Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Truyền thông Quang Tuyến”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 37: | Dòng 37: | ||
Năm 2004, công ty điện ảnh Bắc Kinh Quang Tuyến ảnh nghiệp được thành lập. |
Năm 2004, công ty điện ảnh Bắc Kinh Quang Tuyến ảnh nghiệp được thành lập. |
||
Beijing Enlight Media là một thành viên của sàn giao dịch chứng khoán Thâm Quyến chỉ số SZSE 100, nhưng bị loại bỏ vào ngày 12 tháng 6 năm 2017 (có hiệu lực vào ngày giao dịch đầu tiên của tháng 7) <ref>{{Chú thích web|url=http://www.cnindex.com.cn/zxzx/zsgg/201706/P020170612327354884833.pdf|tiêu đề=(Press release) (in Chinese)|website=Index China|ngày truy cập=2018-09-09|archive-date=2017-11-07|archive-url=https://web.archive.org/web/20171107005432/http://www.cnindex.com.cn/zxzx/zsgg/201706/P020170612327354884833.pdf}}</ref>. Đến ngày 4 tháng 7 năm 2017, |
Beijing Enlight Media là một thành viên của sàn giao dịch chứng khoán Thâm Quyến chỉ số SZSE 100, nhưng bị loại bỏ vào ngày 12 tháng 6 năm 2017 (có hiệu lực vào ngày giao dịch đầu tiên của tháng 7) <ref>{{Chú thích web|url=http://www.cnindex.com.cn/zxzx/zsgg/201706/P020170612327354884833.pdf|tiêu đề=(Press release) (in Chinese)|website=Index China|ngày truy cập=2018-09-09|archive-date=2017-11-07|archive-url=https://web.archive.org/web/20171107005432/http://www.cnindex.com.cn/zxzx/zsgg/201706/P020170612327354884833.pdf}}</ref>. Đến ngày 4 tháng 7 năm 2017, Enlight Horgos Caitiaowu Pictures là một phần của chỉ số chứng khoán SZSE 200 (chỉ số trung bình) <ref>{{Chú thích web|url=http://www.cnindex.com.cn/docs/yb_399009.xls|tiêu đề=Shenzhen Securities Information|website=Archived}}</ref>. |
||
Năm 2016 Quang Tuyến liên doanh với Thiên Tân Maoyan Weiying Culture Media <ref>{{Chú thích web|url=http://english.entgroup.cn/news_detail.aspx?id=5771|tựa đề=China Film Studio Tycoon Wang Changtian Expands Clout With Online Ticket Investment|website=Ent Group}}</ref>. |
Năm 2016 Quang Tuyến liên doanh với Thiên Tân Maoyan Weiying Culture Media <ref>{{Chú thích web|url=http://english.entgroup.cn/news_detail.aspx?id=5771|tựa đề=China Film Studio Tycoon Wang Changtian Expands Clout With Online Ticket Investment|website=Ent Group}}</ref>. |
||
Dòng 267: | Dòng 267: | ||
=== Phim phân phối === |
=== Phim phân phối === |
||
{| class="sortable" |
{| class="wikitable sortable" |
||
!Năm |
!Năm |
||
!Tên |
!Tên |
||
Dòng 273: | Dòng 273: | ||
!Diễn viên |
!Diễn viên |
||
!Ghi chú |
!Ghi chú |
||
|- |
|||
|1994 |
|||
|[[Đông Tà, Tây Độc]] |
|||
|Vương Gia Vệ |
|||
|[[Trương Quốc Vinh]], [[Lâm Thanh Hà]], [[Lương Triều Vỹ]], [[Trương Học Hữu]], [[Trương Mạn Ngọc]] |
|||
|Quang Tuyến phát hành tại Trung Quốc lần đầu năm 2008 |
|||
|- |
|- |
||
|2006 |
|2006 |
||
Dòng 291: | Dòng 297: | ||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
| rowspan=" |
| rowspan="5" |2008 |
||
|Hồ điệp phi |
|Hồ điệp phi |
||
|Đỗ Kỳ Phong |
|Đỗ Kỳ Phong |
||
Dòng 298: | Dòng 304: | ||
|- |
|- |
||
|Missing |
|Missing |
||
|Từ Khắc |
| rowspan="2" |Từ Khắc |
||
|[[Lý Lâm Khiết]], [[Lương Lạc Thi]], [[Trương Chấn (diễn viên)|Trương Chấn]] |
|[[Lý Lâm Khiết]], [[Lương Lạc Thi]], [[Trương Chấn (diễn viên)|Trương Chấn]] |
||
| |
|||
|- |
|||
|Phụ Nữ Không Xấu |
|||
|[[Châu Tấn (diễn viên)|Châu Tấn]], Quế Luân Mỹ, [[Trương Vũ Kỳ]] |
|||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
Dòng 341: | Dòng 351: | ||
|Huyền thoại Trần Chân |
|Huyền thoại Trần Chân |
||
|Lưu Vĩ Cường |
|Lưu Vĩ Cường |
||
|[[Chân Tử Đan]], [[Thư Kỳ]], [[Huỳnh Thu Sinh]], [[ |
|[[Chân Tử Đan]], [[Thư Kỳ]], [[Huỳnh Thu Sinh]], [[Hoàng Bột|Hoàng Bột,]] [[Hoắc Tư Yến]] |
||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
Dòng 369: | Dòng 379: | ||
|Con Yêu Quý |
|Con Yêu Quý |
||
|Trần Khả Tân |
|Trần Khả Tân |
||
|Triệu Vy, |
|Triệu Vy, Hoàng Bột, Đồng Đại Vi |
||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
|2015 |
| rowspan="2" |2015 |
||
|Tôi là nhân chứng |
|Tôi là nhân chứng |
