnian and Herzegovinian Adults” (PDF). Montenegrin Journal of Sports Science and Medicine. 4 (1): 29–36.
  34. ^ “Botswana STEPS survey report on non-communicable disease risk factors” (PDF). World Health Organization. 2014. tr. 94.
  35. ^ a b c “Pesquisa de Orçamentos Familiares” (PDF). Instituto Brasileiro de Geografia e Estatística – IBGE. 2010. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2015.
  36. ^ a b c d Lưu ý: Được tính bằng cách sử dụng giá trị trung bình có trọng số của các nhóm tuổi khác nhau.
  37. ^ “The 2nd National Health and Nutritional Status Survey (NHANSS)” (PDF). Ministry of Health Brunei Darussalam. 2014. tr. 59.
  38. ^ “Европейско здравно интервю основни резултати за столицата” (PDF). National Statistical Institute (Bulgaria) (bằng tiếng Bulgaria). 2008. tr. 5.
  39. ^ “European health interview survey, Metadata and methodology”. National Statistical Institute (Bulgaria). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
  40. ^ “Rapport de L'enquete Nationale sur la prevalence des principaux facteurs de risques communs aux maldies non transmissibles au Burkina Faso” (PDF). World Health Organization (bằng tiếng Pháp). 2014. tr. 38.
  41. ^ “Prevalence of Non-communicable Disease Risk Factors in Cambodia” (PDF). World Health Organization. 2010. tr. 157.
  42. ^ Kamadjeu RM, Edwards R, Atanga JS, Kiawi EC, Unwin N, Mbanya JC (tháng 9 năm 2006). “Anthropometry measures and prevalence of obesity in the urban adult population of Cameroon: an update from the Cameroon Burden of Diabetes Baseline Survey”. BMC Public Health. 6: 228. doi:10.1186/1471-2458-6-228. PMC 1579217. PMID 16970806.
  43. ^ Shields M, Connor Gorber S, Janssen I, Tremblay MS (tháng 9 năm 2011). “Bias in self-reported estimates of obesity in Canadian health surveys: an update on correction equations for adults” (PDF). Health Reports. 22 (3): 35–45. PMID 22106788.
  44. ^ “Capítulo V: Resultados” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). tr. 82 (in the PDF file, p. 342). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2011.
  45. ^ a b “国家体育总局”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
  46. ^ “北京市首批示范校高中学生体质健康现状调查研究”. 中国现代教育装备》2014年 第22期. 2015.
  47. ^ Wang, Zhiyong (2019). “70年来大连市学生常见病防控与健康监测工作回顾”. 辽宁省大连市疾病预防控制中心. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
  48. ^ “2017年武汉市武昌区学龄期儿童生长发育现况分析”. Medical Journal of Wuhan University. 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
  49. ^ “杭州市高考学生体检结果分析”. 预防医学. 32: 46–47 (click download pdf). 2020. doi:10.19485/j.cnki.issn2096-5087.2020.01.011.
  50. ^ Meisel, Adolfo & Vega, Margarita. “A TROPICAL SUCCESS STORY: A CENTURY OF IMPROVEMENTS IN THE BIOLOGICAL STANDARD OF LIVING, COLOMBIA 1910–2002” (PDF). Paper prepared for The Fifth World Congress of Cliometrics, Venice International University, Venice, Italy, 8–ngày 11 tháng 7 năm 2004. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
  51. ^ a b “CÁLCULOS DE PESO Y TALLA PROMEDIO DE LA POBLACION POR PROVINCIAS Y CUBA”. II Encuesta de Factores de Riesgo para la Salud y Enfermedades no Transmisibles, 2001 (bằng tiếng Tây Ban Nha). Oficina Nacional de Estadísticas de Cuba. 2008. tr. 4. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
  52. ^ Cífková, Renata; Bruthans, Jan; Wohlfahrt, Peter; Krajčoviechová, Alena; Šulc, Pavel; Jozífová, Marie; Eremiášová, Lenka; Pudil, Jan; Linhart, Aleš; Widimský, Jiří; Filipovský, Jan; Mayer, Otto; Škodová, Zdenka; Poledne, Rudolf; Stávek, Petr; Lánská, Věra (tháng 5 năm 2020). “30-year trends in major cardiovascular risk factors in the Czech population, Czech MONICA and Czech post-MONICA, 1985 – 2016/17”. PLOS One. 15 (5): 4, 7. doi:10.1371/journal.pone.0232845. PMC 7213700. PMID 32392239.
  53. ^ a b Vignerová J, Brabec M, Bláha P (tháng 6 năm 2006). “Two centuries of growth among Czech children and youth”. Economics and Human Biology. 4 (2): 237–52. doi:10.1016/j.ehb.2005.09.002. PMID 16371255.
  54. ^ Jureša, Vesna; Musil, Vera & Kujundžić Tiljak, Mirjana (2012). “Growth charts for Croatian school children and secular trends in past twenty years”. Collegium Antropologicum. 36 (supplement 1).
