Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sergio Busquets”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 30: | Dòng 30: | ||
| nationalteam3 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Catalunya|Catalunya]] |
| nationalteam3 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Catalunya|Catalunya]] |
||
| nationalcaps1 = 3 |
| nationalcaps1 = 3 |
||
| nationalcaps2 = |
| nationalcaps2 = 99 |
||
| nationalcaps3 = 8 |
| nationalcaps3 = 8 |
||
| nationalgoals1 = 1 |
| nationalgoals1 = 1 |
||
Dòng 36: | Dòng 36: | ||
| nationalgoals3 = 0 |
| nationalgoals3 = 0 |
||
| pcupdate = 26 tháng 8 năm 2017 |
| pcupdate = 26 tháng 8 năm 2017 |
||
| ntupdate = |
| ntupdate = 5 tháng 9 năm 2017 |
||
| medaltemplates = |
| medaltemplates = |
||
{{MedalCountry|{{ESP}}}} |
{{MedalCountry|{{ESP}}}} |
||
Dòng 139: | Dòng 139: | ||
===Đội tuyển quốc gia=== |
===Đội tuyển quốc gia=== |
||
{{updated|ngày |
{{updated|ngày 5 tháng 9 năm 2017}}<ref>{{NFT player|pid=30582}}</ref> |
||
{| class="wikitable" style="text-align: center;" |
{| class="wikitable" style="text-align: center;" |
||
|- |
|- |
||
Dòng 161: | Dòng 161: | ||
| 2016 || 11 || 0 |
| 2016 || 11 || 0 |
||
|- |
|- |
||
| 2017 || |
| 2017 || 6 || 0 |
||
|- |
|- |
||
! colspan="2" | Tổng cộng !! |
! colspan="2" | Tổng cộng !! 99 !! 2 |
||
|} |
|} |
||
Phiên bản lúc 15:09, ngày 7 tháng 9 năm 2017
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Sergio Busquets Burgos | ||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,89 m (6 ft 2+1⁄2 in) | ||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ phòng ngự | ||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Barcelona | ||||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 5 | ||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||||||||
1999–2003 | Lleida | ||||||||||||||||||||||||||||
2003–2005 | Unió Jabac | ||||||||||||||||||||||||||||
2005–2007 | Barcelona | ||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
2007–2008 | Barcelona B | 25 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||
2008– | Barcelona | 282 | (6) | ||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
2008–2009 | U-21 Tây Ban Nha | 3 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||
2009– | Tây Ban Nha | 99 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||
2008– | Catalunya | 8 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 8 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 9 năm 2017 |
Sergio Busquets Burgos (sinh ngày 16 tháng 7 năm 1988), là một cầu thủ bóng đá hiện đang chơi cho FC Barcelona và Đội tuyển Tây Ban Nha. Anh là con trai của Carles Busquets, một cựu thủ môn nổi tiếng trong những năm 1990.
Sự nghiệp câu lạc bộ
Vào mùa giải 2005-06, Busquets gia nhập đội trẻ FC Barcelona, ghi 7 bàn trong 26 trận cho Juvenil A ở mùa giải 2006-07. 2 năm sau, anh được đưa lên đội B do Josep Guardiola huấn luyện điều này giúp đội bóng lên chơi ở giải hạng 3, và anh có 1 bàn trong 31 trận ra sân. Cũng trong mùa giải này, anh có trận đầu tiên chơi cho đội 1 khi vào sân từ ghế dự bị ở cúp Catalonia.
Vào ngày 13 tháng 9 năm 2008, Busquets có trận đấu đầu tiên ở giải đấu cao nhất, thi đấu đủ 90 phút trong trận gặp Racing de Santander. Trong trận đấu ở cúp C1 gặp FC Basel vào ngày 22 tháng 10 năm 2008, anh ghi bàn đầu tiên cho đội bóng trong trận thắng 5-0. Vào ngày 22 tháng 12, Busquets ký bản hợp đồng có thời hạn đến năm 2013, với giá trị phá vỡ hợp đồng là 80 triệu euro.
Vào ngày 7 tháng 3 năm 2009, Busquets ghi bàn đầu tiên ở La Liga trong trận thắng 2-0 trước Athletic Bilbao. Vào ngày 27 tháng 5, Busquets được ra sân ở trận chung kết cúp C1 gặp Manchester United. Với chức vô địch này, Carles và Sergio Busquets trở thành cặp cha con thứ 3 vô địch cúp châu Âu.
Anh thi đấu tiến bộ không ngừng và hiện nay, là trụ cột ở tuyến giữa FC Barcelona. Anh đã góp phần không nhỏ vào 2 danh hiệu vô địch La Liga liên tiếp: 2009-10, 2010-11.
