Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Binh chủng Thiết giáp Việt Nam Cộng hòa”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thay tập tin Flag_of_the_South_Vietnamese_Army.jpg bằng tập tin Flag_of_the_Army_of_the_Republic_of_Vietnam.jpg (được thay thế bởi CommonsDelinker vì lí do: File renamed: typo)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 40: Dòng 40:
|-
|-
!width= "1%" |Stt
!width= "1%" |Stt
!width= "14%" |Đơn vị
!width= "13%" |Đơn vị
!width= "13%" |Chủng loại
!width= "14%" |Chủng loại
!width= "12%" |Trực thuộc
!width= "12%" |Trực thuộc
!width= "22%" |Họ và tên chỉ huy
!width= "22%" |Họ và tên chỉ huy
Dòng 50: Dòng 50:
|<center> '''Lữ đoàn 1
|<center> '''Lữ đoàn 1
|
|
|<center> Quân khu 1
|<center> '''Quân khu 1
|<center> [[Nguyễn Xuân Hường (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Xuân Hường]]<ref>Đại tá Nguyễn Xuân Hường, sinh năm 1929 tại Quảng Nam.</ref><br>''Võ bị Địa phương<br>Trung Việt (Huế) K1<ref>Xuất thân từ Trường Sĩ quan</ref>
|<center> [[Nguyễn Xuân Hường (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Xuân Hường]]<ref>Đại tá Nguyễn Xuân Hường, sinh năm 1929 tại Quảng Nam.</ref><br>''Võ bị Địa phương<br>Trung Việt (Huế) K1<ref>Xuất thân từ Trường Sĩ quan</ref>
|<center> Đại tá
|<center> Đại tá
|Phối thuộc Quân đoàn I
|Phối thuộc '''Quân đoàn I
|-
|-
|<center> 1
|<center> 1
|<center> Thiết đoàn 20
|<center> Thiết đoàn 20
|<center> Chiến xa M.48
|<center> Chiến xa M.48
|<center> Lữ đoàn 1
|rowspan= "5" |<center>'''Lữ đoàn 1
|<center> [[Phan Công Tuấn (Trung tá, Quân lực VNCH)|Phan Công Tuấn]]
|<center> [[Phan Công Tuấn (Trung tá, Quân lực VNCH)|Phan Công Tuấn]]
|<center> Trung tá
|rowspan= "2" |<center>Trung tá
|<center> Cơ hữu Lữ đoàn
|rowspan= "2" |<center> Cơ hữu Lữ đoàn
|-
|-
|<center> 2
|<center> 2
|<center> Thiết đoàn 17
|<center> Thiết đoàn 17
|Thiết xa M113<br>Chiến xa M41
|rowspan= "4" |<center>Thiết vận xa<br>M.113<br>Chiến xa M.41
|<center> nt
|<center> [[Nguyễn Viết Thạnh (Trung tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Viết Thạnh]]
|<center> [[Nguyễn Viết Thạnh (Trung tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Viết Thạnh]]
|<center> nt
|<center> nt
|-
|-
|<center> 3
|<center> 3
|<center> Thiết đoàn 4
|<center> Thiết đoàn 4
|<center> nt
|<center> nt
|<center> [[Trần Văn Minh (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Trần Văn Minh]]
|<center> [[Trần Văn Minh (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Trần Văn Minh]]
|<center> Thiếu tá
|<center> Thiếu tá
Dòng 81: Dòng 76:
|<center> 4
|<center> 4
|<center> Thiết đoàn 7
|<center> Thiết đoàn 7
|<center> nt
|<center> nt
|<center> [[Hồ Đàn (Trung tá, Quân lực VNCH)|Hồ Đàn]]
|<center> [[Hồ Đàn (Trung tá, Quân lực VNCH)|Hồ Đàn]]
|<center> Trung tá
|rowspan= "2" |<center>Trung tá
|Phối thuộc SĐ 1 Bộ binh
|Phối thuộc SĐ 1 Bộ binh
|-
|-
|<center> 5
|<center> 5
|<center> Thiết đoàn 11
|<center> Thiết đoàn 11
|<center> nt
|<center> nt
|<center> [[Nguyễn Hữu Lý (Trung tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Hữu Lý]]
|<center> [[Nguyễn Hữu Lý (Trung tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Hữu Lý]]
|<center> nt
|Phối thuộc SĐ 3 Bộ binh
|Phối thuộc SĐ 3 Bộ binh
|-
|-
Dòng 98: Dòng 88:
|<center> '''Lữ đoàn 2
|<center> '''Lữ đoàn 2
|
|
|<center> Quân khu 2
|<center> '''Quân khu 2
|<center> [[Nguyễn Văn Đồng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Đồng]]<br>''Võ bị Đà Lạt
|<center> [[Nguyễn Văn Đồng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Đồng]]<br>''Võ bị Đà Lạt
|<center> Đại tá
|<center> Đại tá
|Phối thuộc Quân đoàn II
|Phối thuộc '''Quân đoàn II
|-
|-
|<center> 6
|<center> 6
|<center> Thiết đoàn 21
|<center> Thiết đoàn 21
|<center> Chiến xa M.48
|<center> Chiến xa M.48
|<center> Lữ đoàn 2
|rowspan= "5" |<center>'''Lữ đoàn 2
|<center> [[Nguyễn Cung Vinh (Trung tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Cung Vinh]]<br>''Võ bị Đà Lạt K18''<ref>Tử trận khi cùng đơn vị di tản trên đường 7B vào ngày 21 tháng 3 năm 1975, Thiếu tá Nguyễn Phú Chinh (Thiết đoàn phó) lên thay thế chỉ huy Thiết đoàn</ref>
|<center> [[Nguyễn Cung Vinh (Trung tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Cung Vinh]]<br>''Võ bị Đà Lạt K18''<ref>Trung tá Nguyễn Cung Vinh tử trận khi cùng đơn vị triệt thoái trên đường 7B (tại địa phận quận Sơn Hòa, Phú Yên) vào ngày 21 tháng 3 năm 1975, Thiếu tá [[Nguyễn Chinh Phu (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Chinh Phu]] (Thiết đoàn phó) thay thế chỉ huy Thiết đoàn</ref>
|<center> Trung tá
|<center> Trung tá
|<center> Cơ hữu Lữ đoàn
|rowspan= "3" |<center>Cơ hữu Lữ đoàn
|-
|-
|<center> 7
|<center> 7
|<center> Thiết đoàn 3
|<center> Thiết đoàn 3
|Thiết xa M113<br>Chiến xa M41
|rowspan= "4" |<center>Thiết vận xa<br>M.113<br>Chiến xa M.41
|<center> nt
|<center> [[Nguyễn Văn Triết (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Triết]]
|<center> [[Nguyễn Văn Triết (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Triết]]
|<center> Thiếu tá
|rowspan= "3" |<center>Thiếu tá
|<center> nt
|-
|-
|<center> 8
|<center> 8
|<center> Thiết đoàn 19
|<center> Thiết đoàn 19
|<center> nt
|<center> nt
|<center> [[Hoàng Kiều (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Hoàng Kiều]]
|<center> [[Hoàng Kiều (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Hoàng Kiều]]
|<center> nt
|<center> nt
|-
|-
|<center> 9
|<center> 9
|<center> Thiết đoàn 8
|<center> Thiết đoàn 8
|<center> nt
|<center> nt
|<center> [[Nguyễn Văn Đêm (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Đêm]]
|<center> [[Nguyễn Văn Đêm (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Đêm]]
|<center> nt
|Phối thuộc SĐ 23 Bộ binh
|Phối thuộc SĐ 23 Bộ binh
|-