  55. ^ Cífková, Renata; Bruthans, Jan; Wohlfahrt, Peter; Krajčoviechová, Alena; Šulc, Pavel; Jozífová, Marie; Eremiášová, Lenka; Pudil, Jan; Linhart, Aleš; Widimský, Jiří; Filipovský, Jan; Mayer, Otto; Škodová, Zdenka; Poledne, Rudolf; Stávek, Petr; Lánská, Věra (tháng 5 năm 2020). “30-year trends in major cardiovascular risk factors in the Czech population, Czech MONICA and Czech post-MONICA, 1985 – 2016/17”. PLOS One. 15 (5): 4, 7. doi:10.1371/journal.pone.0232845. PMC 7213700. PMID 32392239.
  56. ^ “Conscription result with conscripts BMI and height” (PDF). Forsvarets rekruttering, Kingdom of Denmark. 2013. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2014.
  57. ^ Pineau JC, Delamarche P, Bozinovic S (tháng 9 năm 2005). “[Average height of adolescents in the Dinaric Alps]”. Comptes Rendus Biologies (bằng tiếng Pháp). 328 (9): 841–6. doi:10.1016/j.crvi.2005.07.004. PMID 16168365.. Note: Authors added +1 cm to the height mean of the male sample to compensate unfinished growth.
  58. ^ “Egypt – Demographic and Health Survey 2008” (PDF). measuredhs.com. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2021..
  59. ^ “Egypt – Demographic and Health Survey 2008” (PDF). measuredhs.com. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2021..
  60. ^ Leitsalu, Liis; Haller, Toomas; Esko, Tõnu; Tammesoo, Mari-Liis; Alavere, Helene; Snieder, Harold; Perola, Markus; Ng, Pauline C.; Mägi, Reedik; Milani, Lili; Fischer, Krista; Metspalu, Andres (tháng 8 năm 2015). “Cohort Profile: Estonian Biobank of the Estonian Genome Center, University of Tartu”. International Journal of Epidemiology. 44 (4): 1142. doi:10.1093/ije/dyt268. PMID 24518929.
  61. ^ “WHO STEPS Noncommunicable Disease Risk Factor Surveillance Report,Swaziland 2014” (PDF). World Health Organization. 2014. tr. 141.
  62. ^ “Ethiopia STEPS report on risk factors for non-communicable diseaes and prevalence of selected NCDs” (PDF). World Health Organization. tháng 12 năm 2016. tr. 102.
  63. ^ “Fiji NCD STEPS Survey 2002” (PDF). World Health Organization. 2002. tr. 27–28.
  64. ^ a b “Lasten kasvunseurannan uudistaminen, Asiantuntijaryhmän raportti” (PDF). National Institute for Health and Welfare. 2011. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2014.
  65. ^ “Uudet kasvukäyrät”. thl.fi. 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2014.
  66. ^ “La Campagne Nationale de Mensuration” (PDF). ifth.org. ngày 2 tháng 2 năm 2006. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2012.
  67. ^ “Mode & Couture” (PDF). Educatel une formation pour chaque projet. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2015.
  68. ^ “Enquête sur les facteurs de risque des maladies non transmissibles à Libreville et Owendo” (PDF). World Health Organization (bằng tiếng Pháp). 2009. tr. 41–42.
  69. ^ Cham, Bai; Scholes, Shaun; Ng Fat, Linda; Badjie, Omar; Mindell, Jennifer S. (tháng 1 năm 2018). “Burden of hypertension in The Gambia: evidence from a national World Health Organization (WHO) STEP survey”. International Journal of Epidemiology. 47 (3): 863–864. doi:10.1093/ije/dyx279. PMID 29394353.
  70. ^ Sear, Rebecca. “Size, body condition and adult mortality in rural The Gambia: a life history perspective” (PDF). London School of Economics. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 11 năm 2011.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  71. ^ “Non-communicable diseases risk-factor steps survey, Georgia, 2016. Executive summary” (PDF). World Health Organization. 2018. tr. 14.
  72. ^ “არაგადამდები დაავადებების რისკის ფაქტორების STEPS კვლევა საქართველო” (PDF). World Health Organization (bằng tiếng Gruzia). 2018. tr. 25.
  73. ^ “Mikrozensus – Fragen zur Gesundheit – Körpermaße der Bevölkerung” (PDF). Statistisches Bundesamt, Wiesbaden. 2009.
  74. ^ a b “Productive Benefits of Improving Health: Evidence from Low-Income Countries, T. Paul Schultz*”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2011.
  75. ^ “Informe Final, V Encuesta Nacional de Salud Materno Infantil,2008–2009” (PDF). National Institute of Statistics (Guatemala) (bằng tiếng Tây Ban Nha). 2011. tr. 16, 337, 358.
