Frozen (bài hát của Madonna)
"Frozen" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Madonna từ album Ray of Light | ||||
Mặt B | "Shanti/Ashtangi" | |||
Phát hành | 23 tháng 2 năm 1998 | |||
Thể loại | Nhạc điện tử | |||
Thời lượng | 6:12 | |||
Hãng đĩa |
| |||
Sáng tác | ||||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự đĩa đơn của Madonna | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Frozen" trên YouTube |
"Frozen" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Madonna nằm trong album phòng thu thứ bảy của cô, Ray of Light (1998). Nó được phát hành như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album vào ngày 23 tháng 2 năm 1998, bởi Maverick Records. Bài hát cũng xuất hiện trong nhiều album tuyển tập của cô như GHV2 (2001) và Celebration (2009). "Frozen" được viết lời và sản xuất bởi Madonna và Patrick Leonard, với sự tham gia hỗ trợ sản xuất từ William Orbit. Đây là một bản ballad mang những âm thanh của nhạc điện tử với nội dung nói về một con người lạnh lùng và vô cảm. Năm 2005, một thẩm phán tại Bỉ đã phán quyết đạo nhạc cho "Frozen" từ một bài hát của Salvatore Acquaviva, dẫn đến việc nó bị cấm lưu hành tại đây. Tuy nhiên, lệnh cấm này đã bị gỡ bỏ vào năm 2014, và bài hát tiếp tục được lưu hành ở quốc gia này.
Sau khi phát hành, "Frozen" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó phần lớn những nhà phê bình gọi nó là một điểm nhấn nổi bật từ Ray of Light. Ngoài ra, bài hát cũng được đánh giá là một kiệt tác, với giai điệu du dương và những âm thanh đậm chất "điện ảnh". Nó đã gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Phần Lan, Hy Lạp, Hungary, Ý, Tây Ban Nha và Vương quốc Anh, và lọt vào top 5 ở tất cả những thị trường nó xuất hiện, bao gồm Úc, Áo, Bỉ, Canada, Đan Mạch, Pháp, Đức, Ireland, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ sáu của Madonna vươn đến vị trí này, và giúp cô trở thành nghệ sĩ có nhiều đĩa đơn á quân nhất trong lịch sử bảng xếp hạng.
Video ca nhạc của "Frozen" được đạo diễn bởi Chris Cunningham với bối cảnh của một hoang mạc ở tại California, trong đó Madonna hóa thân thành một người có năng lực siêu nhiên, với tính cách u sầu trong bộ trang phục đen, bên cạnh hình ảnh một đàn chim và một con chó mực. Nó đã giúp cô chiến thắng một giải Video âm nhạc của MTV cho Hiệu ứng đặc biệt xuất sắc nhất vào năm 1998. Để quảng bá cho Ray of Light, nữ ca sĩ đã trình diễn bài hát trên nhiều chương trình truyền hình và xuất hiện trong ba chuyến lưu diễn thế giới trong sự nghiệp của cô, gần nhất lại tại Rebel Heart Tour (2015-16). Ngoài ra, "Frozen" còn được hát lại bởi một số nghệ sĩ, bao gồm Talisman và Thy Disease.
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[62] | Vàng | 35.000^ |
Áo (IFPI Áo)[63] | Bạch kim | 50.000* |
Bỉ (BEA)[64] | Bạch kim | 50.000* |
Pháp (SNEP)[66] | Vàng | 469,000[65] |
Đức (BVMI)[67] | Bạch kim | 500.000^ |
Hà Lan (NVPI)[68] | Vàng | 10,000 |
Na Uy (IFPI Norway)[69] | Bạch kim | 5,000 |
Thụy Điển (GLF)[70] | Vàng | 15.000^ |
Thụy Sĩ (IFPI)[71] | Vàng | 25.000^ |
Anh Quốc (BPI)[73] | Vàng | 556,000[72] |
Hoa Kỳ (RIAA)[75] | Vàng | 600,000[74] |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Frozen (US 7-inch vinyl Single liner notes). Madonna. Maverick Records. 1998. 7-17244.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Frozen (US CD Single liner notes). Madonna. Maverick Records. 1998. 9-17244.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Frozen (UK Cassette Single liner notes). Madonna. Maverick Records. 1998. 5439-17224-4.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Frozen (US 12-inch Single Promo liner notes). Madonna. Maverick Records. 1998. PRO-A-9254-A.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Frozen (US 12-inch Vinyl Single liner notes). Madonna. Maverick Records. 1998. 9-43993.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Frozen (US CD Single Promo liner notes). Madonna. Maverick Records. 1998. PRO-CD-9182.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Frozen (US promo CD single liner notes). Madonna. Maverick Records. 1998. PRO-CD-9254-R.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Frozen (US CD Maxi-single liner notes). Madonna. Maverick Records. 1998. 9 43993-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Frozen (European 12-inch vinyl single liner notes). Madonna. Maverick Records. 1998. 9362-43991-0.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Frozen (German promo CD single liner notes). Madonna. Maverick Records. 1998. PRCD 1007.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Frozen (UK CD Single liner notes). Madonna. Maverick Records. 1998. 9362-43990-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Frozen (Japanese CD Maxi-single liner notes). Madonna. Maverick Records. 1998. WPCR-1846.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ "Australian-charts.com – Madonna – Frozen" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
- ^ "Austriancharts.at – Madonna – Frozen" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
- ^ "Ultratop.be – Madonna – Frozen" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
- ^ "Ultratop.be – Madonna – Frozen" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
- ^ “RPM 100 Hit Tracks”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017.