|-
|<center> 10
|<center> 10
|<center> Thiết đoàn 14
|<center> Thiết đoàn 14
|<center> nt
|<center> nt
|<center> [[Lương Chí (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lương Chí]]<ref>Đại tá Lương Chí, sinh năm 1935 tại Thừa Thiên.</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K10''<br>Kiêm Lữ đoàn phó
|<center> [[Lương Chí (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lương Chí]]<ref>Đại tá Lương Chí, sinh năm 1935 tại Thừa Thiên.</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K10''<br>Kiêm Lữ đoàn phó
|<center> Đại tá
|<center> Đại tá
Dòng 146: Dòng 125:
|<center> '''Lữ đoàn 3
|<center> '''Lữ đoàn 3
|
|
|<center> Quân khu 3
|<center> '''Quân khu 3
|<center> [[Trần Quang Khôi]]<br>''Võ bị Đà Lạt K6
|<center> [[Trần Quang Khôi]]<br>''Võ bị Đà Lạt K6
|<center> Chuẩn tướng
|<center> Chuẩn tướng
|Phối thuộc Quân đoàn III
|Phối thuộc '''Quân đoàn III
|-
|-
|<center> 11
|<center> 11
|<center> Thiết đoàn 22
|<center> Thiết đoàn 22
|<center> Chiến xa M.48
|<center> Chiến xa M.48
|<center> Lữ đoàn 3
|rowspan= "6" |<center>'''Lữ đoàn 3
|<center> [[Nguyễn Văn Liên (Trung tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Liên]]
|<center> [[Nguyễn Văn Liên (Trung tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Liên]]
|<center> Trung tá
|rowspan= "6" |<center>Trung tá
|<center> Cơ hữu Lữ đoàn
|rowspan= "3" |<center>Cơ hữu Lữ đoàn
|-
|-
|<center> 12
|<center> 12
|<center> Thiết đoàn 15
|<center> Thiết đoàn 15
|Thiết xa M113<br>Chiến xa M41
|rowspan= "5" |<center>Thiết vận xa<br>M.113<br>Chiến xa M.41
|<center> nt
|<center> [[Đỗ Đức Thảo (Trung tá, Quân lực VNCH)|Đỗ Đức Thảo]]
|<center> [[Đỗ Đức Thảo (Trung tá, Quân lực VNCH)|Đỗ Đức Thảo]]
|<center> nt
|<center> nt
|-
|-
|<center> 13
|<center> 13
|<center> Thiết đoàn 18
|<center> Thiết đoàn 18
|<center> nt
|<center> nt
|<center> [[Nguyễn Đức Dương (Trung tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Đức Dương]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K5p<br>(Khóa 11B Trừ bị Đà Lạt)
|<center> [[Nguyễn Đức Dương (Trung tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Đức Dương]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K5p<br>(Khóa 11B Trừ bị Đà Lạt)
|<center> nt
|<center> nt
|-
|-
|<center> 14
|<center> 14
|<center> Thiết đoàn 1
|<center> Thiết đoàn 1
|<center> nt
|<center> nt
|<center> [[Nguyễn Minh Tánh (Trung tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Minh Tánh]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K5''<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức</ref>
|<center> [[Nguyễn Minh Tánh (Trung tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Minh Tánh]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K5''<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức</ref>
|<center> nt
|Phối thuộc SĐ 5 Bộ binh
|Phối thuộc SĐ 5 Bộ binh
|-
|-
|<center> 15
|<center> 15
|<center> Thiết đoàn 10
|<center> Thiết đoàn 10
|<center> nt
|<center> nt
|<center> [[Huỳnh Kiêm Mậu (Trung tá, Quân lực VNCH)|Huỳnh Kiêm Mậu]]
|<center> [[Huỳnh Kiêm Mậu (Trung tá, Quân lực VNCH)|Huỳnh Kiêm Mậu]]
|<center> nt
|Phối thuộc SĐ 25 Bộ binh
|Phối thuộc SĐ 25 Bộ binh
|-
|-
|<center> 16
|<center> 16
|<center> Thiết đoàn 5
|<center> Thiết đoàn 5
|nt
|<center> nt
|<center> [[Trần Văn Nô (Trung tá, Quân lực VNCH)|Trần Văn Nô]]
|<center> [[Trần Văn Nô (Trung tá, Quân lực VNCH)|Trần Văn Nô]]
|<center> nt
|Phối thuộc SĐ 18 Bộ binh
|Phối thuộc SĐ 18 Bộ binh
|-
|-
Dòng 202: Dòng 165:
|<center> '''Lữ đoàn 4
|<center> '''Lữ đoàn 4
|
|
|<center> Quân khu 4
|<center> '''Quân khu 4
|<center> [[Trần Ngọc Trúc (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Ngọc Trúc]]
|<center> [[Trần Ngọc Trúc (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Ngọc Trúc]]
|<center> Đại tá
|<center> Đại tá
|<center> Phối thuộc Quân đoàn IV
|<center> Phối thuộc '''Quân đoàn IV
|-
|-
|<center> 17
|<center> 17
|<center> Thiết đoàn 12
|<center> Thiết đoàn 12
|<center> Thiết xa M113
|rowspan= "5" |<center> Thiết vận xa<br>M.113
|<center> Lữ đoàn 4
|rowspan= "5" |<center>'''Lữ đoàn 4
|<center> [[Phạm Hữu Tường (Trung tá, Quân lực VNCH)|Phạm Hữu Tường]]
|<center> [[Phạm Hữu Tường (Trung tá, Quân lực VNCH)|Phạm Hữu Tường]]
|<center> Trung tá
|rowspan= "3" |<center>Trung tá
|<center> Cơ hữu Lữ đoàn
|rowspan= "2" |<center>Cơ hữu Lữ đoàn
|-
|-
|<center> 18
|<center> 18
|<center> Thiết đoàn 16
|<center> Thiết đoàn 16
|<center> nt
|<center> nt
|<center> [[Lê Văn Thành (Trung tá, Quân lực VNCH)|Lê Văn Thành]]
|<center> [[Lê Văn Thành (Trung tá, Quân lực VNCH)|Lê Văn Thành]]
|<center> nt
|<center> nt
|-
|-
|<center> 19
|<center> 19
|<center> Thiết đoàn 2
|<center> Thiết đoàn 2
|<center> nt
|<center> nt
|<center> [[Nguyễn Văn Việt Tân (Trung tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Việt Tân]]
|<center> [[Nguyễn Văn Việt Tân (Trung tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Việt Tân]]
|<center> nt
|<center> Phối thuộc SĐ 9 Bộ binh
|<center> Phối thuộc SĐ 9 Bộ binh
|-
|-
|<center> 20
|<center> 20
|<center> Thiết đoàn 6
|<center> Thiết đoàn 6
|<center> nt
|<center> nt
|<center> [[Ngô Đức Lâm (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Ngô Đức Lâm]]
|<center> [[Ngô Đức Lâm (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Ngô Đức Lâm]]
|<center> Thiếu tá
|<center> Thiếu tá
Dòng 241: Dòng 195:
|<center> 21
|<center> 21
|<center> Thiết đoàn 9
|<center> Thiết đoàn 9
|<center> nt
|<center> nt
|<center> [[Trần Hữu Thành (Trung tá, Quân lực VNCH)|Trần Hữu Thành]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K10
|<center> [[Trần Hữu Thành (Trung tá, Quân lực VNCH)|Trần Hữu Thành]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K10
|<center> Trung tá
|<center> Trung tá