  76. ^ So HK, Nelson EA, Li AM, Wong EM, Lau JT, Guldan GS, Mak KH, Wang Y, Fok TF, Sung RY (tháng 9 năm 2008). “Secular changes in height, weight and body mass index in Hong Kong Children” (PDF). BMC Public Health. 8: 320. doi:10.1186/1471-2458-8-320. PMC 2572616. PMID 18803873.
  77. ^ The university participation rate is approximately 20% in 2005. Key Statistics on Post-secondary Education Lưu trữ 2015-05-08 tại Wayback Machine, Committee on Self-financing Post-secondary Education
  78. ^ Jones AY, Dean E, Lam PK, Lo SK (tháng 9 năm 2005). “Discordance between lung function of chinese university students and 20-year-old established norms”. Chest. 128 (3): 1297–303. doi:10.1378/chest.128.3.1297. hdl:10536/DRO/DU:30009328. PMID 16162721.
  79. ^ “Average height of men and women (National Geographic, Hungarian)”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2012.
  80. ^ Mészáros Z, Mészáros J, Völgyi E, Sziva A, Pampakas P, Prókai A, Szmodis M (tháng 9 năm 2008). “Body mass and body fat in Hungarian schoolboys: differences between 1980-2005”. Journal of Physiological Anthropology. 27 (5): 241–5. doi:10.2114/jpa2.27.241. PMID 18838839.
  81. ^ “The National Medical Journal of India”. 2011. S2CID 25174509. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  82. ^ Mamidi, Raja Sriswan; Kulkarni, Bharati; Singh, Abhishek (tháng 3 năm 2011). “Secular trends in height in different states of India in relation to socioeconomic characteristics and dietary intakes”. Food and Nutrition Bulletin. 32 (1): 23–34. doi:10.1177/156482651103200103. ISSN 0379-5721. PMID 21560461. S2CID 25779466.
  83. ^ Jones, Nathan R.; Frankenberg, Elizabeth (ngày 1 tháng 4 năm 2003). “Indonesia Family Life Survey,1997”. Repositories.cdlib.org. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  84. ^ Haghdoost, AA; Mirzazadeh, A & Alikhani, S (2008). “Secular Trend of Height Variations in Iranian Population Born between 1940 and 1984” (PDF). Iranian J Publ Health. 37 (1): 1–7. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2012.
  85. ^ “Noncummunicable Diseases Risk Factors STEPS Survey Iraq 2015” (PDF). World Health Organization. 2015. tr. 49.
  86. ^ Tawfeek H (tháng 12 năm 2002). “Relationship between waist circumference and blood pressure among the population in Baghdad, Iraq” (PDF). Food and Nutrition Bulletin. 23 (4): 402–6. doi:10.1177/156482650202300415. PMID 16619749. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2007.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  87. ^ “נתוני גובה ממוצע”. Health-pages.co.il. ngày 7 tháng 5 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2012.
  88. ^ Cacciari E, Milani S, Balsamo A, Spada E, Bona G, Cavallo L, Cerutti F, Gargantini L, Greggio N, Tonini G, Cicognani A (2006). “Italian cross-sectional growth charts for height, weight and BMI (2 to 20 yr)”. Journal of Endocrinological Investigation. 29 (7): 581–93. doi:10.1007/BF03344156. PMID 16957405. S2CID 25904766.
  89. ^ a b Okosun IS, Cooper RS, Rotimi CN, Osotimehin B, Forrester T (tháng 11 năm 1998). “Association of waist circumference with risk of hypertension and type 2 diabetes in Nigerians, Jamaicans, and African-Americans”. Diabetes Care. 21 (11): 1836–42. doi:10.2337/diacare.21.11.1836. PMID 9802730.
  90. ^ “体力・運動能力調査 平成30年度 | ファイル | 統計データを探す”. 政府統計の総合窓口 (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2021.
  91. ^ “平成30年度体力・運動能力調査結果の概要及び報告書について:スポーツ庁”. スポーツ庁ホームページ (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2021.
  92. ^ “学校保健統計調査ー平成30年度(確定値)の結果の概要:文部科学省”. 文部科学省ホームページ (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2021.
  93. ^ “学校保健統計調査 平成30年度 全国表 | ファイル | 統計データを探す”. 政府統計の総合窓口 (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2021.
  94. ^ “Changes in average height and weight of Japanese people (since 1950)”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2020.
  95. ^ “Jordan National Stepwise Survey (STEPs) for Noncommunicable Diseases Risk Factors 2019” (PDF). Ministry of Health (Jordan). 2020. tr. 26, 51. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
  96. ^ “Kenyans becoming shorter: Study”. Daily Nation. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  97. ^ “Kiribati ncd risk factors STEPS report” (PDF). World Health Organization. 2015–2016. tr. 68.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
  98. ^ “Post unification discrimination potential”. Yeolchae. ngày 20 tháng 11 năm 2006.