- ^ “RPM Adult Contemporary Tracks”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2017.
- ^ "Madonna: Frozen" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
- ^ "Lescharts.com – Madonna – Frozen" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Madonna - Frozen” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Top National Sales”. Music & Media. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2017.[liên kết hỏng]
- ^ “Top National Sales” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2017.
- ^ "The Irish Charts – Search Results – Frozen" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Madonna – Frozen” (bằng tiếng Ý). Federation of the Italian Music Industry. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2010.
- ^ "Nederlandse Top 40 – Madonna" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
- ^ "Dutchcharts.nl – Madonna – Frozen" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
- ^ "Charts.nz – Madonna – Frozen" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
- ^ "Norwegiancharts.com – Madonna – Frozen" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
- ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2015.
- ^ Salaverri 2005, tr. 123
- ^ "Swedishcharts.com – Madonna – Frozen" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
- ^ "Swisscharts.com – Madonna – Frozen" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
- ^ "Madonna: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
- ^ "Madonna Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
- ^ "Madonna Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
- ^ "Madonna Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
- ^ "Madonna Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
- ^ "Madonna Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
- ^ "Madonna Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
- ^ “ARIA Top 100 Singles – 1998”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2010.
- ^ “Jahreshitparade 1998”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Jaaroverzichten 1998”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Rapports Annuels 1998”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.
- ^ “RPM Top 100 Adult Contemporary Tracks of '98”. RPM. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
- ^ “European Hot 100 Singles of 1998”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2002. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Hits 1998 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Classement Singles - année 1998” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
- ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2015.
- ^ “I singoli più venduti del 1998” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Jaarlijsten 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Jaaroverzichten 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Topp 20 Single Vår 1998” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Topp 20 Single Vinter 1998” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Årslista Singlar – År 1998” (bằng tiếng Thụy Điển). SNEP. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
- ^ “Swiss Year-End Charts 1998”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011.
- ^ “Najlepsze single na UK Top 40-1998 wg sprzedaży” (bằng tiếng Ba Lan). Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.
- ^ a b “1998: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2014.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1998 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2008.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Madonna – Frozen” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
- ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Les Ventes & Les Certifications:” (bằng tiếng Pháp). Infodisc.fr. (Select Madonna from the drop list) Bản gốc Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp) lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2012. - ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Madonna – Frozen” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Madonna; 'Frozen')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
- ^ “Dutch certification (search)”. Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2008.
- ^ “IFPI Norsk platebransje”. International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2008.
- ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2014.
- ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Frozen')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2014.
- ^ Myers, Justin (ngày 16 tháng 8 năm 2016). “Open your chart to me... Madonna's Official Top 40 Biggest Selling Singles”. Official Charts Company. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Madonna – Frozen” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2014. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Frozen vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
- ^ Jeffrey, Don (ngày 31 tháng 1 năm 1999). Best-selling Records of 1998. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Madonna – Frozen” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2014.
Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Fouz-Hernández, Santiago; Jarman-Ivens, Freya (2004). Madonna's Drowned Worlds. Ashgate Publishing, Ltd. ISBN 0-7546-3372-1.
- Groß, Matthias (2008). "Madonna On the Couch": A psychoanalytic view on Madonna’s music videos. GRIN Verlag. ISBN 978-3-640-10459-8.
- Guilbert, Georges-Claude (2002). Madonna As Postmodern Myth. McFarland. ISBN 0-7864-1408-1.
- Keazor, Henry; Wübbena, Thorsten (2010). Rewind, Play, Fast Forward: The Past, Present and Future of the Music Video. Transcript Verlag. ISBN 978-3837611854.
- Salaverri, Fernando (2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002. Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
- Vorrath, Armin (2011). Eine außersinnliche Odyssee zu Madonna. Books on Demand. ISBN 978-3842381124.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Website chính thức of Madonna