Lấy phiếu tín nhiệm tại Quốc hội Việt Nam
Lấy phiếu tín nhiệm tại Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quy trình hàng năm các đại biểu quốc hội tiến hành lấy phiếu tín nhiệm dưới hình thức bỏ phiếu kín các chức danh lãnh đạo Nhà nước và Chính phủ.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Nghị quyết số 85/2014/QH13, ban hành ngày 28 tháng 11 năm 2014 về việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn đã được ban hành[1].
Kể từ lần lấy phiếu tín nhiệm đầu tiên vào tháng 6 năm 2013 đến lần gần đây nhất vào tháng 10 năm 2023, Quốc hội đã 4 lần tiến hành lấy phiếu tín nhiệm các chức danh do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn. Trong đó:
- Quốc hội khóa XIII đã tổ chức lấy phiếu tín nhiệm hai lần tại Kỳ họp thứ 5 (tháng 6 năm 2013) và tại Kỳ họp thứ 8 (tháng 11 năm 2014).
- Quốc hội khóa XIV đã tổ chức lấy phiếu tín nhiệm một lần tại Kỳ họp thứ 6 (tháng 10 năm 2018).
- Quốc hội khóa XV đã tổ chức lấy phiếu tín nhiệm lần đầu tiên tại Kỳ họp thứ 6 (tháng 10 năm 2023)[2].
Mục đích và nguyên tắc
[sửa | sửa mã nguồn]Việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động giám sát của Quốc hội, Hội đồng nhân dân; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước; giúp người được lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm thấy được mức độ tín nhiệm của mình để phấn đấu, rèn luyện, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động; làm cơ sở để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét đánh giá cán bộ[1].
Về nguyên tắc, cần đảm bảo:
1. Bảo đảm quyền và đề cao trách nhiệm của đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trong việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm; tôn trọng quyền báo cáo, giải trình của người được lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm.
2. Công khai, công bằng, dân chủ, khách quan; bảo đảm đánh giá đúng thực chất kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của người được lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm.
3. Bảo đảm sự ổn định và hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước, sự lãnh đạo của Đảng trong công tác cán bộ[1].
Quy trình
[sửa | sửa mã nguồn]Bốn căn cứ để đánh giá tín nhiệm, gồm: Báo cáo tự đánh giá của các vị được lấy phiếu; Kết quả hoạt động của QH thông qua chức năng nhiệm vụ của mình để nghe, xem xét, quyết định qua tổ chức tiếp xúc cử tri, giám sát, chất vấn, báo cáo giải trình; Đánh giá của bản thân mỗi Đại biểu Quốc hội; và căn cứ quan trọng thứ tư là tình hình kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng, đối ngoại[3].
Quy trình lấy phiếu tín nhiệm dựa trên 4 bước, trước hết là biểu quyết thông qua danh sách các vị lấy phiếu; tiến hành thảo luận ở các đoàn; Ủy ban Thường vụ Quốc hội sẽ giải trình báo cáo thảo luận này; bước cuối cùng là bầu ban kiểm phiếu, bỏ phiếu.
Phiếu đánh giá tín nhiệm được chia làm 10 loại theo chức vụ, nhóm chức vụ trong danh sách lấy phiếu tín nhiệm, in màu giấy khác nhau, ghi rõ họ tên, chức vụ từng người, kèm theo các ô tương ứng với 3 mức độ: tín nhiệm cao, tín nhiệm và tín nhiệm thấp[4].
10 loại phiếu gồm: Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội, các ủy viên Thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, tổng cộng là 50 chức vụ.[5]
Các phiếu đều có đóng dấu của Quốc hội. Các trường hợp phiếu không hợp lệ bao gồm: phiếu không theo mẫu, không có dấu; phiếu đánh dấu 2 trở lên hoặc không đánh dấu cho mỗi chức danh; phiếu có viết thêm các nội dung khác hoặc ghi thêm tên ngoài danh sách.
Theo quy trình, kết quả kiểm phiếu sẽ được công khai và Quốc hội dự kiến sẽ thông qua nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm.
Một trong những mục đích của việc đánh giá tín nhiệm này là để loại bỏ những vị trí chưa làm tròn chức trách, nhưng để làm được điều này không phải dễ mà phải trải qua nhiều công đoạn.