||
|Ahn Sang-hoon |
|Ahn Sang-hoon |
||
|[[Dương Mịch]], [[Lộc Hàm]], [[Vương Cảnh Xuân]], [[Chu Á Văn]] |
|[[Dương Mịch]], [[Lộc Hàm]], [[Vương Cảnh Xuân]], [[Chu Á Văn]] |
||
| |
| |
||
|- |
|||
|[[Đạo mộ bút ký (phim)|Đạo mộ bút ký]] |
|||
|La Vĩnh Sương, Trình Bảo Thụy |
|||
|[[Lý Dịch Phong|Lý Dịch Phong,]] [[Dương Dương]], Lưu Thiên Tá, Trương Trí Nghiêu, [[Đường Yên]] |
|||
| |
|||
|- |
|||
|2016 |
|||
|[[Your Name – Tên cậu là gì?]] |
|||
|Shinkai Makoto |
|||
| |
|||
|Hoạt hình |
|||
|- |
|||
|2017 |
|||
|[[Pháo hoa, nên ngắm từ dưới hay bên cạnh? (phim 2017)|Pháo hoa, nên ngắm từ dưới hay bên cạnh]] |
|||
|Akiyuki Shinbo, Nobuyuki Takeuchi |
|||
| |
|||
|Hoạt hình |
|||
|} |
|} |
||
Lạc lối ở Hồng Kông |
|||
[[Mỹ nhân ngư (phim)|Mỹ nhân ngư]] |
|||
Đại náo Thiên Trúc |
|||
Tiếng gọi tình yêu giữa lòng thế giới |
|||
=== Phim sản xuất === |
=== Phim sản xuất === |
||
{| class="sortable" |
{| class="wikitable sortable" |
||
!Năm |
!Năm |
||
!Tên |
!Tên |
||
Dòng 417: | Dòng 436: | ||
|[[Quách Phú Thành]], Liêu Khải Trì, [[Từ Chính Khê]], Cung Bội Bật |
|[[Quách Phú Thành]], Liêu Khải Trì, [[Từ Chính Khê]], Cung Bội Bật |
||
|- |
|- |
||
| rowspan=" |
| rowspan="3" |2012 |
||
|Mộng du |
|Mộng du |
||
|Lý Lâm Khiết, [[Hoắc Tư Yến|Hoắc Tư Yến,]] Lý Tông Hàn, [[Dương Thái Ni]] |
|Lý Lâm Khiết, [[Hoắc Tư Yến|Hoắc Tư Yến,]] Lý Tông Hàn, [[Dương Thái Ni]] |
||
Dòng 424: | Dòng 443: | ||
|Từ Chính Siêu |
|Từ Chính Siêu |
||
|[[Lưu Thi Thi]], [[Hồ Hạ]], [[Tạ Nam]], [[Đại Tả]] |
|[[Lưu Thi Thi]], [[Hồ Hạ]], [[Tạ Nam]], [[Đại Tả]] |
||
|- |
|||
|Thủ lĩnh cuối cùng |
|||
|Vương Tinh |
|||
|[[Châu Nhuận Phát]], [[Huỳnh Hiểu Minh]], [[Hồng Kim Bảo]], [[Ngô Trấn Vũ]], [[Viên Tuyền]] |
|||
|- |
|- |
||
| rowspan="4" |2013 |
| rowspan="4" |2013 |
||
Dòng 445: | Dòng 468: | ||
|Bạn cùng lớp |
|Bạn cùng lớp |
||
|Quách Phàm |
|Quách Phàm |
||
|Châu Đông Vũ, Lâm Canh Tân, Michael Stephen Kai Sui, Vương Khiếu Khôn |
|Châu Đông Vũ, [[Lâm Canh Tân]], Michael Stephen Kai Sui, Vương Khiếu Khôn |
||
|- |
|||
| rowspan="6" |2015 |
|||
|Bao La Vùng Trời |
|||
|Diệp Vĩ Tín, Trâu Khải Quang |
|||
|[[Cổ Thiên Lạc]], [[Trịnh Tú Văn]], Ngô Trấn Vũ, Trương Trí Lâm |
|||
|- |
|||
|Chung Quỳ phục ma: Tuyết yêu ma linh |
|||
|Bào Đức Hi, Triệu Thiên Vũ |
|||
|[[Trần Khôn]], [[Lý Băng Băng]], Triệu Văn Tuyên, Dương Tử San |
|||
|- |
|||
|Balala the Fairies:The Mystery Note |
|||
|Vu Nhân, Trần Thành |
|||
|Vu Đình Nhi, [[Triệu Kim Mạch]], Lưu Đại Hi, Chu Tuấn Siêu, Vương Tử Tuyền |
|||
|- |
|||
|[[The Left Ear|Tai trái]] |
|||
|Tô Hữu Bằng |
|||
|[[Trần Đô Linh]], [[Âu Hào]], [[Dương Dương]], [[Mã Tư Thuần]] |
|||
|- |
|||
|Tân Bộ Bộ Kinh Tâm |
|||
|Tống Địch |
|||
|[[Trần Ý Hàm]], [[Đậu Kiêu]], Dương Hựu Ninh, [[Tống Y Nhân]] |
|||
|- |
|||
|Phanh nhiên tinh động |
|||
|Trần Quốc Huy, Hạ Vĩnh Khang |
|||
|[[Dương Mịch]], [[Lý Dịch Phong]], Trần Sổ, Vương Diệu Khánh |
|||
|} |
|} |
||
[[Khuấy đảo Hollywood]] |
|||
Ma Thổi Đèn - Tầm Long Quyết |
|||
Đảo hỏa tuyến |
|||
Phụ Nữ Không Xấu |
|||
Toàn thành giới bị |
|||
Huyền thoại Trần Chân |
|||
Trời Sinh Một Cặp |
|||
Thủ lĩnh cuối cùn |
|||
Bao La Vùng Trời (2015) |
|||
Chung Quỳ phục ma: Tuyết yêu ma linh |
|||
[[The Left Ear|Tai trái]] |
|||
Balala the Fairies:The Mystery Note |
|||
[[Đạo mộ bút ký (phim)|Đạo mộ bút ký]] |
|||
=== Phim sản xuất và phân phối === |
=== Phim sản xuất và phân phối === |
||
{| class="sortable" |
{| class="wikitable sortable" |
||
!Năm |
!Năm |
||
!Tên |
!Tên |
||
Dòng 487: | Dòng 507: | ||
|Cow |
|Cow |
||
|Quản Hổ |
|Quản Hổ |
||
| |
|[[Hoàng Bột]], Diêm Ni |
||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
Dòng 501: | Dòng 521: | ||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
| rowspan=" |
| rowspan="6" |2012 |
||
|Trời Sinh Một Cặp |
|||
|Chu Diên Bình |
|||
|[[Châu Du Dân]], Tiểu Tiểu Bân, [[Trần Gia Hoa]], [[Dương Mịch]] |
|||
| |
|||
|- |
|||
|Thất Phu |
|Thất Phu |
||
|Dương Thụ Bằng |
|Dương Thụ Bằng |