  99. ^ Ryoo, N. Y.; Shin, H. Y.; Kim, J. H.; Moon, J. S.; Lee, C. G. (2015). “Change in the height of Korean children and adolescents: analysis from the Korea National Health and Nutrition Survey II and V”. Korean Journal of Pediatrics. 58 (9): 336–340. doi:10.3345/kjp.2015.58.9.336. PMC 4623452. PMID 26512259.
  100. ^ “징병검사 현황 – 신장 분포, 청별”. Korean Statistical Information Service. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2015.
  101. ^ ARIFI, Fitim et al. Stature and its Estimation Utilizing Arm Span Measurements in Kosovan Adults: National Survey. Int. J. Morphol. [online]. 2017, vol.35, n.3, pp.1161-1167. ISSN 0717-9502.
  102. ^ “Survey of Risk Factors for Chronic Non Communicable Diseases, State of Kuwait” (PDF). World Health Organization. 2015. tr. 127.
  103. ^ “Report on STEPS Survey on Non Communicable Diseases Risk Factors in Vientiane Capital city, Lao PDR” (PDF). World Health Organization. 2010. tr. 172.
  104. ^ “Height Evolution of height over time”. NCD Risk Factor Collaboration (NCD-RisC). 2019.
  105. ^ “WHO STEPwise approach for non-communicable diseases risk factor surveillance” (PDF). World Health Organization. 2017. tr. 38.
  106. ^ “Liberia Chronic Disease Risk Factor Surveillance” (PDF). World Health Organization. 2011. tr. 29.
  107. ^ a b Note: In this study, the subjects' height was measured twice. The first measurement presumably took place in 2004 and the average height of the conscripts was 176.4 cm. When they measured the same group after a year, the mean height of the conscripts was 177.2 cm
  108. ^ a b “Anthropometrical data and physical fitness of Lithuanian soldiers according to the sociodemographic characteristics” (PDF). medicina.kmu.lt. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2012.
  109. ^ Tutkuviene J (tháng 3 năm 2005). “Sex and gender differences in secular trend of body size and frame indices of Lithuanians”. Anthropologischer Anzeiger. 63 (1): 29–44. doi:10.1127/anthranz/63/2005/29. JSTOR 29542614. PMID 15830586.
  110. ^ “Enquête sur les Facteurs de Risque des Maladies Non Transmissibles à Madagascar, Madagascar 2005 STEPS survey report” (PDF). World Health Organization. 2005. tr. 25.
  111. ^ “Malawi National STEPS Survey for Chronic Non Communicable Diseases and their Risk Factors, Final Report” (PDF). World Health Organization. tháng 6 năm 2010. tr. 53.
  112. ^ Msamati BC, Igbigbi PS (tháng 7 năm 2000). “Anthropometric profile of urban adult black Malawians”. East African Medical Journal. 77 (7): 364–8. doi:10.4314/eamj.v77i7.46663. PMID 12862154.
  113. ^ “NCD Risk Factors in Malaysia” (PDF). World Health Organization. 2006. tr. 28, 53.
  114. ^ a b c d Ethnic population ratio (1995) from Historical Overview of Malaysia's Experience in Enhancing Equity and Quality of Education, Hazri Jamil,
  115. ^ a b c d Lim TO, Ding LM, Zaki M, Suleiman AB, Fatimah S, Siti S, Tahir A, Maimunah AH (tháng 3 năm 2000). “Distribution of body weight, height and body mass index in a national sample of Malaysian adults” (PDF). The Medical Journal of Malaysia. 55 (1): 108–28. PMID 11072496. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  116. ^ “WHO STEPS survey on risk factors for noncommunicable diseases Maldives” (PDF). World Health Organization. 2011. tr. 84.
  117. ^ Dettwyler KA (tháng 7 năm 1992). “Nutritional status of adults in rural Mali”. American Journal of Physical Anthropology. 88 (3): 309–21. doi:10.1002/ajpa.1330880306. PMID 1642319.
  118. ^ “THE MALTESE WAY OF LIFE...”. News Release. National Statistics Office – Malta. ngày 10 tháng 12 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2012. Note: A 2007 Eurostat study revealed the same results: the average Maltese person is 164.9 cm (5' 4.9") compared to the EU average of 169.6 cm (5' 6.7").[cần dẫn nguồn][liên kết hỏng]
  119. ^ “Republic of the Marshall Islands NCD risk factors STEPS report 2002” (PDF). World Health Organization. 2007. tr. 33.
  120. ^ “Enquête sur les Maladies non Transmissibles selon l'approche STEPwise de l'OMS: étude de l'HYPERTENSION ARTERIELLE, du DIABETE et des AUTRES FACTEURS DE RISQUE” (PDF). World Health Organization (bằng tiếng Pháp). 2007. tr. 54.