Sau vòng lấy phiếu tín nhiệm, phải cần đến 2/3 đại biểu Quốc hội đánh giá ‘tín nhiệm thấp’ hoặc bị hơn một nửa Quốc hội đánh giá ‘tín nhiệm thấp’ hai năm liên tục, một vị trí nào đó mới đứng trước nguy cơ mất chức.
Tuy nhiên, vị bị tín nhiệm thấp này không mất chức ngay mà còn phải trải qua thêm một vòng nữa là ‘bỏ phiếu tín nhiệm’, nhưng không phải tại kỳ họp đang diễn ra của Quốc hội mà phải đến kỳ họp sau, trong trường hợp người được đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm không được quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội tín nhiệm thì cơ quan hoặc người đã giới thiệu để bầu có trách nhiệm trình quốc hội xem xét, quyết định cách chức đại biểu đó.
Việc lấy phiếu tín nhiệm hiện thời có ba hạng[6]:
- Tín nhiệm cao
- Tín nhiệm
- Tín nhiệm thấp.
Việc bỏ phiếu tín nhiệm hiện thời có hai loại:
- Tín nhiệm
- Không tín nhiệm.
Kết quả các lần lấy phiếu tín nhiệm
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc hội khóa XIII
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả ngày 11 tháng 6 năm 2013
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách 47[7] người được lấy phiếu tín nhiệm ngày 11 tháng 6 năm 2013 theo Nghị quyết 35 của Quốc hội[8][9].
Kết quả ngày 15 tháng 11 năm 2014
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 15 tháng 11 năm 2014, sau khi có đề xuất dừng lấy phiếu trong năm 2014 tín nhiệm hồi tháng 2[10], Quốc hội vẫn quyết định lấy phiếu tín nhiệm trong năm này. Lần này, 50 chức danh đều được lấy phiếu tín nhiệm[11][12].
Khối | Loại phiếu | Họ và tên | Chức danh | Số phiếu tín nhiệm cao | Số phiếu tín nhiệm | Số phiếu tín nhiệm thấp |
---|---|---|---|---|---|---|
Khối Nhà nước | Chủ tịch nước | Trương Tấn Sang | Chủ tịch nước | 380 | 84 | 20 |
Phó Chủ tịch nước | Nguyễn Thị Doan | Phó Chủ tịch nước | 302 | 168 | 15 | |
Khối Quốc hội | Chủ tịch Quốc hội | Nguyễn Sinh Hùng | Chủ tịch Quốc hội | 340 | 93 | 52 |
Các Phó Chủ tịch Quốc hội | Uông Chu Lưu | Phó Chủ tịch Quốc hội | 344 | 124 | 14 | |
Nguyễn Thị Kim Ngân | 390 | 86 | 9 | |||
Tòng Thị Phóng | 325 | 127 | 31 | |||
Huỳnh Ngọc Sơn | 295 | 159 | 28 | |||
Các Ủy viên Thường vụ Quốc hội | Nguyễn Kim Khoa | Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh | 290 | 174 | 19 | |
Ksor Phước | Chủ tịch Hội đồng Dân tộc | 302 | 164 | 16 | ||
Phan Trung Lý | Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật | 311 | 145 | 27 | ||
Trương Thị Mai | Chủ nhiệm Ủy ban Về các vấn đề xã hội | 365 | 104 | 13 | ||
Đào Trọng Thi | Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh thiếu niên và Nhi đồng | 224 | 220 | 39 | ||
Phan Xuân Dũng | Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường | 212 | 248 | 23 | ||
Trần Văn Hằng | Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại | 284 | 183 | 13 | ||
Phùng Quốc Hiển | Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính – Ngân sách | 315 | 148 | 20 | ||
Nguyễn Văn Hiện | Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp | 203 | 245 | 36 | ||