||
Dòng 524: | Dòng 549: | ||
|Lạc Lối Ở Thái Lan |
|Lạc Lối Ở Thái Lan |
||
|[[Từ Tranh]] |
|[[Từ Tranh]] |
||
|[[Từ Tranh]], Vương Bảo Cường, |
|[[Từ Tranh]], Vương Bảo Cường, [[Hoàng Bột]], Đào Hồng, Tạ Nam |
||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
Dòng 535: | Dòng 560: | ||
|Đầu bếp, diễn viên, tên vô lại |
|Đầu bếp, diễn viên, tên vô lại |
||
|Quản Hổ |
|Quản Hổ |
||
|Lưu Diệp, Trương Hàm Dư, |
|Lưu Diệp, Trương Hàm Dư, [[Hoàng Bột]] |
||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
Dòng 543: | Dòng 568: | ||
|Hoạt hình |
|Hoạt hình |
||
|- |
|- |
||
| rowspan=" |
| rowspan="4" |2014 |
||
|Bố ơi! Mình đi đâu thế? |
|Bố ơi! Mình đi đâu thế? |
||
|Tạ Địch Quỳ, Lâm Nghiên |
|Tạ Địch Quỳ, Lâm Nghiên |
||
Dòng 558: | Dòng 583: | ||
| |
| |
||
|Hoạt hình |
|Hoạt hình |
||
|- |
|||
|Armor Hero Atlas |
|||
|Trịnh Quốc Vĩ |
|||
|Hứa Phong, [[Tào Hi Nguyệt]], Tăng Tường Trình, Lý Hân Trạch |
|||
| |
|||
|- |
|||
| rowspan="5" |2015 |
|||
|Lạc lối ở Hồng Kông |
|||
|Từ Tranh, Nguyễn Duy Tân |
|||
|Từ Tranh, Triệu Vy, [[Bao Bối Nhĩ]], [[Đỗ Quyên]] |
|||
| |
|||
|- |
|||
|[[Khuấy đảo Hollywood]] |
|||
|Timothy Kendall |
|||
|Triệu Vy, Huỳnh Hiểu Minh, Đồng Đại Vi |
|||
| |
|||
|- |
|||
|Năm tháng đi qua |
|||
|Tần Tiểu Trân |
|||
|Lưu Sướng, [[Bạch Bách Hà]], [[Đường Nghệ Hân]], [[Bạch Cử Cương]], [[Kim Thế Giai (diễn viên)|Kim Thế Giai]] |
|||
| |
|||
|- |
|||
|Ma Thổi Đèn - Tầm Long Quyết |
|||
|Ô Nhĩ Thiện |
|||
|[[Trần Khôn]], [[Hoàng Bột]], [[Thư Kỳ]], [[Angelababy|Angelababy,]] Hạ Vũ |
|||
| |
|||
|- |
|||
|[[Thiên sứ xấu xa]] |
|||
|Du Bạch Mi, Đặng Siêu |
|||
|[[Đặng Siêu]], [[Tôn Lệ]], Đại Lạc Lạc, Lương Siêu |
|||
| |
|||
|- |
|||
| rowspan="4" |2016 |
|||
|[[Mỹ nhân ngư (phim)|Mỹ nhân ngư]] |
|||
|Châu Tinh Trì |
|||
|[[Đặng Siêu]], [[La Chí Tường]], [[Trương Vũ Kỳ]], [[Lâm Doãn]], [[Từ Khắc]] |
|||
| |
|||
|- |
|||
|[[Ngang qua thế giới của em]] |
|||
|Trương Nhất Bạch |
|||
|[[Đặng Siêu]], [[Bạch Bách Hà]], [[Dương Dương]], [[Trương Thiên Ái]], Nhạc Vân Bằng, [[Liễu Nham]], [[Đỗ Quyên]] |
|||
| |
|||
|- |
|||
|Tinh linh vương tọa |
|||
|Tống Nhạc Phong |
|||
| |
|||
|Hoạt hình |
|||
|- |
|||
|Tiếng gọi tình yêu giữa lòng thế giới |
|||
|Kwak Jae-yong |
|||
|[[Âu Hào]], [[Trương Tuệ Văn]], [[Dương Tử (diễn viên)|Dương Tử]] |
|||
|<ref>{{Chú thích web|url=https://www.endata.com.cn/BoxOffice/MovieStock/movieShow.html?id=640694|tựa đề=在世界中心呼唤爱 (2016)|website=Endata}}</ref> |
|||
|- |
|||
| rowspan="3" |2017 |
|||
|Đại náo Thiên Trúc |
|||
|Vương Bảo Cường |
|||
|[[Vương Bảo Cường]], [[Liễu Nham]], Bạch Khách, Nhạc Vân Bằng |
|||
| |
|||
|- |
|||
|[[Hiến thân của kẻ tình nghi X]] |
|||
|Tô Hữu Bằng |
|||
|[[Vương Khải (diễn viên)|Vương Khải]], Trương Lỗ Nhất. [[Lâm Tâm Như]] |
|||
| |
|||
|- |
|||
|Đại hộ pháp |
|||
|Bất Tư Phàm |
|||
| |
|||
|Hoạt hình, [[Quan Hiểu Đồng]] hát OST <ref>{{Chú thích web|url=http://www.ewang.com/m/217591-2.html|title=Dafuha|website=Ewang.com}}</ref> |
|||
|- |
|||
|2018 |
|||
|The Island |
|||
|Hoàng Bột |
|||
|[[Hoàng Bột]], [[Thư Kỳ]], [[Vương Bảo Cường]], [[Trương Nghệ Hưng]], [[Vu Hòa Vỹ]] |
|||
| |
|||
|} |
|} |
||
Armor Hero Atlas |
|||
Tinh linh vương tọa |
|||
[[Ngang qua thế giới của em]] |
|||
Hiến thân của kẻ tình nghi X |
|||
== Hoạt hình == |
|||
* 2016 Tên cậu là gì? |
|||
* 2017 Đại hộ pháp <ref>{{Chú thích web|url=http://www.ewang.com/m/217591-2.html|title=Dafuha|website=Ewang.com}}</ref> |
|||
* 2017 [[Pháo hoa, nên ngắm từ dưới hay bên cạnh? (phim 2017)|Pháo hoa, nên ngắm từ dưới hay bên cạnh]] |
|||
* 2018 Gấu bị nhiễm khuẩn |
|||
* 2018 [[Chúc một ngày tốt đẹp]] |
|||
== Ghi chú == |
== Ghi chú == |
Phiên bản lúc 09:12, ngày 13 tháng 7 năm 2021
Truyền thông Quang Tuyến | |
Loại hình | Công ty cổ phần |
Mã niêm yết | SZSE: 300251 (Loại A) |
Ngành nghề | Văn hóa, Thể thao, Giải trí |
Thành lập | 5 tháng 10 năm 1998 |
Người sáng lập | Vương Trường Điền (Chủ tịch |