  121. ^ "Admixture in Latin America: Geographic Structure, Phenotypic Diversity and Self-Perception of Ancestry Based on 7,342 Individuals" table 1, Plosgenetics, ngày 25 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2018.
  122. ^ “Federated States of Micronesia (Chuuk) NCD Risk Factors STEPS Report” (PDF). World Health Organization. 2012. tr. 109.
  123. ^ “Prevalence of noncommunicable disease risk factors in the Republic of Moldova STEPS 2013” (PDF). World Health Organization: 195. 2014.
  124. ^ “Third national STEPS Survey on the Prevalence of Noncommunicable Disease and Injury Risk Factors-2013” (PDF). World Health Organization. 2013. tr. 70–71.
  125. ^ “Height, weight and bmi centles of schoolchildren of Ulaanbaater Mongolian”.
  126. ^ “Local Geographical Differences in Adult Body Height in Montenegro” (PDF).
  127. ^ “Enquête Nationale sur les Facteurs de Risque communs des Maladies Non Transmissibles 2017 2018: Rapport” (PDF). World Health Organization (bằng tiếng Pháp). 2017–2018. tr. 101.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
  128. ^ “Report on National Survey of Diabetes Mellitus and Risk Factors for Non-communicable Diseases in Myanmar” (PDF). World Health Organization. 2014. tr. 105.
  129. ^ “Nauru NCD risk factors STEPS report” (PDF). World Health Organization. 2007. tr. 31.
  130. ^ “Non Communicable Diseases Risk Factors: STEPS Survey Nepal 2013” (PDF). World Health Organization. 2013. tr. 112.
  131. ^ “Reported height, 20 years or older, Central Bureau of Statistics, ngày 15 tháng 2 năm 2012”. Statline.cbs.nl. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2012.
  132. ^ Ter Goon D, và đồng nghiệp (2011). “The relationship between arm span and stature in Nigerian adults” (PDF). Kinesiology. 43 (1): 38–43.
  133. ^ Myrtaj, Nazim; Maliqi, Arben; Gontarev, Seryozha; Kalac, Ruzdija; Georgiev, Georgi; Stojanoska, Biljana Bojadzieva (2018). “Anthropometry and Body Composition of Adolescents in Macedonia” (PDF). International Journal of Morphology. 36 (4): 1398–1406. doi:10.4067/S0717-95022018000401398.
  134. ^ “Statistical Yearbook of Norway 2013, Table 109: Height, weight and swimming ability of conscripts, by county. 2012”. www.ssb.no. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  135. ^ “Fysisk aktivitet blant voksne og eldre i Norge” (PDF). Resultater fra en kartlegging i 2008 og 2009 (bằng tiếng Na Uy). Norwegian Directorate for Health and Social Affairs. 2009. tr. 23. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2015.
  136. ^ “WHO STEPS Noncommunicable Disease Risk Factor Surveillance, Data book for Oman 2017” (PDF). World Health Organization. 2017. tr. 65.
  137. ^ “Sultanate of Oman STEPS Survey 2017, Fact Sheet” (PDF). World Health Organization. 2017.
  138. ^ Tahir, Durr-e-Samin; Nasir, Waqar; Bushra, Sarah; Batool, Fatima. “(PDF) Height trends in the population of Rabwah, district Chiniot, Pakistan and comparison with WHO standards”. ResearchGate (bằng tiếng Anh).
  139. ^ “Non-communicable diseases risk factors survey - Pakistan” (PDF). World Health Organization: 25. 2014. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2021.
  140. ^ “Papua New Guinea NCD Risk Factors STEPS Report” (PDF). World Health Organization. 2014. tr. 43.
  141. ^ “Encuesta Nacional de Indicadores Nutricionales, Bioquímicos, Socioeconómicos y Culturales relacionados con las Enfermedades Crónico Degenerativas 2005” (PDF). Dirección Ejecutiva de Vigilancia Alimentaria y Nutricional (DEVAN), Instituto Nacional de Salud (INS). ngày 5 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2011.
  142. ^ "Estimated Population Percentage Distribution, By Age and Sex Philippines, 2003", National Statistics Office, Retrieved ngày 15 tháng 3 năm 2020,
  143. ^ Philippine Facts and Figures 2003. Food and Nutrition Research Institute. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2019.
  144. ^ a b Webb, E.; Kuh, D.; Peasey, A.; Pajak, A.; Malyutina, S.; Kubinova, R.; Topor-Madry, R.; Denisova, D.; Capkova, N. (tháng 4 năm 2008). “Childhood socioeconomic circumstances and adult height and leg length in central and eastern Europe”. Journal of Epidemiology and Community Health. 62 (4): 351–357. doi:10.1136/jech.2006.056457. ISSN 1470-2738. PMID 18339829. S2CID 24602487.