Dòng 267: Dòng 219:
|<center> 2
|<center> 2
|<center> [[Thẩm Nghĩa Bôi (Đại tá, Quân lực VNCH)|Thẩm Nghĩa Bôi]]<ref>Đại tá Thẩm Nghĩa Bôi, sinh năm 1923 tại Hà Nội.</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K5
|<center> [[Thẩm Nghĩa Bôi (Đại tá, Quân lực VNCH)|Thẩm Nghĩa Bôi]]<ref>Đại tá Thẩm Nghĩa Bôi, sinh năm 1923 tại Hà Nội.</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K5
|<center> Đại tá
|rowspan= "4" |<center>Đại tá
|<center> Chỉ huy phó
|<center> Chỉ huy phó
|
|
Dòng 273: Dòng 225:
|<center> 3
|<center> 3
|<center> [[Lương Bùi Tùng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lương Bùi Tùng]]<ref>Đại tá Lương Bùi Tùng, sinh năm 1930 tại Bắc Ninh.</ref><br>''Võ khoa Nam Định<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định</ref>
|<center> [[Lương Bùi Tùng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lương Bùi Tùng]]<ref>Đại tá Lương Bùi Tùng, sinh năm 1930 tại Bắc Ninh.</ref><br>''Võ khoa Nam Định<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định</ref>
|<center> nt
|<center> Phụ tá Chỉ huy trưởng
|<center> Phụ tá Chỉ huy trưởng
|
|
Dòng 279: Dòng 230:
|<center> 4
|<center> 4
|<center> [[Nguyễn Đức Dung (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Đức Dung]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K5
|<center> [[Nguyễn Đức Dung (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Đức Dung]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K5
|<center> nt
|<center> Tham mưu trưởng
|<center> Tham mưu trưởng
|
|
Dòng 285: Dòng 235:
|<center> 5
|<center> 5
|<center> [[Huỳnh Văn Tám (Đại tá, Quân lực VNCH)|Huỳnh Văn Tám]]
|<center> [[Huỳnh Văn Tám (Đại tá, Quân lực VNCH)|Huỳnh Văn Tám]]
|<center> nt
|<center> Chỉ huy trưởng<br>Trường Thiết giáp
|<center> Chỉ huy trưởng<br>Trường Thiết giáp
|
|
Dòng 311: Dòng 260:
|<center> 2
|<center> 2
|<center> [[Nguyễn Trọng Luật (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Trọng Luật]]<ref>Đại tá Nguyễn Trọng Luật, sinh năm 1929 tại Long Xuyên.</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K1
|<center> [[Nguyễn Trọng Luật (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Trọng Luật]]<ref>Đại tá Nguyễn Trọng Luật, sinh năm 1929 tại Long Xuyên.</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K1
|<center> Đại tá
|rowspan= "12" |<center>Đại tá
|<center> 1971-1972
|<center> 1971-1972
|Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Darlac
|Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Darlac
Dòng 318: Dòng 267:
|<center> 3
|<center> 3
|<center> [[Trần Tín (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Tín]]
|<center> [[Trần Tín (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Tín]]
|<center> nt
|<center> 1972
|<center> 1972
|
|
Dòng 325: Dòng 273:
|<center> 4
|<center> 4
|<center> [[Vũ Quốc gia (Đại tá, Quân lực VNCH)|Vũ Quốc gia]]<ref>Đại tá Vũ Quốc gia, sinh năm 1930 tại Hà Nội.</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức
|<center> [[Vũ Quốc gia (Đại tá, Quân lực VNCH)|Vũ Quốc gia]]<ref>Đại tá Vũ Quốc gia, sinh năm 1930 tại Hà Nội.</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức
|<center> nt
|<center> 1972-1974
|<center> 1972-1974
|Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Phú Yên
|Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Phú Yên
Dòng 332: Dòng 279:
|<center> 5
|<center> 5
|<center> [[Nguyễn Xuân Hường (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Xuân Hường]]
|<center> [[Nguyễn Xuân Hường (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Xuân Hường]]
|<center> nt
|<center> 1974-1975
|<center> 1974-1975
|Tư lệnh cuối cùng
|Tư lệnh cuối cùng
Dòng 339: Dòng 285:
|<center> 1
|<center> 1
|<center> [[Nguyễn Đức Dung (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Đức Dung]]<br>''Võ bị Đà Lạt K5
|<center> [[Nguyễn Đức Dung (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Đức Dung]]<br>''Võ bị Đà Lạt K5
|<center> nt
|<center> 1971-1973
|<center> 1971-1973
|Năm 1973-1974, giữ chức vụ Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Pleiku. Năm 1974-1975, Tham mưu trưởng Bộ Chỉ huy Thiết giáp Trung ương
|Năm 1973-1974, giữ chức vụ Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Pleiku. Năm 1974-1975, Tham mưu trưởng Bộ Chỉ huy Thiết giáp Trung ương
Dòng 346: Dòng 291:
|<center> 2
|<center> 2
|<center> [[Nguyễn Văn Đồng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Đồng]]
|<center> [[Nguyễn Văn Đồng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Đồng]]
|<center> nt
|<center> 1973-1974
|<center> 1973-1974
|Tư lệnh chối cùng
|Tư lệnh chối cùng
Dòng 353: Dòng 297:
|<center> 1
|<center> 1
|<center> [[Trần Quang Khôi]]
|<center> [[Trần Quang Khôi]]
|<center> nt
|<center> 1970-1971
|<center> 1970-1971
|Tư lệnh lần thứ nhất
|Tư lệnh lần thứ nhất
Dòng 360: Dòng 303:
|<center> 2
|<center> 2
|<center> [[Nguyễn Kim Định (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Kim Định]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K5
|<center> [[Nguyễn Kim Định (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Kim Định]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K5
|<center> nt
|<center> 1971-1973
|<center> 1971-1973
|
|
Dòng 367: Dòng 309:
|<center> 3
|<center> 3
|<center> [[Trần Quang Khôi]]
|<center> [[Trần Quang Khôi]]
|<center> nt
|<center> 1973-1975
|<center> 1973-1975
|Tư lệnh lần thứ hai. Thăng cấp Chuẩn tướng năm 1974
|Tư lệnh lần thứ hai. Thăng cấp Chuẩn tướng năm 1974
Dòng 375: Dòng 316:
|<center> 1
|<center> 1
|<center> [[Vũ Quốc gia (Đại tá, Quân lực VNCH)|Vũ Quốc gia]]
|<center> [[Vũ Quốc gia (Đại tá, Quân lực VNCH)|Vũ Quốc gia]]
|<center> nt
|<center> 1969-1972
|<center> 1969-1972
|
|
Dòng 382: Dòng 322:
|<center> 2
|<center> 2