Trụ sở chính | Tầng 3, tòa nhà 3, số 11, tiểu khu Bình Lý Đông, quận Đông Thành, Bắc Kinh, Bắc Kinh, Trung Quốc |
Thành viên chủ chốt |
|
Thương hiệu | ewang.com (视网) |
Dịch vụ | Truyền thông Điện ảnh Phim truyền hình Môi giới Internet Tổ chức sự kiện |
Doanh thu | 1,159,072,835.12 Nhân Dân Tệ [1] (2020) |
323 triệu Nhân Dân Tệ [1] (2020) | |
Lợi nhuận ròng | 291 triệu Nhân Dân Tệ [1] (2020) |
Tổng tài sản | 9,825 tỷ Nhân Dân Tệ [1] (2020) |
Tổng vốn chủ sở hữu | 9,049 tỷ Nhân Dân Tệ [1] (2020) |
Chủ sở hữu |
|
Số nhân viên | 536 (16 quản lý) |
Công ty mẹ | Tông công ty đầu tư Quang Tuyến Thượng Hải |
Công ty con | Beijing Jingjing Culture Bắc Kinh Quang Tuyến Dịch Thị võng lạc khoa kỹ Truyền thông truyền hình Quang Tuyến Thượng Hải Bắc Kinh Quang Tuyến âm nhạc Thiên Tân Quang Hợp Thế Kỷ văn hóa Bắc Kinh Quang Tuyến truyền thông quảng cáo Bắc Kinh Quang Tuyến ảnh nghiệp (100%) [3] Thanh Xuân Quang Tuyến Dương Châu ảnh nghiệp (Bắc Kinh Quang Tuyến ảnh nghiệp 100%) Khai Tâm Quang Tuyến Hải Khẩu ảnh nghiệp (Bắc Kinh Quang Tuyến ảnh nghiệp 100%) Công nghệ Bắc Kinh Caitiaowu (Bắc Kinh Quang Tuyến ảnh nghiệp 100%) (yibenmanhua.com) Truyền thông văn hóa Tô Châu Hồng Kình ảnh thị (66,03%) Shanghai Huasheng Lingfei Equity Investment Partnership (6,46%) Maoyan Entertainment (17,03%) Hong Li Animation Studios (66,03%) |
Website | www |
Ghi chú | Hợp nhất [4] [1] |
Ghi chú Hợp nhất [4] [1] |
Quang Tuyến là một doanh nghiệp sản xuất chương trình truyền hình, cũng như sản xuất phim thông qua Bắc Kinh Quang Tuyến ảnh nghiệp. Mức vốn hóa thị trường được báo cáo là 5,98 tỷ đô la Mỹ vào tháng 4 năm 2015 [5]. Công ty được thành lập vào ngày 24 tháng 4 năm 2000 [6].
Năm 2004, công ty điện ảnh Bắc Kinh Quang Tuyến ảnh nghiệp được thành lập.
Beijing Enlight Media là một thành viên của sàn giao dịch chứng khoán Thâm Quyến chỉ số SZSE 100, nhưng bị loại bỏ vào ngày 12 tháng 6 năm 2017 (có hiệu lực vào ngày giao dịch đầu tiên của tháng 7) [7]. Đến ngày 4 tháng 7 năm 2017, Enlight Horgos Caitiaowu Pictures là một phần của chỉ số chứng khoán SZSE 200 (chỉ số trung bình) [8].
Năm 2016 Quang Tuyến liên doanh với Thiên Tân Maoyan Weiying Culture Media [9].
13 tháng 9 năm 2018, thành lập cơ sở đào tạo nghệ sĩ Quang Tuyến 2019 [10].
Lịch sử hình thành
5 tháng 10 năm 1998 Trung tâm nghiên cứu quy hoạch truyền hình Quang Tuyến Bắc Kinh được thành lập.
1 tháng 3 năm 1999 Quang Tuyến chuyển đến "Tòa nhà Gia Đức", chương trình "Báo cáo giải trí Trung Quốc" được chuẩn bị.
18 tháng 5 năm 1999 chương trình "Báo cáo giải trí Trung Quốc" tại trung tâm truyền thông lần đầu tiên tổ chức họp báo ra mắt.
1 tháng 7 năm 1999 "Báo cáo giải trí Trung Quốc" đã chính thức được phát sóng trên hơn 20 đài truyền hình như Kênh đời sống Hồ Nam, ba tập một tuần.
Tháng 8 cùng năm "Báo cáo giải trí Trung Quốc" được phát sóng trên 50 kênh.
1 tháng 9 cùng năm công ty có nhà tài trợ quảng cáo đầu tiên: Mỹ sinh phì khắc; Hình thức: Tài trợ độc quyền.
1 tháng 12 cùng năm Nhân dịp trở lại Ma Cao, "Báo cáo giải trí Trung Quốc" đã lên kế hoạch độc quyền và sản xuất Kênh truyền hình âm nhạc quy mô lớn "Hoài bảo".
1 tháng 1 năm 2000 chương trình được phát sóng hàng ngày, ra mắt "Báo cáo giải trí Trung Quốc" dài 20 phút và "Báo cáo giải trí thế giới" 10 phút. Được biết đến như là "Xinwen Lianbo của Ngành giải trí".
21 tháng 2 năm 2000 Quang Tuyến TV nộp đơn xin đăng ký nhãn hiệu điện tử.
30 tháng 3 năm 2000 "Báo cáo giải trí Trung Quốc" đã giành được danh hiệu "99 kế hoạch cổ điển xuyên thế kỷ" do Nhân dân Nhật báo và các tổ chức tin tức khác bình chọn, và xếp thứ hai trong mười kế hoạch cổ điển hàng đầu là sản phẩm văn hóa duy nhất.
1 tháng 4 năm 2000 "Báo cáo giải trí Trung Quốc" đã được phát sóng hàng ngày tại gần 150 đài truyền hình trên toàn quốc, với số lượng khán giả lên tới hơn 315 triệu.
24 tháng 4 năm 2000 công ty quảng cáo Quang Tuyến được thành lập.
27 tháng 5 năm 2000 chương trình "Entertainment People Weekly" ra mắt.
28 tháng 5 năm 2000 trạm phóng viên Quảng Châu được thành lập.