  145. ^ Kułaga Z, Litwin M, Tkaczyk M, Palczewska I, Zajączkowska M, Zwolińska D, Krynicki T, Wasilewska A, Moczulska A, Morawiec-Knysak A, Barwicka K, Grajda A, Gurzkowska B, Napieralska E, Pan H (tháng 5 năm 2011). “Polish 2010 growth references for school-aged children and adolescents”. European Journal of Pediatrics. 170 (5): 599–609. doi:10.1007/s00431-010-1329-x. PMC 3078309. PMID 20972688. Note: The values represent averages, not medians listed in the study.
  146. ^ Sardinha LB, Santos R, Vale S, Silva AM, Ferreira JP, Raimundo AM, Moreira H, Baptista F, Mota J (tháng 6 năm 2011). “Prevalence of overweight and obesity among Portuguese youth: a study in a representative sample of 10-18-year-old children and adolescents”. International Journal of Pediatric Obesity. 6 (2): e124-8. doi:10.3109/17477166.2010.490263. PMID 20919807.
  147. ^ “Qatar STEPwise report, chronic disease risk factor surveillance” (PDF). World Health Organization. 2013. tr. 53.
  148. ^ Bener A, Kamal AA (tháng 9 năm 2005). “Growth patterns of Qatari school children and adolescents aged 6-18 years”. Journal of Health, Population, and Nutrition. 23 (3): 250–8. PMID 16262022.
  149. ^ Brainerd E. (2006). “Reassessing the Standard of Living in the Soviet Union:An Analysis Using Archival and Anthropometric Data” (PDF). William Davidson Institute Working Paper. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2015.
  150. ^ “Population of the Russian Federation by sex and age as of ngày 1 tháng 1 năm 2010”. Federal State Statistics Service.
  151. ^ “Bioimpedance study of body composition in the Russian population” (PDF).
  152. ^ “Rwanda Non-communicable Diseases Risk Factors Report” (PDF). World Health Organization. 2015.
  153. ^ “2008 STEPwise Approach to Chronic Disease Risk Factor Survey Report” (PDF). World Health Organization. 2008. tr. 151.
  154. ^ “Body Size and Composition, Lifestyle and Health Among Native Samoan Women” (PDF). Scholarspace.manoa.hawaii.edu. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2016.
  155. ^ “WHO STEPwise Approach to NCD Surveillance, Country‐Specific Standart Report, Saudi Arabia 2005” (PDF). World Health Organization. 2005. tr. 40.
  156. ^ El Mouzan MI, Foster PJ, Al Herbish AS, Al Salloum AA, Al Omer AA, Qurachi MM, Kecojevic T (2010). “Prevalence of overweight and obesity in Saudi children and adolescents”. Annals of Saudi Medicine. 30 (3): 203–8. doi:10.4103/0256-4947.62833. PMC 2886870. PMID 20427936.
  157. ^ a b Macia, Enguerran; Cohen, Emmanuel; Boetsch, Gilles; Boetsch, Lamine; Cohen, Emmanuel; Duboz, Priscilla (2017). “Prevalence of obesity and body size perceptions in urban and rural Senegal: new insight on the epidemiological transition in West Africa”. Cardiovascular Journal of Africa. 28 (5): 324–330. doi:10.5830/CVJA-2017-034. ISSN 1995-1892. PMC 5730727. PMID 29083431.
  158. ^ Maksimović, Miloš Ž.; Gudelj Rakić, Jelena M.; Vlajinac, Hristina D.; Vasiljević, Nadja D.; Nikić, Marina I.; Marinković, Jelena M. (tháng 8 năm 2016). “Comparison of different anthropometric measures in the adult population in Serbia as indicators of obesity: data from the National Health Survey 2013”. Public Health Nutrition. 19 (12): 2249. doi:10.1017/S1368980016000161. PMID 26865391 – qua Cambridge Core.
  159. ^ Enrollment at UNS from University of Novi Sad Facts and Figures Lưu trữ 2015-08-10 tại Wayback Machine, University of Novi Sad.
  160. ^ Popovic S, và đồng nghiệp (2013). “Body Height and Its Estimation Utilizing Arm Span Measurements in Serbian Adults” (PDF). Int. J. Morphol. 31 (1): 271–279. doi:10.4067/S0717-95022013000100043.
  161. ^ “The prevalence of the common risk factors of non-communicable diseases in Sierra Leone” (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 12, 34.
  162. ^ Enrollment at Temasek Polytechnic from Temasek Polytechnic, UNI AGENTS.
  163. ^ Ethnic population ratio from Singapore Demographics Profile 2014, indexMundi.
  164. ^ Deurenberg P, Bhaskaran K, Lian PL (2003). “Singaporean Chinese adolescents have more subcutaneous adipose tissue than Dutch Caucasians of the same age and body mass index”. Asia Pacific Journal of Clinical Nutrition. 12 (3): 261–5. PMID 14505987.