Nguyễn Văn Giàu | Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế | 317 | 155 | 12 | ||
Nguyễn Đức Hiền | Trưởng ban Dân nguyện | 225 | 228 | 30 | ||
Nguyễn Hữu Vạn | Tổng Kiểm toán Nhà nước | 105 | 318 | 62 | ||
Nguyễn Hạnh Phúc | Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội | 303 | 154 | 26 | ||
Nguyễn Thị Nương | Trưởng ban Công tác đại biểu Quốc hội | 272 | 183 | 28 | ||
Khối Chính phủ | Thủ tướng Chính phủ | Nguyễn Tấn Dũng | Thủ tướng Chính phủ | 320 | 96 | 68 |
Các Phó Thủ tướng Chính phủ | Hoàng Trung Hải | Phó Thủ tướng Chính phủ | 225 | 226 | 34 | |
Vũ Đức Đam | 257 | 196 | 32 | |||
Vũ Văn Ninh | 202 | 246 | 35 | |||
Nguyễn Xuân Phúc | 356 | 103 | 26 | |||
Phạm Bình Minh[13] | Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | 320 | 146 | 19 | ||
Các Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ | Phùng Quang Thanh | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | 313 | 129 | 41 | |
Trần Đại Quang | Bộ trưởng Bộ Công an | 264 | 166 | 50 | ||
Nguyễn Thái Bình | Bộ trưởng Bộ Nội vụ | 98 | 233 | 154 | ||
Hà Hùng Cường | Bộ trưởng Bộ Tư pháp | 200 | 234 | 49 | ||
Bùi Quang Vinh | Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 351 | 112 | 20 | ||
Đinh Tiến Dũng | Bộ trưởng Bộ Tài chính | 247 | 197 | 41 | ||
Vũ Huy Hoàng | Bộ trưởng Bộ Công Thương | 156 | 224 | 102 | ||
Cao Đức Phát | Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 206 | 224 | 54 | ||
Đinh La Thăng | Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải | 362 | 91 | 28 | ||
Trịnh Đình Dũng | Bộ trưởng Bộ Xây dựng | 236 | 201 | 48 | ||
Nguyễn Minh Quang | Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường | 85 | 287 | 111 | ||
Nguyễn Bắc Son | Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông | 136 | 267 | 79 | ||
Phạm Thị Hải Chuyền | Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 108 | 256 | 119 | ||
Hoàng Tuấn Anh | Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 93 | 235 | 157 | ||
Nguyễn Quân | Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ | 105 | 313 | 65 | ||
Phạm Vũ Luận | Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo | 133 | 202 | 149 | ||
Nguyễn Thị Kim Tiến | Bộ trưởng Bộ Y tế | 97 | 192 | 192 | ||
Giàng Seo Phử | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | 127 | 262 | 95 | ||
Nguyễn Văn Bình | Thống đốc Ngân hàng Nhà nước | 323 | 118 | 41 | ||
Huỳnh Phong Tranh | Tổng Thanh tra Chính phủ | 170 | 244 | 68 | ||
Nguyễn Văn Nên | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ | 200 | 243 | 39 | ||
Khối Tư pháp | Chánh án Tòa án nhân dân tối cao | Trương Hòa Bình | Chánh án Tòa án nhân dân tối cao | 205 | 225 | 50 |
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao | Nguyễn Hòa Bình | Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao | 207 | 235 | 43 |
Quốc hội khóa XIV
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả ngày 25 tháng 10 năm 2018
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 25 tháng 10 năm 2018, Quốc hội lần này có 48 chức danh[14] được lấy phiếu tín nhiệm[15].