|<center> [[Nguyễn Văn Của (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Của]]<ref>Đại tá Nguyễn Văn Của, sinh năm 1931 tại Sài Gòn.</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K3
|<center> [[Nguyễn Văn Của (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Của]]<ref>Đại tá Nguyễn Văn Của, sinh năm 1931 tại Sài Gòn.</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K3
|<center> nt
|<center> 1972-1974
|<center> 1972-1974
|Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Bình Dương
|Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Bình Dương
Dòng 389: Dòng 328:
|<center> 3
|<center> 3
|<center> [[Trần Ngọc Trúc (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Ngọc Trúc]]
|<center> [[Trần Ngọc Trúc (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Ngọc Trúc]]
|<center> nt
|<center> 1974-1975
|<center> 1974-1975
|Tư lệnh cuối cùng
|Tư lệnh cuối cùng
Dòng 398: Dòng 336:
{|class= "wikitable"
{|class= "wikitable"
|-
|-
! width= "1%" |Stt
!width= "1%" |Stt
! width= "24%" |Họ và Tên
!width= "24%" |Họ và Tên
! width= "12%" |Cấp bậc
!width= "12%" |Cấp bậc
| width= "16%" |Tại nhiệm
!width= "16%" |Tại nhiệm
| Chú thích
!Chú thích
|-
|-
|<center> 1
|<center> 1
|<center> [[Hoàng Đôn Thận (Trung tá, Quân lực VNCH)|Hoàng Đôn Thận]]<br>''Võ bị Đà Lạt k5
|<center> [[Hoàng Đôn Thận (Trung tá, Quân lực VNCH)|Hoàng Đôn Thận]]<br>''Võ bị Đà Lạt k5
|<center> Thiếu tá<ref name="Cấp bậc khi nhậm chức">Cấp bậc khi nhậm chức</ref>
|rowspan= "2" |<center>Thiếu tá<ref name="Cấp bậc khi nhậm chức">Cấp bậc khi nhậm chức</ref>
|<center> 1955-1956
|<center> 1955-1956
|Giải ngũ ở cấp Trung tá
|Giải ngũ ở cấp Trung tá
Dòng 412: Dòng 350:
|<center> 2
|<center> 2
|<center> [[Trần Văn Ái (Trung tá, Quân lực VNCH)|Trần Văn Ái]]
|<center> [[Trần Văn Ái (Trung tá, Quân lực VNCH)|Trần Văn Ái]]
|<center> nt
|<center> 1956
|<center> 1956
|Giải ngũ ở cấp Trung tá
|Giải ngũ ở cấp Trung tá
Dòng 418: Dòng 355:
|<center> 3
|<center> 3
|<center> [[Nguyễn Duy Hinh]]<br>''Võ khoa Nam Định
|<center> [[Nguyễn Duy Hinh]]<br>''Võ khoa Nam Định
|<center> Đại úy
|rowspan= "2" |<center>Đại úy
|<center> 1956-1957
|<center> 1956-1957
|
|
Dòng 424: Dòng 361:
|<center> 4
|<center> 4
|<center> [[Lương Bùi Tùng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lương Bùi Tùng]]
|<center> [[Lương Bùi Tùng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lương Bùi Tùng]]
|<center> nt
|<center> 1957-1959
|<center> 1957-1959
|
|
Dòng 447: Dòng 383:
|<center> 8
|<center> 8
|<center> [[Lâm Quang Thơ]]<br>''Võ bị Đà Lạt K3
|<center> [[Lâm Quang Thơ]]<br>''Võ bị Đà Lạt K3
|<center> Trung tá
|rowspan= "4" |<center>Trung tá
|<center> 1964-1965
|<center> 1964-1965
|
|
Dòng 453: Dòng 389:
|<center> 9
|<center> 9
|<center> [[Nguyễn Tuấn (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Tuấn]]<ref>Cố Đại tá Nguyễn Tuấn, sinh năm 1931 tại Nam Định.</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K1
|<center> [[Nguyễn Tuấn (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Tuấn]]<ref>Cố Đại tá Nguyễn Tuấn, sinh năm 1931 tại Nam Định.</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K1
|<center> nt
|<center> 1965-1968
|<center> 1965-1968
|Trận tết Mậu Thân năm 1968, bị VC sát hại cùng với cả vợ con tại trại Thiết giáp Phù Đổng ở Gò Vấp, Gia Định.
|Trận tết Mậu Thân năm 1968, bị VC sát hại cùng với cả vợ con tại trại Thiết giáp Phù Đổng ở Gò Vấp, Gia Định.
Dòng 459: Dòng 394:
|<center> 10
|<center> 10
|<center> [[Nguyễn Quang Nguyên (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Quang Nguyên]]<ref>Đại tá Nguyễn Quang Nguyên, sinh năm 1932 tại Thái Nguyên.</ref><br>''Võ khoa Nam Định
|<center> [[Nguyễn Quang Nguyên (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Quang Nguyên]]<ref>Đại tá Nguyễn Quang Nguyên, sinh năm 1932 tại Thái Nguyên.</ref><br>''Võ khoa Nam Định
|<center> nt
|<center> 1968-1969
|<center> 1968-1969
|Sau cùng là Đại tá
|Sau cùng là Đại tá
Dòng 465: Dòng 399:
|<center> 11
|<center> 11
|<center> [[Trần Tín (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Tín]]
|<center> [[Trần Tín (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Tín]]
|<center> nt
|<center> 1969-1972
|<center> 1969-1972
|Sau cùng là Đại tá
|Sau cùng là Đại tá
Dòng 471: Dòng 404:
|<center> 12
|<center> 12
|<center> [[Trần Văn Tỷ (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Văn Tỷ]]<ref>Đại tá Trần Văn Tỷ, sinh năm 1934 tại Tây Ninh.</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K10
|<center> [[Trần Văn Tỷ (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Văn Tỷ]]<ref>Đại tá Trần Văn Tỷ, sinh năm 1934 tại Tây Ninh.</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K10
|<center> Đại tá
|rowspan= "2" |<center>Đại tá
|<center> 1972-1973
|<center> 1972-1973
|
|
Dòng 477: Dòng 410:
|<center> 13
|<center> 13
|<center> [[Huỳnh Văn Tám (Đại tá, Quân lực VNCH)|Huỳnh Văn Tám]]
|<center> [[Huỳnh Văn Tám (Đại tá, Quân lực VNCH)|Huỳnh Văn Tám]]
|<center> nt
|<center> 1973-1975
|<center> 1973-1975
|
|
Dòng 494: Dòng 426:
|<center> 1
|<center> 1
|<center> [[Dương Ngọc Lắm]]<br>''Võ bị Liên quân<br>Viễn Đông Đà Lạt
|<center> [[Dương Ngọc Lắm]]<br>''Võ bị Liên quân<br>Viễn Đông Đà Lạt
|<center> Trung tá<ref name="Cấp bậc khi nhậm chức"/>
|rowspan="2" |<center>Trung tá<ref name="Cấp bậc khi nhậm chức"/>
|<center> 03/1955-05/1957
|<center> 03/1955-05/1957
|Sau cùng là Thiếu tướng Đô trưởng Sài Gòn-Chợ Lớn. Giải ngũ năm 1964
|Sau cùng là Thiếu tướng Đô trưởng Sài Gòn-Chợ Lớn. Giải ngũ năm 1964
Dòng 500: Dòng 432:
|<center> 2
|<center> 2
|<center> [[Hoàng Xuân Lãm]]<br>''Võ bị Đà Lạt K3
|<center> [[Hoàng Xuân Lãm]]<br>''Võ bị Đà Lạt K3
|<center> nt
|<center> 05/1957-06/1959
|<center> 05/1957-06/1959