5 tháng 6 năm 2000 công ty sáng lập lễ trao giải "Trung Quốc âm nhạc phong vân bảng".
1 tháng 8 năm 2000 trang chủ của Quang Tuyến đã chính thức được ra mắt.
18 tháng 8 năm 2000 là công ty truyền thông tư nhân duy nhất ở Đại lục, được "New Weekly" xếp hạng ngành công nghiệp truyền thông Trung Quốc (hai công ty còn lại là Phoenix TV và Hunan TV & Broadcast).
1 tháng 11 năm 2000 chi nhánh ở Quảng Châu được thành lập. Cùng ngày hợp tác với doanh nghiệp nổi tiếng trong nước, Tập đoàn Vũ Hán C-bons Group, để tổ chức độc quyền "Chung kết truyền hình quốc gia Thư Lôi thế kỷ tinh " lần thứ hai. Đồng thời cùng ngày đã tổ chức câu lạc bộ fan hâm mộ siêu sao quốc tế Coco Lee.
22 tháng 11 năm 200 Trung tâm Nghiên cứu Kế hoạch Quang Tuyến TV Bắc Kinh được đổi tên thành công ty TNHH truyền thông Quang Tuyến Bắc Kinh. Tháng 12 năm 2000 "Danh sách chương trình truyền hình Trung Quốc" với sự tuyển chọn khán giả quốc gia, số lượng bài dự thi và số giải thưởng được xếp hạng thứ năm trong cả nước, chỉ đứng sau CCTV, Đài truyền hình vệ tinh Hồ Nam và Phoenix TV. Báo cáo giải trí Trung Quốc xếp thứ nhất trong danh sách chương trình giải trí tốt nhất.
Một số chương trình do Quang Tuyến sản xuất vào ngày 1 tháng 12 nămm 2000 được đổi tên: "Báo cáo giải trí Trung Quốc" được đổi tên thành "Ngu nhạc hiện trường", "Báo cáo giải trí thế giới" được đổi tên thành "Hải ngoại ngu nhạc hiện trường", "China Network Report" được đổi tên thành "Network World", "Trung Quốc âm nhạc phong vân bảng" được đổi tên thành "Âm nhạc phong vân bảng"
Nghệ sĩ
Phát thanh viên đa tài
Nữ nghệ sĩ sau 90 nổi tiếng
- Tôn Thiên [13]
Nữ nghệ sĩ đa tài
- Tống Duy [14]
Soft Girl, KOL
Nam ca sĩ, Dancer sau 90
Nữ ca sĩ nhạc ảo giác
Nữ diễn viên trẻ sau 90
- Phương Linh [24]
Người dẫn chương trình, diễn viên, đại diện phát ngôn của Đài An Huy
- Tạ Nam [25]
- Lưu Đồng
Nhà văn trẻ best-seller và phó chủ tịch của Bắc Kinh Quang Tuyến Ảnh Nghiệp
- Đại Tả [26]
Người dẫn chương trình
Diễn viên, Đạo diễn
- Mã Ngâm Ngâm
Nữ ca sĩ nhạc Jazz
- Lưu Diệc Thần
- Lâm Thịnh Đông
Nghệ sĩ trẻ
- Lý Kiều Đan [28]
Nữ diễn viên, người mẫu
Diễn viên, ca sĩ trẻ
- Lôi Tư Vũ
Diễn viên trẻ
- Khương Trác Quân
- Quách Xu Đồng
- Đinh Vũ Hề
- Đinh Quan Sâm
- Chương Nhược Nam
Diễn viên toàn năng
- Trần Tấn
- Thái Mộc Cẩm
- Trần Vũ Vy
- Bao Văn Tịnh
Người dẫn chương trình, nữ diễn viên
- Lý Gia Thành
- Lý Xuyên
Nam diễn viên, Người dẫn chương trình
- Lý Hân Lượng
- Thích Ngọc Vũ
- Ryu Kohata
Võ sĩ quyền anh chuyên nghiệp và diễn viên người Nhật Bản
- Đoàn Bác Văn
Giải ước
Hồ Hạ
Lý Hà
Nhóm nhạc Phong Vân Bang
Thẩm Lệ Quân
Thang Xán
Thích Ngọc Vũ
Cổ đông
31 tháng 12 năm 2015, Vương Trường Điền, Chủ tịch của Quang Tuyến thông qua tập đoàn đầu tư Quang Tuyến Thượng Hải (Shanghai Enlight Investment Holding) sở hữu 50,06% cổ phần của Quang Tuyến trở thành cổ đông lớn nhất [29], cổ đông lớn thứ hai của Quang Tuyến là công ty liên doanh đầu tư A Lí (Ali Venture Invesment), với Jack Ma, người sáng lập Alibaba Group, là cổ đông lớn nhất. Cổ đông lớn thứ ba (3,87%), Đỗ Anh Liên, trên thực tế là vợ của Vương. Cổ đông thứ 6 Thứ sáu (1,37%) và thứ 7 (1,15%), là em trai và em gái của Vương Trường Điền. Phó tổng giám đốc, Lý Hiểu Bình và Lý Đức Lai sở hữu 3,79% và 3,23% cổ phần tương ứng là cổ đông lớn thứ tư và thứ năm.
Các cổ đông khác trong top 10 là quỹ an sinh xã hội quốc gia (0.28%), quỹ theo dõi chỉ số của Ngân hàng xây dựng Trung Quốc (0.21%) và công ty chứng khoán Everbright (0.21%).
Beijing Jingjing Culture
Thành lập ngày 29 tháng 9 năm 1998 tại Đông Thành, Bắc Kinh
Bắc Kinh Quang Tuyến Dịch Thị võng lạc khoa kỹ
Truyền thông truyền hình Quang Tuyến Thượng Hải
Bắc Kinh Quang Tuyến âm nhạc
Thiên Tân Quang Hợp Thế Kỷ Văn Hóa
Thành lập vào năm 2019 bởi Truyền thông Quang Tuyến [30]
Bắc Kinh Quang Tuyến ảnh nghiệp
Thanh Xuân Quang Tuyến Dương Châu ảnh nghiệp
Tháng 8, 2020 Bắc Kinh Quang Tuyến ảnh nghiệp thành lập công ty con Thanh Xuân Quang Tuyến ở Dương Châu
Khai Tâm Quang Tuyến Hải Khẩu ảnh nghiệp
Cùng với Than Xuân Quang Tuyến Dương Châu ảnh nghiệp được Bắc Kinh Quang Tuyến ảnh nghiệp thành lập vào tháng 8 năm 2020
Công nghệ Bắc Kinh Caitiaowu
Thành lập vào ngày 8 tháng 5 năm 2019 [31], ngoài làm phim thì trang chủ của Caitiaowu tại website Yibenmanhua.com cũng chuyên về Manhua.