Khối | Loại phiếu | Họ và tên | Chức danh | Số phiếu tín nhiệm cao | Số phiếu tín nhiệm | Số phiếu tín nhiệm thấp |
---|---|---|---|---|---|---|
Khối Chủ tịch nước (Nhà nước) | Phó Chủ tịch nước | Đặng Thị Ngọc Thịnh | Phó Chủ tịch nước | 323 | 146 | 6 |
Khối Quốc hội | Chủ tịch Quốc hội | Nguyễn Thị Kim Ngân | Chủ tịch Quốc hội | 437 | 34 | 4 |
Các Phó Chủ tịch Quốc hội | Tòng Thị Phóng | Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội | 372 | 91 | 11 | |
Uông Chu Lưu | Phó Chủ tịch Quốc hội | 374 | 92 | 9 | ||
Đỗ Bá Tỵ | 327 | 135 | 13 | |||
Phùng Quốc Hiển | 362 | 102 | 7 | |||
Các Ủy viên Thường vụ Quốc hội | Võ Trọng Việt | Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh | 286 | 166 | 23 | |
Hà Ngọc Chiến | Chủ tịch Hội đồng Dân tộc | 290 | 181 | 3 | ||
Nguyễn Khắc Định | Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật | 317 | 145 | 12 | ||
Nguyễn Thúy Anh | Chủ nhiệm Ủy ban Về các vấn đề xã hội | 210 | 232 | 32 | ||
Phan Thanh Bình | Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh thiếu niên và Nhi đồng | 326 | 146 | 2 | ||
Phan Xuân Dũng | Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường | 276 | 176 | 22 | ||
Nguyễn Văn Giàu | Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại | 330 | 139 | 5 | ||
Nguyễn Đức Hải | Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính – Ngân sách | 323 | 144 | 7 | ||
Lê Thị Nga | Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp | 338 | 118 | 19 | ||
Vũ Hồng Thanh | Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế | 263 | 182 | 29 | ||
Nguyễn Thanh Hải | Trưởng ban Dân nguyện | 279 | 171 | 25 | ||
Nguyễn Hạnh Phúc | Tổng Thư ký Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội | 315 | 133 | 26 | ||
Trần Văn Túy | Trưởng ban Công tác đại biểu Quốc hội | 341 | 120 | 14 | ||
Khối Chính phủ | Thủ tướng Chính phủ | Nguyễn Xuân Phúc | Thủ tướng Chính phủ | 393 | 68 | 14 |
Các Phó Thủ tướng Chính phủ | Trương Hòa Bình | Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ | 336 | 122 | 15 | |
Vũ Đức Đam | Phó Thủ tướng Chính phủ | 305 | 140 | 28 | ||
Trịnh Đình Dũng | 210 | 212 | 50 | |||
Vương Đình Huệ | 354 | 103 | 17 | |||
Phạm Bình Minh[13] | 377 | 85 | 10 | |||
Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | ||||||
Các Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ | Ngô Xuân Lịch | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | 341 | 120 | 12 | |
Tô Lâm | Bộ trưởng Bộ Công an | 273 | 149 | 51 | ||
Lê Vĩnh Tân | Bộ trưởng Bộ Nội vụ | 157 | 250 | 64 | ||
Lê Thành Long | Bộ trưởng Bộ Tư pháp | 318 | 134 | 22 | ||
Nguyễn Chí Dũng | Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 169 | 208 | 97 | ||
Đinh Tiến Dũng | Bộ trưởng Bộ Tài chính | 229 | 195 | 49 | ||
Trần Tuấn Anh | Bộ trưởng Bộ Công Thương | 226 | 188 | 57 | ||
Nguyễn Xuân Cường | Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 307 | 153 | 12 | ||
Nguyễn Văn Thể | Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải | 142 | 221 | 107 | ||
Phạm Hồng Hà | Bộ trưởng Bộ Xây dựng | 159 | 226 | 89 | ||
Trần Hồng Hà | Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường | 197 | 208 | 69 | ||
Đào Ngọc Dung | Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 258 | 189 | 25 | ||
Nguyễn Ngọc Thiện | Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 148 | 252 | 72 | ||
Chu Ngọc Anh | Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ | 169 | 270 | 34 | ||
Phùng Xuân Nhạ | Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo | 140 | 194 | 137 | ||
Nguyễn Thị Kim Tiến | Bộ trưởng Bộ Y tế | 224 | 197 | 53 | ||
Đỗ Văn Chiến | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | 255 | 203 | 14 | ||
Lê Minh Hưng | Thống đốc Ngân hàng Nhà nước | 339 | 122 | 11 | ||
Lê Minh Khái | Tổng Thanh tra Chính phủ | 224 | 197 | 53 | ||
Mai Tiến Dũng | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ | 273 | 175 | 24 | ||
Khối Tòa án Nhân dân Tối cao, Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao và Kiểm toán Nhà nước (Tư pháp) | Chánh án Tòa án nhân dân tối cao | Nguyễn Hòa Bình | Chánh án Tòa án nhân dân tối cao | 286 | 171 | 18 |
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao | Lê Minh Trí | Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao | 204 | 229 | 41 | |
Tổng Kiểm toán Nhà nước | Hồ Đức Phớc | Tổng Kiểm toán Nhà nước | 245 | 194 | 36 |
Quốc hội khóa XV
[sửa | sửa mã nguồn]Sáng ngày 25 tháng 10 năm 2023, Quốc hội tiến hành lấy phiếu tín nhiệm đối với 44/50 chức danh do Quốc hội bầu[16], phê chuẩn. Chiều cùng ngày, Quốc hội biểu quyết thông qua Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm[17].