|Sau cùng là Trung tướng Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng
|Sau cùng là Trung tướng Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng
Dòng 518: Dòng 449:
|<center> 5
|<center> 5
|<center> [[Nguyễn Đình Bảng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Đình Bảng]]<ref>Đại tá Nguyễn Đình Bảng, sinh năm 1928 tại Nam Định.</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K5
|<center> [[Nguyễn Đình Bảng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Đình Bảng]]<ref>Đại tá Nguyễn Đình Bảng, sinh năm 1928 tại Nam Định.</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K5
|<center> Trung tá
|rowspan= "4" |<center>Trung tá
|<center> 02/1964-11/1964
|<center> 02/1964-11/1964
|Xử lý thường vụ đến ngày Bộ Tư lệnh Thiết giáp tạm giải tán 5 tháng. Sau cùng là Đại tá Thị trưởng Cam Ranh (Trước nhiệm kỳ của Đại tá [[Trần Công Liễu (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Công Liễu]])
|Xử lý thường vụ đến ngày Bộ Tư lệnh Thiết giáp tạm giải tán 5 tháng. Sau cùng là Đại tá Thị trưởng Cam Ranh (Trước nhiệm kỳ của Đại tá [[Trần Công Liễu (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Công Liễu]])
Dòng 524: Dòng 455:
|<center> 6
|<center> 6
|<center> [[Lâm Quang Thơ]]
|<center> [[Lâm Quang Thơ]]
|<center> nt
|<center> 04/1965-09/1965
|<center> 04/1965-09/1965
|Khi Bộ Tư lệnh Thiết giáp tái thành lập. Sau cùng là Thiếu tướng CHT Trường Võ bị Đà lạt
|Khi Bộ Tư lệnh Thiết giáp tái thành lập. Sau cùng là Thiếu tướng CHT Trường Võ bị Đà lạt
Dòng 530: Dòng 460:
|<center> 7
|<center> 7
|<center> [[Lương Bùi Tùng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lương Bùi Tùng]]
|<center> [[Lương Bùi Tùng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lương Bùi Tùng]]
|<center> nt
|<center> 09/1965-02/1969
|<center> 09/1965-02/1969
|
|
Dòng 536: Dòng 465:
|<center> 8
|<center> 8
|<center> [[Dương Văn Đô (Đại tá, Quân lực VNCH)|Dương Văn Đô]]<br>''Võ khoa Nam Định
|<center> [[Dương Văn Đô (Đại tá, Quân lực VNCH)|Dương Văn Đô]]<br>''Võ khoa Nam Định
|<center> nt
|<center> 02/1969-09/1969
|<center> 02/1969-09/1969
|Tư lệnh lần thứ 1
|Tư lệnh lần thứ 1
Dòng 578: Dòng 506:
!width= "22%" |Họ và Tên
!width= "22%" |Họ và Tên
!width= "14%" |Cấp bậc
!width= "14%" |Cấp bậc
!width= "30%" |Chức vụ<br>sau cùng
!width= "33%" |Chức vụ<br>sau cùng
!Chú thích
!Chú thích
|-
|-
|<center> 1
|<center> 1
|<center> [[Hoàng Xuân Lãm]]
|<center> [[Hoàng Xuân Lãm]]
|<center> Trung tướng
|rowspan= "3" |<center>Trung tướng
|<center> Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng
|<center> Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng
|
|
Dòng 589: Dòng 517:
|<center> 2
|<center> 2
|<center> [[Vĩnh Lộc]]
|<center> [[Vĩnh Lộc]]
|<center> nt
|<center> Tổng Tham mưu trưởng
|<center> Tổng Tham mưu trưởng
|
|
Dòng 595: Dòng 522:
|<center> 3
|<center> 3
|<center> [[Nguyễn Văn Toàn]]
|<center> [[Nguyễn Văn Toàn]]
|<center> nt
|<center> Tư lệnh Quân đoàn III<br>Kiêm Chỉ huy trưởng Thiết giáp
|<center> Tư lệnh Quân đoàn III<br>Kiêm Chỉ huy trưởng Thiết giáp
|
|
Dòng 601: Dòng 527:
|<center> 4
|<center> 4
|<center> [[Nguyễn Duy Hinh]]
|<center> [[Nguyễn Duy Hinh]]
|<center> Thiếu tướng
|rowspan= "3" |<center>Thiếu tướng
|<center> Tư lệnh Sư đoàn 3 Bộ binh
|<center> Tư lệnh Sư đoàn 3 Bộ binh
|
|
Dòng 607: Dòng 533:
|<center> 5
|<center> 5
|<center> [[Dương Ngọc Lắm]]
|<center> [[Dương Ngọc Lắm]]
|<center> nt
|<center> Phụ tá Đặc biệt Phủ Thủ tướng
|<center> Phụ tá Đặc biệt Phủ Thủ tướng
|
|
Dòng 613: Dòng 538:
|<center> 6
|<center> 6
|<center> [[Lâm Quang Thơ]]
|<center> [[Lâm Quang Thơ]]
|<center> nt
|<center> Chỉ huy trưởng trường Võ bị Quốc gia
|<center> Chỉ huy trưởng trường Võ bị Quốc gia
|
|
Dòng 619: Dòng 543:
|<center> 7
|<center> 7
|<center> [[Lý Tòng Bá]]
|<center> [[Lý Tòng Bá]]
|<center> Chuẩn tướng
|rowspan= "6" |<center>Chuẩn tướng
|<center> Tư lệnh Sư đoàn 25 Bộ binh
|<center> Tư lệnh Sư đoàn 25 Bộ binh
|
|
Dòng 625: Dòng 549:
|<center> 8
|<center> 8
|<center> [[Phan Hòa Hiệp]]
|<center> [[Phan Hòa Hiệp]]
|<center> nt
|<center> Tổng trưởng Thông tin Chiêu hồi
|<center> Tổng trưởng Thông tin Chiêu hồi
|
|
Dòng 631: Dòng 554:
|<center> 9
|<center> 9
|<center> [[Trần Quang Khôi]]
|<center> [[Trần Quang Khôi]]
|<center> nt
|<center> Tư lệnh Lữ đoàn 3 Kỵ binh
|<center> Tư lệnh Lữ đoàn 3 Kỵ binh
|
|
Dòng 637: Dòng 559:
|<center> 10
|<center> 10
|<center> [[Nguyễn Văn Thiện (chuẩn tướng)|Nguyễn Văn Thiện]]
|<center> [[Nguyễn Văn Thiện (chuẩn tướng)|Nguyễn Văn Thiện]]
|<center> nt
|<center> Tư lệnh Biệt khu Quảng-Đà
|<center> Tư lệnh Biệt khu Quảng-Đà
|
|
Dòng 643: Dòng 564:
|<center> 11
|<center> 11
|<center> [[Lê Đức Đạt]]
|<center> [[Lê Đức Đạt]]
|<center> nt
|<center> Tư lệnh Sư đoàn 22 Bộ binh
|<center> Tư lệnh Sư đoàn 22 Bộ binh
|Nguyên Đại tá Tư lệnh Sư đoàn 22 Bộ binh. Mùa hè năm 1972 hy sinh tại mặt trận Dakto (Tân Cảnh), Kontum. Được truy thăng Chuẩn tướng.
|Nguyên Đại tá Tư lệnh Sư đoàn 22 Bộ binh. Mùa hè năm 1972 hy sinh tại mặt trận Dakto (Tân Cảnh), Kontum. Được truy thăng Chuẩn tướng.
Dòng 649: Dòng 569:
|<center> 12
|<center> 12
|<center> [[Trương Hữu Đức]]<br>''Võ bị Đà Lạt K10
|<center> [[Trương Hữu Đức]]<br>''Võ bị Đà Lạt K10
|<center> nt
|<center> Chiến đoàn trưởng<br>Chiến đoàn Đặc nhiệm
|<center> Chiến đoàn trưởng<br>Chiến đoàn Đặc nhiệm
|Nguyên Đại tá Thiết đoàn trưởng Thiết đoàn 5 kiêm Chiến đoàn trưởng Chiến đoàn Đặc nhiệm 52. Mùa hè năm 1972 tử trận tại mặt trận Chơn Thành, Bình Long. Được truy thăng Chuẩn tướng.
|Nguyên Đại tá Thiết đoàn trưởng Thiết đoàn 5 kiêm Chiến đoàn trưởng Chiến đoàn Đặc nhiệm 52. Mùa hè năm 1972 tử trận tại mặt trận Chơn Thành, Bình Long. Được truy thăng Chuẩn tướng.
Dòng 671: Dòng 590:


==Chú thích==
==Chú thích==
{{Tham khảo|3}}
{{Tham khảo|2}}
CHỈNH ĐỔI # 3:
- Tử trận khi cùng đơn vị di tản trên đường 7B vào ngày 21 tháng 3 năm 1975, Thiếu tá Nguyễn Chinh Phu (Thiết đoàn phó) lên thay thế chỉ huy Thiết đoàn


==Tham khảo==
==Tham khảo==

Phiên bản lúc 09:25, ngày 8 tháng 8 năm 2019

Binh chủng Thiết giáp
Việt Nam Cộng hòa
Quân kỳ.
Hoạt động19561975
Quốc gia Việt Nam Cộng hòa
Phục vụ Quân lực VNCH
Phân loạiChủ lực quân
Bộ phận của Bộ Tổng Tham mưu
Tên khácThiết Kỵ
Khẩu hiệuMau - Mạnh
Tham chiến-Trận Mậu Thân
-Mùa hè đỏ lửa
Các tư lệnh
Chỉ huy
nổi tiếng
-Phan Hòa Hiệp
-Vĩnh Lộc
-Lý Tòng Bá

Binh chủng Thiết giáp Kỵ binh Việt Nam Cộng hòa (1955-1975) (tiếng Anh: Vietnamese Armored Cavalry Corp, VNACC) - còn gọi là Thiết Kỵ, trực thuộc Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Là lực lượng đột kích tác chiến và cơ động trên các chiến trường với hỏa lực mạnh. Thường xuyên phối hợp với các đơn vị Bộ Binh, Nhảy Dù, Thủy Quân Lục Chiến, Biệt động quân để giải quyết nhanh chóng trận chiến theo chiến thuật "Bộ binh tùng Thiết". Luôn luôn là một trong các thành phần tham dự những cuộc hành quân có quy mô lớn (Trong đó bao gồm cả thành phần Hải, Lục, Không quân và Pháo binh). Trong quá trình hoạt động, Binh chủng Thiết kỵ đã được mệnh danh là "Vua chiến trường".

  • Bài ca chính thức: Thiết giáp binh hành khúc.
  • Thánh tổ: Dã Tượng.

Lịch sử hình thành

Năm 1950, Chính phủ Quốc gia Việt Nam thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam. Đã được Quân đội Liên hiệp Pháp hỗ trợ để thành lập một đơn vị Thám thính xa. Khi hiệp định Genève được ký kết chia đôi đất nước vào ngày 20 tháng 7 năm 1954. Binh chủng Thiết giáp gồm 1 Lữ đoàn và 4 Thiết đoàn Biệt lập. Năm 1955, nền Đệ Nhất Cộng hòa hình thành thì Bộ chỉ huy Thiết giáp mới được chính thức thành lập.

Bộ chỉ huy Thiết Giáp được thành lập vào ngày 1 tháng 4 năm 1955 do Trung tá Dương Ngọc Lắm làm Chỉ huy trưởng đầu tiên.

Những chiến xa đầu tiên của binh chủng đều thuộc loại M-24 Chaffees hạng nhẹ và loại M-8 nửa bánh nửa xích (Đều do Quân đội Pháp để lại). Đến năm 1956, Thiết Giáp Kỵ Binh được tổ chức tiêu chuẩn hơn gồm những Trung đoàn Kỵ binh, mỗi Trung đoàn có 2 Chi đoàn được trang bị Chiến xa M-3, M-8, và M-24.

Thời gian từ năm 1957-1962, Thiết kỵ chỉ giữ một vai trò khiêm nhường trên chiến trường miền Nam, vì địa hình nhiều rừng rậm và sông rạch lầy lội không thích hợp với di chuyển của Chiến xa. Tuy nhiên với nhu cầu của chiến trường, những Thiết vận xa M-113 (còn gọi là xe tăng lội nước) được đem ra áp dụng và rất hữu hiệu với các mặt trận ở đồng bằng và các cuộc hành quân ở vùng 4 chiến thuật. Sau đó các Thiết vận xa M-113 được trang bị thêm lá chắn và hỏa lực mạnh hơn để trở thành loại Chiến xa đa dụng của Binh chủng Thiết giáp (cần phân biệt chiến xa hay xe tăng có nhiệm vụ chính là dùng hỏa lực tiêu diệt địch quân, còn Thiết quân vận có mục đích nguyên thuỷ là dùng để chở quân đổ bộ vào mục tiêu).

Năm 1964, các Chiến xa M-24 cũ kỹ được thay thế bằng loại xe tăng M-41A3 (Walker Bulldog) tối tân hơn với hỏa lực chính là đại bác 76mm và đại liên 50 cal(Đạn cỡ 12,7mm, sau thay bằng đại liên M-60 nhẹ và tác xạ nhanh hơn) (Loại này tuy bị coi là nhỏ bé chật chội đối với người tây phương cồng kềnh, nhưng đối với người Việt Nam nhỏ tác thì lại rất vừa vặn và hữu hiệu). Chiến xa M-41 có 5 Chi đoàn chẳng bao lâu đã trở thành xương sống và là niềm tự hào của Binh chủng Thiết giáp Kỵ binh. Cũng trong năm này, Bộ chỉ huy Thiết kỵ được lệnh giải tán vào giữa tháng 11. Sau đó 5 tháng vào ngày 15 tháng 4 năm 1965 được tái lập và đặt Bộ chỉ huy tại trại Phù Đổng, Hạnh Thông Tây, Gò vấp, Gia Định.

Trong thập niên 1960, lực lượng Thiết giáp Việt Nam Cộng hòa có ưu thế khá lớn vì quân Giải phóng miền Nam thời kỳ này chưa có xe tăng, xe thiết giáp. Đến đầu thập niên 1970, quân Giải phóng bắt đầu sử dụng các loại chiến xa T-54PT-76 (năm 1968, PT-76 xuất hiện tại Làng Vây và Khe Sanh) để yểm trợ cho bộ binh. Binh chủng Thiết giáp Kỵ binh Việt Nam Cộng hòa được Hoa Kỳ canh tân qua chương trình Việt Nam hoá chiến tranh và được trang bị loại chiến xa tối tân hạng nặng M48 Patton (trang bị hoả lực đại bác 90mm và có gắn máy ngắm hồng ngoại Xenon) để tương ứng đối đầu với Chiến xa T-54 được trang bị đại bác 100mm của đối phương. Trong những cuộc hành quân lớn và quy mô như Vượt biên qua Campuchia năm 1970, Hạ Lào năm 1971 và trận chiến Mùa hè đỏ lửa năm 1972, các Chiến xa của Binh chủng Kỵ binh Việt Nam Cộng hòa đã bị thiệt hại đáng kể.

Tính đến năm 1975, lực lượng Thiết giáp Việt Nam Cộng hòa gồm có Bộ Tư lệnh tại Trung ương và 4 Bộ Tư lệnh Lữ đoàn tại 4 Quân khu, trong đó gồm có: 3 Thiết đoàn Chiến xa M-48, 14 Thiết đoàn Thiết vận xa M-113 và 6 Thiết đoàn Chiến xa M-41 được phối trí đều và thích ứng theo địa hình cho 4 vùng chiến thuật: Vùng 1, 2 và 4, mỗi vùng 5 Thiết đoàn, Vùng 3 có 6 Thiết đoàn. Ngoài ra phối trí cho các Tiểu khu, mỗi Tiểu khu có 1 Chi đội thám thính xa Cadillac Gage Commando Vehicle V-100 (di chuyển bằng bánh hơi, rất cơ động và nhanh lẹ). Một Chi đoàn gồm đủ các loại: xe tăng M-48, xe tăng M-41, xe thiết giáp M-113 và V-100 để cho khóa sinh tập huấn tại Trường huấn luyện Thiết giáp. Số còn lại thuộc dụng Bộ Tư lệnh Thiết giáp Trung ương. Tổng số là 21 Thiết đoàn, trang bị lên tới trên 2.000 xe tăng - xe thiết giáp các loại.