Truyền thông văn hóa Tô Châu Hồng Kình ảnh thị
Thành lập vào tháng 2 năm 2017, ngày 31 tháng 12 năm 2018 Quang Tuyến đầu tư 3 triệu Nhân Dân Tệ, giữ 60% cổ phần công ty [32], đến nằm 2020 tăng lên 3,3015 triệu Nhân Dân Tệ, cổ phần công ty Quang Tuyến lắm giữ tăng lên 66,03%
Hong Li Animation Studios
Thành lập vào năm 2017, với Truyền thông văn hóa Tô Châu Hồng Kình ảnh thị là cổ đông lớn nhất [33]
Tư vấn đóng gói hình ảnh Anh Sự Đạt Bắc Kinh
Được thành lập vào năm 2016, là công ty con của Quang Tuyến
Shanghai Huasheng Lingfei Equity Investment Partnership
Maoyan Entertainment
Ngày 27 tháng 5 năm 2016, Quang Tuyến trở thành cổ đông lớn nhất của Quang Tuyến [34]
Quang Tuyến thanh xuân
Năm 2015, nó hoàn toàn thuộc sở hữu của Quang Tuyến. Có trụ sở tại Bắc Kinh, công ty tập trung vào việc sản xuất, quảng bá, phân phối và phát triển bản quyền, và là một công ty quản lý nội dung mới. Công ty duy trì sự hợp tác tốt và chặt chẽ với các đội phim hạng nhất trong và ngoài nước. Công ty có sức mạnh sản xuất phim và hỗ trợ tài chính mạnh mẽ. Cùng với Quang Tuyến và sân khấu Quang Tuyến, tạo thành ma trận nội dung quan trọng nhất của Truyền thông Quang Tuyến trong năm năm tới.
Thải Điều Ốc
Thành lập vào 25 tháng 10 năm 2015, công ty điện ảnh và truyền hình toàn diện dựa trên các yếu tố giả tượng, hoạt hình và truyện tranh. Trụ sở ở Bắc Kinh .Công việc kinh doanh của Thải Điều Ốc bao gồm đầu tư dự án, phát triển dự án, sản xuất dự án, công khai và phân phối, sản phẩm ngoại vi, giấy phép trò chơi, công viên giải trí, v.v. Lĩnh vực kinh doanh chính bao gồm phim hoạt hình, phim kỳ ảo và phim điện ảnh / phim trực tuyến.
Anh Sư Đạt
Được thành lập vào năm 2006, là công ty con của Quang Tuyến
Phạm vi hoạt động của Anh Sư Đạt: lập kế hoạch sáng tạo, sản xuất trailer phim, sản xuất EPK, sản xuất quay MV, thiết kế sáng tạo đồ họa, sản xuất âm nhạc gốc, sản xuất hình ảnh quảng cáo, sản xuất hình ảnh sự kiện quy mô lớn.
EaseEyes
Thành lập vào tháng 8 năm 2000, trang web chính thức của công ty sản xuất và phân phối chương trình truyền hình tư nhân nổi tiếng của Trung Quốc, Quang Tuyến (Cổ phần).
Cung cấp các dịch vụ giải trí và thông tin giải trí chuyên nghiệp, chất lượng cao với các khái niệm truyền thông tiên tiến và các phương tiện kỹ thuật.
Horgos Caitiaowu Pictures
Được thành lập vào mùa hè năm 2017, nó là một công ty cổ phần của Beijing Enlight Media.
Ngũ quang thập sắc
Được thành lập vào tháng 4 năm 2017, công ty có một đội ngũ chuyên nghiệp chuyên phát triển các bộ phim điện ảnh và truyền hình.
Phim
Phim phân phối
Năm | Tên | Đạo diễn | Diễn viên | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1994 | Đông Tà, Tây Độc | Vương Gia Vệ | Trương Quốc Vinh, Lâm Thanh Hà, Lương Triều Vỹ, Trương Học Hữu, Trương Mạn Ngọc | Quang Tuyến phát hành tại Trung Quốc lần đầu năm 2008 |
2006 | Vô gian đạo 5 | Lưu Vĩ Cường, Mạch Triệu Huy | Lương Triều Vỹ, Takeshi Kaneshiro, Từ Tĩnh Lôi, Thư Kỳ | [35] |
2007 | Đảo hỏa tuyến | Diệp Vĩ Tín | Chân Tử Đan, Cổ Thiên Lạc, Lữ Lương Vĩ, Phạm Băng Băng | |
Thiết tam giác | Từ Khắc, Đỗ Kỳ Phong, Lâm Lĩnh Đông | Cổ Thiên Lạc, Nhậm Đạt Hoa, Tôn Hồng Lôi | ||
2008 | Hồ điệp phi | Đỗ Kỳ Phong | Lý Băng Băng, Châu Du Dân | |
Missing | Từ Khắc | Lý Lâm Khiết, Lương Lạc Thi, Trương Chấn | ||
Phụ Nữ Không Xấu | Châu Tấn, Quế Luân Mỹ, Trương Vũ Kỳ | |||
Nhân chứng | Lâm Siêu Hiền | Tạ Đình Phong, Trương Tịnh Sơ, Trương Gia Huy, Miêu Phổ | [36] | |
Bộ đôi cọc cạch | Mạch Triệu Huy, Trang Văn Cường | Trịnh Tú Văn, Trần Dịch Tấn, Trương Quốc Lập, Đỗng Dũng | ||
2009 | Hoàn mỹ tân nương | A Mãnh | Quách Kha Vũ, Chương Hạ, Đại Bằng, Từ Lợi | |
Gasp | Trịnh Trọng | Cát Ưu, John Savage, Lâm Hi Lôi, Lưu Hoa | ||
Siêu nhí Astro | David Bowers | Hoạt hình | ||
2010 | Life of Sentime (感情生活) | Dương Cạch Trạch | Diêu Tinh Đồng, Hạ Vũ, Minh Đạo | |