Khối | Loại phiếu | Họ và tên | Chức danh | Số phiếu tín nhiệm cao | Số phiếu tín nhiệm | Số phiếu tín nhiệm thấp |
---|---|---|---|---|---|---|
Khối Chủ tịch nước | Phó Chủ tịch nước | Võ Thị Ánh Xuân | Phó Chủ tịch nước | 410 | 65 | 6 |
Khối Quốc hội | Chủ tịch Quốc hội | Vương Đình Huệ | Chủ tịch Quốc hội | 437 | 32 | 11 |
Các Phó Chủ tịch Quốc hội | Trần Thanh Mẫn | Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội | 414 | 63 | 4 | |
Nguyễn Khắc Định | Phó Chủ tịch Quốc hội | 392 | 85 | 3 | ||
Nguyễn Đức Hải | 391 | 87 | 2 | |||
Trần Quang Phương | 426 | 49 | 3 | |||
Các Ủy viên Thường vụ Quốc hội | Lê Tấn Tới | Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh | 361 | 77 | 2 | |
Y Thanh Hà Niê K’đăm | Chủ tịch Hội đồng Dân tộc | 352 | 116 | 12 | ||
Hoàng Thanh Tùng | Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật | 365 | 73 | 3 | ||
Nguyễn Thúy Anh | Chủ nhiệm Ủy ban Xã hội | 373 | 93 | 14 | ||
Nguyễn Đắc Vinh | Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục | 346 | 84 | 12 | ||
Lê Quang Huy | Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường | 375 | 101 | 4 | ||
Vũ Hải Hà | Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại | 367 | 106 | 8 | ||
Lê Thị Nga | Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp | 354 | 83 | 5 | ||
Vũ Hồng Thanh | Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế | 365 | 73 | 4 | ||
Dương Thanh Bình | Trưởng ban Dân nguyện | 312 | 154 | 15 | ||
Bùi Văn Cường | Tổng Thư ký Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội | 396 | 80 | 5 | ||
Nguyễn Thị Thanh | Trưởng ban Công tác đại biểu Quốc hội | 381 | 55 | 5 | ||
Khối Chính phủ | Thủ tướng Chính phủ | Phạm Minh Chính | Thủ tướng Chính phủ | 373 | 90 | 17 |
Các Phó Thủ tướng Chính phủ | Lê Minh Khái | Phó Thủ tướng Chính phủ | 384 | 90 | 6 | |
Các Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ | Phan Văn Giang | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | 448 | 29 | 4 | |
Tô Lâm | Bộ trưởng Bộ Công an | 329 | 109 | 43 | ||
Phạm Thị Thanh Trà | Bộ trưởng Bộ Nội vụ | 353 | 110 | 17 | ||
Bùi Thanh Sơn | Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | 370 | 102 | 8 | ||
Lê Thành Long | Bộ trưởng Bộ Tư pháp | 371 | 102 | 7 | ||
Nguyễn Chí Dũng | Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 312 | 142 | 26 | ||
Hồ Đức Phớc | Bộ trưởng Bộ Tài chính | 334 | 119 | 24 | ||
Nguyễn Hồng Diên | Bộ trưởng Bộ Công Thương | 229 | 189 | 61 | ||
Lê Minh Hoan | Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 316 | 148 | 17 | ||
Nguyễn Văn Thắng | Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải | 237 | 197 | 45 | ||
Nguyễn Thanh Nghị | Bộ trưởng Bộ Xây dựng | 306 | 152 | 19 | ||
Nguyễn Mạnh Hùng | Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông | 262 | 167 | 52 | ||
Đào Ngọc Dung | Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 279 | 164 | 35 | ||
Nguyễn Văn Hùng | Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 219 | 200 | 62 | ||
Huỳnh Thành Đạt | Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ | 187 | 222 | 71 | ||
Nguyễn Kim Sơn | Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo | 241 | 166 | 72 | ||
Đào Hồng Lan | Bộ trưởng Bộ Y tế | 239 | 186 | 54 | ||
Hầu A Lềnh | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | 260 | 185 | 36 | ||
Nguyễn Thị Hồng | Thống đốc Ngân hàng Nhà nước | 308 | 143 | 30 | ||
Đoàn Hồng Phong | Tổng Thanh tra Chính phủ | 263 | 195 | 22 | ||
