Đồng(II) selenat
Giao diện
Đồng(II) selenat | |
---|---|
Tên khác | Đồng selenat Cupric selenat Đồng(II) selenat(VI) Đồng selenat(VI) Cupric selenat(VI) Cuprum(II) selenat Cuprum(II) selenat(VI) Cuprum selenat Cuprum selenat(VI) |
Số CAS | 10031-45-5 (5 nước) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | CuSeO4 |
Khối lượng mol | 206,5036 g/mol (khan) 224,51888 g/mol (1 nước) 242,53416 g/mol (2 nước) 296,58 g/mol (5 nước) |
Bề ngoài | tinh thể không màu (khan) tinh thể màu xanh dương nhạt (5 nước)[1] |
Khối lượng riêng | 2,56 g/cm³ (5 nước)[1] |
Điểm nóng chảy | 150–200 (5 nước, mất 4 nước) 265 °C (509 °F; 538 K) (1 nước → khan)[2] |
Điểm sôi | 480 °C (753 K; 896 °F) (phân hủy)[2] |
Độ hòa tan trong nước | 10,6 ± 0,2 g/100 mL (0 ℃)[2] 17,9 g/100 mL (15 ℃) 27,4 g/100 mL (25 ℃)[1] |
Độ hòa tan | tan trong axit, rất ít tan trong aceton, không tan trong etanol[2] tạo phức với amonia |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Ba nghiêng[2], CuSO4[3] |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độc |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Đồng(II) sunfat Đồng(II) selenide Đồng(II) selenide Đồng(II) telurat |
Cation khác | Bạc selenat Vàng(III) selenat |
Hợp chất liên quan | Đồng(II) oxit Selen trioxit Axit selenic |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đồng(II) selenat là một hợp chất vô cơ, là muối của kim loại đồng và axit selenic có công thức hóa học CuSeO4 – tinh thể màu trắng, tan trong nước, tạo thành các tinh thể ngậm nước.
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Hòa tan đồng(II) oxit hoặc hydroxide trong axit selenic (đun nóng nhẹ) sẽ tạo ra hydrat:
Tính chất vật lý
[sửa | sửa mã nguồn]Đồng(II) selenat tạo thành các tinh thể màu trắng.
Nó hòa tan trong nước, axit, amonia, rất ít tan trong aceton, không tan trong etanol.[2]
Tính chất hóa học
[sửa | sửa mã nguồn]- Tinh thể pentahydrat mất nước khi đun nóng:
- Tiếp tục đun nóng, muối khan sẽ bị phân hủy:
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]CuSeO4 còn tạo một số hợp chất với NH3, như CuSeO4·2NH3 là bột màu dương nhạt, CuSeO4·3NH3·H2O là chất rắn màu dương nhạt, CuSeO4·4NH3 với:
- Dạng khan là tinh thể màu chàm;
- Monohydrat là tinh thể màu dương đậm;
- Đihydrat là tinh thể màu xanh lam.
CuSeO4·5NH3 là chất rắn màu dương đậm. Monohydrat của nó cũng được biết đến.[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c CRC Handbook of Chemistry and Physics, 97th Edition (William M. Haynes; CRC Press, 22 thg 6, 2016 - 2652 trang), trang 4-60. Truy cập 26 tháng 3 năm 2021.
- ^ a b c d e f Handbook of Inorganic Compounds (Dale L. Perry; CRC Press, 19 thg 4, 2016 - 581 trang), trang 151. Truy cập 26 tháng 3 năm 2021.
- ^ L. Mestres, M. L. Martinez, A. Rodriguez and X. Solans – The isomorphism between CuSeO4·5H2O and CuSO4·5H2O. Zeitschrift für Kristallographie - Crystalline Materials, 180 (1–4): 179–188. doi:10.1524/zkri.1987.180.14.179.
- ^ Hurd, Loren C., Lenher, Victor – AMMONATES OF COPPER SELENATE[liên kết hỏng]. J. Am. Chem. Soc., 1930, 52 (10): 3857–3864. doi:10.1021/ja01373a014.