Xuất thủy phù dung | Lưu Trấn Vĩ | Chung Hân Đồng, Phương Lực Thân, Huỳnh Thánh Y | ||
Huyền thoại Trần Chân | Lưu Vĩ Cường | Chân Tử Đan, Thư Kỳ, Huỳnh Thu Sinh, Hoàng Bột, Hoắc Tư Yến | ||
2011 | Hồng Môn Yến | Lý Nhân Cảng | Lê Minh, Phùng Thiệu Phong, Lưu Diệc Phi | |
2013 | I want you | Thái Ư Vị | Ngô Mạc Sầu, Lý Đại Mạt, Trương Vĩ, Đinh Đinh | |
2014 | Balala the Fairies: The Magic Trial | Vu Nhân, Lưu Hạo | Trần Vũ Vi, Triệu Kim Mạch, Lưu Đại Hi, Vương Tuệ | |
No Zuo No Die | Phạm Lập Hân | Hoa Thần Vũ, Âu Hào, Bạch Cử Cương | ||
Con Yêu Quý | Trần Khả Tân | Triệu Vy, Hoàng Bột, Đồng Đại Vi | ||
2015 | Tôi là nhân chứng | Ahn Sang-hoon | Dương Mịch, Lộc Hàm, Vương Cảnh Xuân, Chu Á Văn | |
Đạo mộ bút ký | La Vĩnh Sương, Trình Bảo Thụy | Lý Dịch Phong, Dương Dương, Lưu Thiên Tá, Trương Trí Nghiêu, Đường Yên | ||
2016 | Your Name – Tên cậu là gì? | Shinkai Makoto | Hoạt hình | |
2017 | Pháo hoa, nên ngắm từ dưới hay bên cạnh | Akiyuki Shinbo, Nobuyuki Takeuchi | Hoạt hình |
Phim sản xuất
Năm | Tên | Đạo diễn | Diễn viên |
---|---|---|---|
2009 | Nhà có chuyên vui | Cốc Đức Chiêu | Cổ Thiên Lạc, Ngô Quân Như, Hoàng Bách Minh |
2010 | Hoa điền hỷ sự | Hoàng Bách Minh, Khâu Lễ Đào | Hoàng Bách Minh, Ngô Quân Như, Cổ Thiên Lạc |
Toàn thành giới bị | Trần Mộc Thắng | Quách Phú Thành, Thư Kỳ, Trâu Triệu Long, Trương Tịnh Sơ, Ngô Kinh | |
2011 | Tối cường hỷ sự | Trần Khanh Gia, Tần Tiểu Trân | Trương Bá Chi, Cổ Thiên Lạc, Chân Tử Đan, Lưu Gia Linh |
Trinh thám B+ | Bành Thuận | Quách Phú Thành, Liêu Khải Trì, Từ Chính Khê, Cung Bội Bật | |
2012 | Mộng du | Lý Lâm Khiết, Hoắc Tư Yến, Lý Tông Hàn, Dương Thái Ni | |
Đồng thoại buồn | Từ Chính Siêu | Lưu Thi Thi, Hồ Hạ, Tạ Nam, Đại Tả | |
Thủ lĩnh cuối cùng | Vương Tinh | Châu Nhuận Phát, Huỳnh Hiểu Minh, Hồng Kim Bảo, Ngô Trấn Vũ, Viên Tuyền | |
2013 | So Young | Triệu Vy | Dương Tử San, Triệu Hựu Đình, Hàn Canh, Giang Sơ Ảnh |
Đối tác Trung Quốc | Trần Khả Tân | Huỳnh Hiểu Minh, Đặng Siêu, Đồng Đại Vi, Đỗ Quyên | |
Thầm thám xuất thần | Vương Tử Minh | Văn Chương, Lý Liên Kiệt, Lưu Thi Thi, Trần Nghiên Hy, Liễu Nham | |
Tứ đại danh bổ 2 | Trần Gia Thượng, Tần Tiểu Trân | Đặng Siêu, Lưu Diệc Phi, Trịnh Trung Cơ | |
2014 | Bạn cùng lớp | Quách Phàm | Châu Đông Vũ, Lâm Canh Tân, Michael Stephen Kai Sui, Vương Khiếu Khôn |
2015 | Bao La Vùng Trời | Diệp Vĩ Tín, Trâu Khải Quang | Cổ Thiên Lạc, Trịnh Tú Văn, Ngô Trấn Vũ, Trương Trí Lâm |
Chung Quỳ phục ma: Tuyết yêu ma linh | Bào Đức Hi, Triệu Thiên Vũ | Trần Khôn, Lý Băng Băng, Triệu Văn Tuyên, Dương Tử San | |
Balala the Fairies:The Mystery Note | Vu Nhân, Trần Thành | Vu Đình Nhi, Triệu Kim Mạch, Lưu Đại Hi, Chu Tuấn Siêu, Vương Tử Tuyền | |
Tai trái | Tô Hữu Bằng | Trần Đô Linh, Âu Hào, Dương Dương, Mã Tư Thuần | |
Tân Bộ Bộ Kinh Tâm | Tống Địch | Trần Ý Hàm, Đậu Kiêu, Dương Hựu Ninh, Tống Y Nhân | |
Phanh nhiên tinh động | Trần Quốc Huy, Hạ Vĩnh Khang | Dương Mịch, Lý Dịch Phong, Trần Sổ, Vương Diệu Khánh |
Phim sản xuất và phân phối
Năm | Tên | Đạo diễn | Diễn viên | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2009 | Cow | Quản Hổ | Hoàng Bột, Diêm Ni | |
2011 | Họa bích | Đặng Siêu, Tôn Lệ, Trịnh Sảng, Diêm Ni, Tạ Nam, Liễu Nham | ||
Thiên Thần Tốc Độ | Mã Sở Thành | Thang Duy, Lưu Nhược Anh, Lâm Chí Dĩnh | ||
2012 | Trời Sinh Một Cặp | Chu Diên Bình | Châu Du Dân, Tiểu Tiểu Bân, Trần Gia Hoa, Dương Mịch | |
Thất Phu | Dương Thụ Bằng | Huỳnh Hiểu Minh, Trương Dịch, Trương Hâm Nghệ | ||
Detective Hunter Zhang | Cao Quần Thư | Trương Lập Hiến, Sử Hàng, Ninh Tài Thần | ||
Tứ đại danh bổ | Trần Gia Thượng, Tần Tiểu Trân | Đặng Siêu, Lưu Diệc Phi, Trịnh Trung Cơ | ||
Đồng Tước Đài | Triệu Lâm Sơn | Châu Nhuận Phát, Lưu Diệc Phi, Tô Hữu Bằng | ||