Trần Văn Sơn | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ | 328 | 137 | 14 | ||
Khối Tòa án Nhân dân Tối cao, Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao và Kiểm toán Nhà nước (Tư pháp) | Chánh án Tòa án nhân dân tối cao | Nguyễn Hòa Bình | Chánh án Tòa án nhân dân tối cao | 311 | 142 | 28 |
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao | Lê Minh Trí | Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao | 337 | 130 | 11 | |
Tổng Kiểm toán Nhà nước | Ngô Văn Tuấn | Tổng Kiểm toán Nhà nước | 292 | 173 | 14 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c “Nghị quyết 85/2014/QH13 về lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn của Quốc hội ban hành”. Văn bản pháp luật. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2023.
- ^ “Những điểm mới về lấy phiếu tín nhiệm so với 3 lần trước”. Xây dựng chính sách, pháp luật. 25 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2023.
- ^ “Bốn căn cứ để lấy phiếu tín nhiệm”. Thanh Niên Online. Truy cập 10 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Quốc hội hoàn tất lấy phiếu tín nhiệm - VietNamNet”. VietNamNet. Truy cập 10 tháng 2 năm 2015.
- ^ “"Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng củng cố uy thế qua cuộc bỏ phiếu tín nhiệm tại Quốc hội"”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Lấy phiếu tín nhiệm để làm gì, đối tượng nào được lấy phiếu tín nhiệm?”. Xây dựng chính sách, pháp luật. ngày 3 tháng 7 năm 2023. Truy cập 26 tháng 10 năm 2023.
- ^ Không lấy phiếu tín nhiệm với các ông Nguyễn Hữu Vạn, Tổng Kiểm toán nhà nước và ông Vương Định Huệ, Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- ^ “Lấy phiếu tín nhiệm cùng lúc Chủ tịch nước và Thủ tướng - VietNamNet”. VietNamNet. Truy cập 10 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Công bố kết quả tín nhiệm 47 chức danh chủ chốt”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. Truy cập 26 tháng 10 năm 2023.
- ^ “Dừng việc lấy phiếu tín nhiệm trong năm 2014”. Tri thức và cuộc sống. ngày 21 tháng 02 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2023.
- ^ “Quốc hội công bố kết quả lấy phiếu tín nhiệm”. Báo Điện tử Chính phủ. ngày 15 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2023.
- ^ “Kết quả lấy phiếu tín nhiệm năm 2014”. VnExpress. ngày 15 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2014.
- ^ a b Kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
- ^ Không lấy phiếu tín nhiệm đối với Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Nguyễn Mạnh Hùng. Phạm Bình Minh kiêm hai chức danh là Phó Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Ngoại giao. Chủ tịch nước Trần Đại Quang qua đời trước khi bỏ phiếu.
- ^ “Công bố kết quả phiếu tín nhiệm 48 chức danh”. Báo điện tử VTV News. ngày 25 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 07 năm 2023.
- ^ Không lấy phiếu tín nhiệm đối với ông Võ Văn Thưởng (Chủ tịch nước), ông Lê Quang Mạnh (Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính – Ngân sách), ông Trần Lưu Quang, ông Trần Hồng Hà (Phó Thủ tướng) ông Đặng Quốc Khánh (Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường), khuyết chức danh Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ. Phó Thủ tướng Lê Văn Thành qua đời trước khi lấy phiếu tín nhiệm.
- ^ “KẾT QUẢ LẤY PHIẾU TÍN NHIỆM 44 NHÂN SỰ DO QUỐC HỘI BẦU VÀ PHÊ CHUẨN”. Xây dựng Chính sách, pháp luật. ngày 25 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2023.