  165. ^ Regecová, Valéria; Hamade, Jana; Janechová, Hana; Ševčíková, Ľudmila (2018). “Comparison of Slovak reference values for anthropometric parameters in children and adolescents with international growth standards: implications for the assessment of overweight and obesity”. Croatian Medical Journal. 59 (6): 315–316. doi:10.3325/cmj.2018.59.313. PMC 6330770. PMID 30610774.
  166. ^ Ljubljana's population in 2011 from UNdata, United Nations.
  167. ^ Starc G, Strel J. “Is there a rationale for establishing Slovenian body mass index references of school-aged children and adolescents” (PDF). Anthropological Notebooks. 17 (3): 89–100.
  168. ^ “Solomon Islands NCD Risk Factors STEPS Report” (PDF). World Health Organization. 2010. tr. 43.
  169. ^ “SOUTH AFRICA DEMOGRAPHIC AND HEALTH SURVEY – 2003” (PDF). doh.gov.za. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2015.
  170. ^ Ranasinghe, Priyanga; Jayawardana, M.A. Naveen A.A.D.; Constantine, Godwin R.; Sheriff, M.H. Rezvi; Matthews, David R.; Katulanda, Prasad (2010). “Patterns and correlates of adult height in Sri Lanka”. Economics and Human Biology. 9 (1): 23–9. doi:10.1016/j.ehb.2010.09.005. PMID 21126931. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2012.
  171. ^ “Sudan STEPwise survey for non-communicable diseases risk factors 2016 report” (PDF). World Health Organization. 2016. tr. 72.
  172. ^ a b “Grupo Investigación Antropometría Instituto de Biomecánica > Metodología”. Instituto de Biomecánica de Valencia. ngày 12 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2015.
  173. ^ a b “Grupo Investigación Antropometría Instituto de Biomecánica”. Instituto de Biomecánica de Valencia. ngày 12 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2015.
  174. ^ “El estudio antropométrico realizado por el IBV desvela las medidas actuales del hombre español”. Instituto de Biomecánica de Valencia. ngày 12 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
  175. ^ a b “Estudio Antropométrico de la Población Femenina en España” (PDF). Ministerio de Sanidad, Servicios Sociales e Igualdad. ngày 7 tháng 2 năm 2008. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2015.
  176. ^ “Svenskarna längre och tyngre”. Dagens Nyheter. ngày 29 tháng 2 năm 2008.
  177. ^ a b Cavelaars AE, Kunst AE, Geurts JJ, Crialesi R, Grötvedt L, Helmert U, Lahelma E, Lundberg O, Mielck A, Rasmussen NK, Regidor E, Spuhler T, Mackenbach JP (2000). “Persistent variations in average height between countries and between socio-economic groups: an overview of 10 European countries”. Annals of Human Biology. 27 (4): 407–21. doi:10.1080/03014460050044883. PMID 10942348. S2CID 21567153.
  178. ^ Staub K, Rühli F, Woitek U, Pfister C (2011). “The average height of 18- and 19-year-old conscripts (N=458,322) in Switzerland from 1992 to 2009, and the secular height trend since 1878”. Swiss Medical Weekly. 141: w13238. doi:10.4414/smw.2011.13238. PMID 21805409.
  179. ^ “Nutrition and Health Survey in Taiwan – 2011”. Ministry of Health and Welfare. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2015.
  180. ^ “Survey explanation – 2011”. Ministry of Health and Welfare. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2015.
  181. ^ “Methodology – 2011”. Ministry of Health and Welfare. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2015.
  182. ^ Enrollment at STOU from Institutional Profile: Sukhothai Thammathirat Open University Lưu trữ 2015-09-20 tại Wayback Machine, ICDE.
  183. ^ Jordan S, Lim L, Seubsman SA, Bain C, Sleigh A (tháng 1 năm 2012). “Secular changes and predictors of adult height for 86 105 male and female members of the Thai Cohort Study born between 1940 and 1990” (PDF). Journal of Epidemiology and Community Health. 66 (1): 75–80. doi:10.1136/jech.2010.113043. PMC 3230828. PMID 20805198.
  184. ^ “Rapport final de l'enquête STEPS Togo 2010, Togo STEPS survey report” (PDF). World Health Organization (bằng tiếng Pháp). 2012. tr. 61.
  185. ^ “Kingdom of Tonga NCD Risk Factors STEPS Report” (PDF). World Health Organization. 2014. tr. 122.
  186. ^ “Panamerican STEPS chronic non-communicable disease risk factor survey” (PDF). World Health Organization. 2012. tr. 99.
  187. ^ Tlili, Malek; Landolsi, Mounir; Jarrar, Mohamed Salah; Khelifi, Sihem; Naouar, Nader; Ghannouchi, Slah-Eddine (2020). “Anthropometric Characteristics of Tunisian Population in Comparison to the World”. La Tunisie médicale (Fr). 98 (5): 413–419. PMID 32548845 – qua PubMed.