Thi đấu quốc tế
Vào ngày 11 tháng 10 năm 2008, Busquets có trận ra mắt trong màu áo đội tuyển U21 Tây Ban Nha ở trận play - off lượt đi giải U21 châu Âu gặp Thuỵ Sĩ. Anh ghi bàn ở phút 17 nhưng Tây Ban Nha thua 2-1, sau đó vẫn thắng 4-3 ở tổng tỉ số.
Vào ngày 6 tháng 2 năm 2009, anh được triệu tập vào đội tuyển cho trận gặp đội tuyển bóng đá quốc gia Anh. Đó là một bước tiến mới trong sự nghiệp của cầu thủ này trong khi chỉ mới 9 tháng trước anh vẫn còn chơi ở giải hạng 3.
Cuối cùng Busquets cũng có trận ra mắt cho La Furia Roja vào ngày 1 tháng 4 năm 2009 ở vòng loại World Cup 2010 gặp đội tuyển bóng đá quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ. 4 ngày sau, anh được ngồi dự bị trong trận đấu ở Madrid khi TBN thắng 1-0 với pha ghi bàn của Gerard Piqué.
Anh đã trưởng thành rất nhiều và là một trong những công thần cho chức vô địch World Cup 2010 của tuyển Tây Ban Nha khi thi đấu trọn vẹn cả bảy trận.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải | Cúp | châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Barcelona B | 2007–08 | 30 | 1 | — | 30 | 1 | |||||
2008–09 | 2 | 0 | — | 2 | 0 | ||||||
Tổng cộng | 32 | 1 | — | 32 | 1 | ||||||
Barcelona | 2008–09 | 24 | 1 | 9 | 0 | 8 | 2 | — | 41 | 3 | |
2009–10 | 33 | 0 | 4 | 0 | 11 | 0 | 4 | 1 | 52 | 1 | |
2010–11 | 28 | 1 | 5 | 0 | 12 | 0 | 1 | 0 | 46 | 1 | |
2011–12 | 31 | 1 | 8 | 0 | 11 | 1 | 2 | 0 | 52 | 2 | |
2012–13 | 31 | 1 | 4 | 0 | 8 | 0 | 2 | 0 | 45 | 1 | |
2013–14 | 32 | 1 | 5 | 1 | 9 | 1 | 2 | 0 | 48 | 3 | |
2014–15 | 33 | 1 | 4 | 0 | 10 | 0 | — | 47 | 1 | ||
2015–16 | 35 | 0 | 5 | 0 | 9 | 0 | 4 | 0 | 53 | 0 | |
2016–17 | 33 | 0 | 5 | 0 | 8 | 0 | 2 | 0 | 48 | 0 | |
2017–18 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4 | 0 | |
Tổng cộng | 282 | 6 | 49 | 1 | 87 | 4 | 18 | 1 | 436 | 12 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 307 | 8 | 49 | 1 | 87 | 4 | 18 | 1 | 461 | 14 |
Đội tuyển quốc gia
- Tính đến ngày 5 tháng 9 năm 2017[3]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Số lần ra sân | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
Tây Ban Nha | 2009 | 10 | 0 |
2010 | 16 | 0 | |
2011 | 11 | 0 | |
2012 | 14 | 0 | |
2013 | 12 | 0 | |
2014 | 11 | 2 | |
2015 | 8 | 0 | |
2016 | 11 | 0 | |
2017 | 6 | 0 | |
Tổng cộng | 99 | 2 |
Bàn thắng quốc tế
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 8 tháng 9 năm 2014 | Sân vận động Ciutat de València, Valencia, Tây Ban Nha | Bắc Macedonia | 3–1 | 5–1 | Vòng loại Euro 2016 |
2. | 15 tháng 11 năm 2014 | Sân vận động Nuevo Colombino, Huelva, Tây Ban Nha | Belarus | 2–0 | 3–0 | Vòng loại Euro 2016 |
Danh hiệu
Barcelona
- La Liga: (6) 2008–09, 2009–10, 2010-11, 2012-13, 2014-15, 2015-16.
- Cúp Nhà vua Tây Ban Nha: (5) 2009, 2010, 2012, 2015, 2016
- Siêu cúp Tây Ban Nha: (2) 2009, 2010
- UEFA Champions League: (3) 2008–09, 2010-11, 2014-15
- Siêu cúp châu Âu: (3) 2009, 2011, 2015
- Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ: (3) 2009, 2011, 2015
Tây Ban Nha
- Giải bóng đá vô địch thế giới: (1) 2010
- Euro: (1) 2012
- Cúp Liên đoàn các châu lục: (1) 2009 (hạng 3)
Cá nhân
- Cầu thủ tiến bộ nhất La Liga: 2009
- Giải thưởng Bravo: 2009
Chú thích
- ^ Official site statistics
- ^ “Busquets”. Soccerway. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2014.
- ^ Sergio Busquets tại National-Football-Teams.com
Liên kết ngoài
- FC Barcelona profile
- BDFutbol profile
- National team data (tiếng Tây Ban Nha)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sergio Busquets. |