Lạc Lối Ở Thái Lan | Từ Tranh | Từ Tranh, Vương Bảo Cường, Hoàng Bột, Đào Hồng, Tạ Nam | ||
2013 | Chuyến tàu đêm | Trương Giang Nam | Hoắc Tư Yến, Huệ Anh Hồng, Lý Tông Hàn | |
Đầu bếp, diễn viên, tên vô lại | Quản Hổ | Lưu Diệp, Trương Hàm Dư, Hoàng Bột | ||
Seer 3: Heroes Alliance | Vương Chương Tuấn, Ân Ngọc Kỳ | Hoạt hình | ||
2014 | Bố ơi! Mình đi đâu thế? | Tạ Địch Quỳ, Lâm Nghiên | Lâm Chí Dĩnh, Tiểu Tiểu Chí, Vương Nhạc Luân, Vương Thi Linh,.. | Phim tài liệu |
The Breakup Guru | Du Bạch Mi, Đặng Siêu | Đặng Siêu, Dương Mịch, Cổ Lực Na Trát, Loan Nguyên Huy | ||
Seer 4 | Vương Chương Tuấn, Ân Ngọc Kỳ | Hoạt hình | ||
Armor Hero Atlas | Trịnh Quốc Vĩ | Hứa Phong, Tào Hi Nguyệt, Tăng Tường Trình, Lý Hân Trạch | ||
2015 | Lạc lối ở Hồng Kông | Từ Tranh, Nguyễn Duy Tân | Từ Tranh, Triệu Vy, Bao Bối Nhĩ, Đỗ Quyên | |
Khuấy đảo Hollywood | Timothy Kendall | Triệu Vy, Huỳnh Hiểu Minh, Đồng Đại Vi | ||
Năm tháng đi qua | Tần Tiểu Trân | Lưu Sướng, Bạch Bách Hà, Đường Nghệ Hân, Bạch Cử Cương, Kim Thế Giai | ||
Ma Thổi Đèn - Tầm Long Quyết | Ô Nhĩ Thiện | Trần Khôn, Hoàng Bột, Thư Kỳ, Angelababy, Hạ Vũ | ||
Thiên sứ xấu xa | Du Bạch Mi, Đặng Siêu | Đặng Siêu, Tôn Lệ, Đại Lạc Lạc, Lương Siêu | ||
2016 | Mỹ nhân ngư | Châu Tinh Trì | Đặng Siêu, La Chí Tường, Trương Vũ Kỳ, Lâm Doãn, Từ Khắc | |
Ngang qua thế giới của em | Trương Nhất Bạch | Đặng Siêu, Bạch Bách Hà, Dương Dương, Trương Thiên Ái, Nhạc Vân Bằng, Liễu Nham, Đỗ Quyên | ||
Tinh linh vương tọa | Tống Nhạc Phong | Hoạt hình | ||
Tiếng gọi tình yêu giữa lòng thế giới | Kwak Jae-yong | Âu Hào, Trương Tuệ Văn, Dương Tử | [37] | |
2017 | Đại náo Thiên Trúc | Vương Bảo Cường | Vương Bảo Cường, Liễu Nham, Bạch Khách, Nhạc Vân Bằng | |
Hiến thân của kẻ tình nghi X | Tô Hữu Bằng | Vương Khải, Trương Lỗ Nhất. Lâm Tâm Như | ||
Đại hộ pháp | Bất Tư Phàm | Hoạt hình, Quan Hiểu Đồng hát OST [38] | ||
2018 | The Island | Hoàng Bột | Hoàng Bột, Thư Kỳ, Vương Bảo Cường, Trương Nghệ Hưng, Vu Hòa Vỹ |
Ghi chú
- ^ a b c d e f “北京光线传媒股份有限公司 2020 年年度报告全文”. Eastmoney (bằng tiếng Trung).
- ^ “光线传媒:关于公司持股5%以上股东减持股份实施进展的公告 (下载公告)”. Finance Sina (bằng tiếng Trung).
- ^ “参股控股子公司”. Quanzhan Intelligence (bằng tiếng Trung).
- ^ “2015 Annual Report” (PDF). Beijing Enlight Media (bằng tiếng Chinese). Shenzhen Stock Exchange. 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ http://variety.com/2015/biz/asia/chinese-media-stocks-stage-major-rally-in-us-and-asian-markets-1201469237. Variety
- ^ “Beijing Enlight Media Co., Ltd. (北京光线传媒股份有限公司) Company Profile”. Emis.
- ^ “(Press release) (in Chinese)” (PDF). Index China. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Shenzhen Securities Information”. Archived.
- ^ “China Film Studio Tycoon Wang Changtian Expands Clout With Online Ticket Investment”. Ent Group.
- ^ “2019光线传媒校园招聘正式启动!”. QQ (bằng tiếng Trung).
- ^ “柳岩”. Ewang Official.
- ^ “关晓彤”. Ewang Official.
- ^ “孙千”. Ewang Official.
- ^ “宋唯”. Ewang Official.
- ^ “林芷伊”. Ewang Official.
- ^ “刘珈彤”. Ewang Official.
- ^ “王乐轩”. Ewang Official.
- ^ “薛昊婧”. Ewang.
- ^ “云天飞”. Ewang Official.
- ^ “赵文龙”. Ewang Official.
- ^ “朱婧汐”. ewang.
- ^ “胡先煦”. Ewang.
- ^ “姜梓新”. ewang.
- ^ “方龄”. Ewang.
- ^ “谢楠”. Ewang Official. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2017.
- ^ “大左”. Ewang Official.
- ^ “包贝尔”. Ewang Official.
- ^ “Mama Mia”. Youtube.
- ^ http://disclosure.szse.cn/finalpage/2016-04-12/1202163197.PDF Lưu trữ 2017-02-02 tại Wayback Machine. Shenzhen Stock Exchange
- ^ “光线传媒:2019年年度报告摘要”. Sina (bằng tiếng Trung).
- ^ “彩条屋”. Caitiawu Weibo (bằng tiếng Trung).
- ^ “光线传媒:2018年年度报告”. Sina (bằng tiếng Trung).
- ^ “About Hong Li”. Hong Li website.
- ^ “光线取代美团点评成猫眼最大股东 猫眼估值83亿”. QQ (bằng tiếng Trung).
- ^ “制作公司”. Maoyan (bằng tiếng Trung).
- ^ “制作公司-证人”. Maoyan (bằng tiếng Trung).
- ^ “在世界中心呼唤爱 (2016)”. Endata.
- ^ “Dafuha”. Ewang.com.