Sau năm 1975, quân Giải phóng miền Nam đã thu giữ được hàng trăm xe tăng, xe thiết giáp của đối phương. Số xe này tiếp tục được sử dụng sau đó.

Bảng phối trí các Lữ đoàn

Stt Đơn vị Chủng loại Trực thuộc Họ và tên chỉ huy Cấp bậc Chú thích
Lữ đoàn 1
Quân khu 1
Nguyễn Xuân Hường[1]
Võ bị Địa phương
Trung Việt (Huế) K1[2]
Đại tá
Phối thuộc Quân đoàn I
1
Thiết đoàn 20
Chiến xa M.48
Lữ đoàn 1
Phan Công Tuấn
Trung tá
Cơ hữu Lữ đoàn
2
Thiết đoàn 17
Thiết vận xa
M.113
Chiến xa M.41
Nguyễn Viết Thạnh
3
Thiết đoàn 4
Trần Văn Minh
Thiếu tá
Phối thuộc SĐ 2 Bộ binh
4
Thiết đoàn 7
Hồ Đàn
Trung tá
Phối thuộc SĐ 1 Bộ binh
5
Thiết đoàn 11
Nguyễn Hữu Lý
Phối thuộc SĐ 3 Bộ binh
Lữ đoàn 2
Quân khu 2
Nguyễn Văn Đồng
Võ bị Đà Lạt
Đại tá
Phối thuộc Quân đoàn II
6
Thiết đoàn 21
Chiến xa M.48
Lữ đoàn 2
Nguyễn Cung Vinh
Võ bị Đà Lạt K18[3]
Trung tá
Cơ hữu Lữ đoàn
7
Thiết đoàn 3
Thiết vận xa
M.113
Chiến xa M.41
Nguyễn Văn Triết
Thiếu tá
8
Thiết đoàn 19
Hoàng Kiều
9
Thiết đoàn 8
Nguyễn Văn Đêm
Phối thuộc SĐ 23 Bộ binh
10
Thiết đoàn 14
Lương Chí[4]
Võ bị Đà Lạt K10
Kiêm Lữ đoàn phó
Đại tá
Phối thuộc SĐ 22 Bộ binh
Lữ đoàn 3
Quân khu 3
Trần Quang Khôi
Võ bị Đà Lạt K6
Chuẩn tướng
Phối thuộc Quân đoàn III
11
Thiết đoàn 22
Chiến xa M.48
Lữ đoàn 3
Nguyễn Văn Liên
Trung tá
Cơ hữu Lữ đoàn
12
Thiết đoàn 15
Thiết vận xa
M.113
Chiến xa M.41
Đỗ Đức Thảo
13
Thiết đoàn 18
Nguyễn Đức Dương
Võ khoa Thủ Đức K5p
(Khóa 11B Trừ bị Đà Lạt)
14
Thiết đoàn 1
Nguyễn Minh Tánh
Võ khoa Thủ Đức K5[5]
Phối thuộc SĐ 5 Bộ binh
15
Thiết đoàn 10
Huỳnh Kiêm Mậu
Phối thuộc SĐ 25 Bộ binh
16
Thiết đoàn 5
Trần Văn Nô
Phối thuộc SĐ 18 Bộ binh
Lữ đoàn 4
Quân khu 4
Trần Ngọc Trúc
Đại tá
Phối thuộc Quân đoàn IV
17
Thiết đoàn 12
Thiết vận xa
M.113
Lữ đoàn 4
Phạm Hữu Tường
Trung tá
Cơ hữu Lữ đoàn
18
Thiết đoàn 16
Lê Văn Thành
19
Thiết đoàn 2
Nguyễn Văn Việt Tân
Phối thuộc SĐ 9 Bộ binh
20
Thiết đoàn 6
Ngô Đức Lâm
Thiếu tá
Phối thuộc SĐ 7 Bộ binh
21
Thiết đoàn 9
Trần Hữu Thành
Võ khoa Thủ Đức K10
Trung tá
Phối thuộc SĐ 21 Bộ binh

Bộ Chỉ huy Binh chủng Thiết giáp tháng 4/1975

  • Chức danh Chỉ huy và Tham mưu sau cùng
Stt Họ và Tên Cấp bậc Chức vụ Chú thích
1
Nguyễn Văn Toàn
Võ bị Đà Lạt K5
Trung tướng
Chỉ huy trưởng
Kiêm Tư lệnh Quân đoàn III
2
Thẩm Nghĩa Bôi[6]
Võ bị Đà Lạt K5
Đại tá
Chỉ huy phó
3
Lương Bùi Tùng[7]
Võ khoa Nam Định[8]
Phụ tá Chỉ huy trưởng
4
Nguyễn Đức Dung
Võ khoa Thủ Đức K5
Tham mưu trưởng
5
Huỳnh Văn Tám
Chỉ huy trưởng
Trường Thiết giáp

Tư lệnh các Lữ đoàn Kỵ binh từ khi thành lập

Đơn vị Stt Họ và Tên Cấp bậc Tại nhiệm Chú thích
Lữ đoàn 1
1
Phan Hòa Hiệp
Võ bị Địa phương
Trung Việt Huế K1
Chuẩn tướng
1971
Sau cùng là Chuẩn tướng Tổng trưởng Thông tin
2
Nguyễn Trọng Luật[9]
Võ khoa Thủ Đức K1
Đại tá
1971-1972
Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Darlac
3
Trần Tín
1972
4
Vũ Quốc gia[10]
Võ khoa Thủ Đức
1972-1974
Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Phú Yên
5
Nguyễn Xuân Hường
1974-1975
Tư lệnh cuối cùng
Lữ đoàn 2
1
Nguyễn Đức Dung
Võ bị Đà Lạt K5
1971-1973
Năm 1973-1974, giữ chức vụ Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Pleiku. Năm 1974-1975, Tham mưu trưởng Bộ Chỉ huy Thiết giáp Trung ương
2
Nguyễn Văn Đồng
1973-1974
Tư lệnh chối cùng
Lữ đoàn 3
1
Trần Quang Khôi
1970-1971
Tư lệnh lần thứ nhất
2
Nguyễn Kim Định
Võ khoa Thủ Đức K5
1971-1973
3
Trần Quang Khôi
1973-1975
Tư lệnh lần thứ hai. Thăng cấp Chuẩn tướng năm 1974
Lữ đoàn 4
1
Vũ Quốc gia
1969-1972
2
Nguyễn Văn Của[11]
Võ khoa Thủ Đức K3
1972-1974
Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Bình Dương
3
Trần Ngọc Trúc
1974-1975
Tư lệnh cuối cùng