  188. ^ “National household health survey in Turkey prevalence of noncommunicable disease risk factors 2017” (PDF). World Health Organization. 2018. tr. 28, 78.
  189. ^ Iseri A, Arslan N (tháng 1 năm 2009). “Obesity in adults in Turkey: age and regional effects”. European Journal of Public Health. 19 (1): 91–4. doi:10.1093/eurpub/ckn107. PMID 19091784.
  190. ^ Ankara's population in 2000 from Turkey: Provinces and Major Cities, CITY POPULATION,
  191. ^ Özer, Basak Koca (2008). “Secular trend in body height and weight of Turkish adults”. Anthropological Science. 116 (3): 191–199. doi:10.1537/ase.061213.
  192. ^ “Распространненость факторов риска неинфекционных заболеваний в Туркменистане STEPS 2018” (PDF). World Health Organization. 2018.
  193. ^ “Non-Communicable Disease Risk Factor Baseline Survey, Uganda 2014 Report” (PDF). World Health Organization. 2014. tr. 30.
  194. ^ “Social and Demographic Characteristics of Households of Ukraine” (PDF). State Statistics Service of Ukraine. 2020. tr. 55.
  195. ^ Abdulrazzaq YM, Moussa MA, Nagelkerke N (2008). “National growth charts for the United Arab Emirates”. Journal of Epidemiology. 18 (6): 295–303. doi:10.2188/jea.JE2008037. PMC 4771615. PMID 19075495.
  196. ^ a b c regional population data in the UK in 2011 from 2011 Census, Population Estimates by single year of age and sex for Local Authorities in the United Kingdom, Office for National Statistics,
  197. ^ “The Scottish Health Survey 2008”. Scotland.gov.uk. ngày 28 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2012.
  198. ^ “The Welsh Health Survey 2009, p. 58” (PDF). Wales.gov.uk. ngày 15 tháng 9 năm 2010. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2011.
  199. ^ US Dept. of Health and Human Services; và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2016). “Anthropometric Reference Data for Children and Adults: United States, 2011–2014” (PDF). National Health Statistics Reports. 11.
  200. ^ a b c d e Ethnic population ratio from State & County QuickFacts Lưu trữ 2008-04-21 tại Wayback Machine, United States Census Bureau.
  201. ^ a b c d e “National Health Statistics Report (CDC)” (PDF).
  202. ^ “Cruzada por lo alto: los petisos denuncian dura discriminación”. El País (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 27 tháng 5 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
  203. ^ “Распространенность факторов риска неинфекционных заболеваний в Республике Узбекистан (STEPS ВОЗ)” (PDF). World Health Organization (bằng tiếng Nga). 2015. tr. 38.
  204. ^ “Vanuatu - STEPS 2011 Report”. World Health Organization. tr. 34.
  205. ^ “The Ministry of Health released the results of a country-wide study conducted by the General Statistics Office and National Institute of Nutrition on the height of Vietnamese citizens in 2019–2020”.
  206. ^ Rodriguez-Martinez, Andrea; Zhou, Bin; Sophiea, Marisa K.; Bentham, James; Paciorek, Christopher J.; Iurilli, Maria LC; Carrillo-Larco, Rodrigo M.; Bennett, James E.; Di Cesare, Mariachiara; Taddei, Cristina; Bixby, Honor; Stevens, Gretchen A.; Riley, Leanne M.; Cowan, Melanie J.; Savin, Stefan; Danaei, Goodarz; Chirita-Emandi, Adela; Kengne, Andre P.; Khang, Young-Ho; Laxmaiah, Avula; Malekzadeh, Reza; Miranda, J Jaime; Moon, Jin Soo; Popovic, Stevo R.; Sørensen, Thorkild IA; Soric, Maroje; Starc, Gregor; Zainuddin, Ahmad A.; Gregg, Edward W.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2020). “Height and body-mass index trajectories of school-aged children and adolescents from 1985 to 2019 in 200 countries and territories: a pooled analysis of 2181 population-based studies with 65 million participants”. The Lancet. 396 (10261): 1511–1524. doi:10.1016/S0140-6736(20)31859-6. PMC 7658740. PMID 33160572.
  207. ^ Rodriguez-Martinez, Andrea; Zhou, Bin; Sophiea, Marisa K.; Bentham, James; Paciorek, Christopher J.; Iurilli, Maria LC; Carrillo-Larco, Rodrigo M.; Bennett, James E.; Cesare, Mariachiara Di; Taddei, Cristina; Bixby, Honor (ngày 7 tháng 11 năm 2020). “Height and body-mass index trajectories of school-aged children and adolescents from 1985 to 2019 in 201 countries and territories: a pooled analysis of 2181 population-based studies with 65 million participants”. The Lancet (bằng tiếng Anh). 396 (10261): 1511–1524. doi:10.1016/S0140-6736(20)31859-6. ISSN 0140-6736. PMC 7658740. PMID 33160572.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]