Chỉ huy trưởng Trường Thiết giáp qua các thời kỳ

Stt Họ và Tên Cấp bậc Tại nhiệm Chú thích
1
Hoàng Đôn Thận
Võ bị Đà Lạt k5
Thiếu tá[12]
1955-1956
Giải ngũ ở cấp Trung tá
2
Trần Văn Ái
1956
Giải ngũ ở cấp Trung tá
3
Nguyễn Duy Hinh
Võ khoa Nam Định
Đại úy
1956-1957
4
Lương Bùi Tùng
1957-1959
5
Vĩnh Lộc
Võ bị Lục quân Pháp
Thiếu tá
1959-1961
6
Dương Văn Đô[13]
Võ khoa Nam Định
Đại úy
1961-1963
Sau cùng là Đại tá
7
Nguyễn Văn Toàn
Thiếu tá
1963-1964
8
Lâm Quang Thơ
Võ bị Đà Lạt K3
Trung tá
1964-1965
9
Nguyễn Tuấn[14]
Võ khoa Thủ Đức K1
1965-1968
Trận tết Mậu Thân năm 1968, bị VC sát hại cùng với cả vợ con tại trại Thiết giáp Phù Đổng ở Gò Vấp, Gia Định.
10
Nguyễn Quang Nguyên[15]
Võ khoa Nam Định
1968-1969
Sau cùng là Đại tá
11
Trần Tín
1969-1972
Sau cùng là Đại tá
12
Trần Văn Tỷ[16]
Võ bị Đà Lạt K10
Đại tá
1972-1973
13
Huỳnh Văn Tám
1973-1975

Chỉ huy trưởng Binh chủng Thiết giáp qua các thời kỳ

Stt Họ và Tên Cấp bậc Tại chức Chú thích
1
Dương Ngọc Lắm
Võ bị Liên quân
Viễn Đông Đà Lạt
Trung tá[12]
03/1955-05/1957
Sau cùng là Thiếu tướng Đô trưởng Sài Gòn-Chợ Lớn. Giải ngũ năm 1964
2
Hoàng Xuân Lãm
Võ bị Đà Lạt K3
05/1957-06/1959
Sau cùng là Trung tướng Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng
3
Nguyễn Văn Thiện
Võ khoa Thủ Đức K2
Thiếu tá
06/1959-12/1963
Sau cùng giữ chức vụ Tư lệnh Biệt khu Quảng-Đà (Quảng Nam và Đà Nẵng). Tử nạn mất tích trên phi cơ A.37 sau khi thăng cấp Chuẩn tướng được 2 ngày
4
Vĩnh Lộc
Đại tá
12/1963-02/1964
Sau cùng là Trung tướng Tổng tham mưu trưởng 1 ngày (28/4/1975)
5
Nguyễn Đình Bảng[17]
Võ bị Đà Lạt K5
Trung tá
02/1964-11/1964
Xử lý thường vụ đến ngày Bộ Tư lệnh Thiết giáp tạm giải tán 5 tháng. Sau cùng là Đại tá Thị trưởng Cam Ranh (Trước nhiệm kỳ của Đại tá Trần Công Liễu)
6
Lâm Quang Thơ
04/1965-09/1965
Khi Bộ Tư lệnh Thiết giáp tái thành lập. Sau cùng là Thiếu tướng CHT Trường Võ bị Đà lạt
7
Lương Bùi Tùng
09/1965-02/1969
8
Dương Văn Đô
Võ khoa Nam Định
02/1969-09/1969
Tư lệnh lần thứ 1
9
Phan Hòa Hiệp
Đại tá
09/1969-02/1972
Sau cùng là Chuẩn tướng Trưởng ban Quân sự 2 bên
10
Nguyễn Văn Toàn
Thiếu tướng
02/1972-05/1972
Tư lệnh lần thứ nhất
11
Dương Văn Đô
Đại tá
05/72-10/1972
Tái nhiệm Tư lệnh lần thứ hai. Giải ngũ cùng cấp
12
Lý Tòng Bá
Võ bị Đà Lạt K6
Chuẩn tướng
10/1972-11/1974
13
Nguyễn Văn Toàn
Trung tướng
11/1974-04/1975
Tư lệnh lần thứ hai

Tướng lãnh Xuất thân từ Binh chủng Thiết giáp

Stt Họ và Tên Cấp bậc Chức vụ
sau cùng
Chú thích
1
Hoàng Xuân Lãm
Trung tướng
Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng
2
Vĩnh Lộc
Tổng Tham mưu trưởng
3
Nguyễn Văn Toàn
Tư lệnh Quân đoàn III
Kiêm Chỉ huy trưởng Thiết giáp
4
Nguyễn Duy Hinh
Thiếu tướng
Tư lệnh Sư đoàn 3 Bộ binh
5
Dương Ngọc Lắm
Phụ tá Đặc biệt Phủ Thủ tướng
6
Lâm Quang Thơ
Chỉ huy trưởng trường Võ bị Quốc gia
7
Lý Tòng Bá
Chuẩn tướng
Tư lệnh Sư đoàn 25 Bộ binh
8
Phan Hòa Hiệp
Tổng trưởng Thông tin Chiêu hồi
9
Trần Quang Khôi
Tư lệnh Lữ đoàn 3 Kỵ binh
10
Nguyễn Văn Thiện
Tư lệnh Biệt khu Quảng-Đà
11
Lê Đức Đạt
Tư lệnh Sư đoàn 22 Bộ binh
Nguyên Đại tá Tư lệnh Sư đoàn 22 Bộ binh. Mùa hè năm 1972 hy sinh tại mặt trận Dakto (Tân Cảnh), Kontum. Được truy thăng Chuẩn tướng.
12
Trương Hữu Đức
Võ bị Đà Lạt K10
Chiến đoàn trưởng
Chiến đoàn Đặc nhiệm
Nguyên Đại tá Thiết đoàn trưởng Thiết đoàn 5 kiêm Chiến đoàn trưởng Chiến đoàn Đặc nhiệm 52. Mùa hè năm 1972 tử trận tại mặt trận Chơn Thành, Bình Long. Được truy thăng Chuẩn tướng.

Chỉ huy nổi tiếng

Trận đánh nổi tiếng

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Đại tá Nguyễn Xuân Hường, sinh năm 1929 tại Quảng Nam.
  2. ^ Xuất thân từ Trường Sĩ quan
  3. ^ Trung tá Nguyễn Cung Vinh tử trận khi cùng đơn vị triệt thoái trên đường 7B (tại địa phận quận Sơn Hòa, Phú Yên) vào ngày 21 tháng 3 năm 1975, Thiếu tá Nguyễn Chinh Phu (Thiết đoàn phó) thay thế chỉ huy Thiết đoàn
  4. ^ Đại tá Lương Chí, sinh năm 1935 tại Thừa Thiên.
  5. ^ Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức
  6. ^ Đại tá Thẩm Nghĩa Bôi, sinh năm 1923 tại Hà Nội.
  7. ^ Đại tá Lương Bùi Tùng, sinh năm 1930 tại Bắc Ninh.
  8. ^ Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định
  9. ^ Đại tá Nguyễn Trọng Luật, sinh năm 1929 tại Long Xuyên.
  10. ^ Đại tá Vũ Quốc gia, sinh năm 1930 tại Hà Nội.
  11. ^ Đại tá Nguyễn Văn Của, sinh năm 1931 tại Sài Gòn.
  12. ^ a b Cấp bậc khi nhậm chức
  13. ^ Đại tá Dương Văn Đô, sinh năm 1926 tại Sơn Tây.
  14. ^ Cố Đại tá Nguyễn Tuấn, sinh năm 1931 tại Nam Định.
  15. ^ Đại tá Nguyễn Quang Nguyên, sinh năm 1932 tại Thái Nguyên.
  16. ^ Đại tá Trần Văn Tỷ, sinh năm 1934 tại Tây Ninh.
  17. ^ Đại tá Nguyễn Đình Bảng, sinh năm 1928 tại Nam Định.

Tham khảo

  • Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa.

Liên kết