Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lopburi (tỉnh)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
→‎Tham khảo: clean up, general fixes using AWB
Dòng 45: Dòng 45:
{{thể loại Commons|Lopburi}}
{{thể loại Commons|Lopburi}}
{{Tỉnh Thái Lan}}
{{Tỉnh Thái Lan}}

{{sơ khai}}


[[Thể loại:Tỉnh Thái Lan]]
[[Thể loại:Tỉnh Thái Lan]]

Phiên bản lúc 13:35, ngày 16 tháng 11 năm 2021

Lopburi
ลพบุรี
Hiệu kỳ của Lopburi
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Lopburi
Ấn chương
Khẩu hiệu: วังนารายณ์คู่บ้าน ศาลพระกาฬคู่เมือง ปรางค์สามยอดลือเลื่อง เมืองแห่งดินสอพอง เขื่อนป่าศักดิ์ชลสิทธิ์เกริกก้อง แผ่นดินทองสมเด็จพระนารายณ์
Lopburi trên bản đồ Thế giới
Lopburi
Lopburi
Quốc gia Thái Lan
Thủ phủLopburi sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Tỉnh trưởngSuwat Tantiphat
Diện tích
 • Tổng cộng6,199,8 km2 (2,393,8 mi2)
Dân số (2000)
 • Tổng cộng745,506
 • Mật độ120/km2 (300/mi2)
Múi giờ+7 (UTC+7)
Mã bưu chính15
Mã ISO 3166TH-16 sửa dữ liệu
Trang webhttp://www.lopburi.go.th/

Lopburi (tiếng Thái: ลพบุรี) là một tỉnh (changwat) của Thái Lan. Tỉnh này giáp các tỉnh sau (từ phía Bắc theo chiều kim đồng hồ): Phetchabun, Chaiyaphum, Nakhon Ratchasima, Saraburi, Phra Nakhon Si Ayutthaya, Ang Thong, Sing BuriNakhon Sawan.

Các đơn vị hành chính địa phương

Map of Amphoe
Map of Amphoe

Tỉnh Lopburi có 11 huyện (amphoe). Các huyện được chia ra 124 tambon (tương đương xã), 1110 làng (ấp, thôn, buôn, sóc, bản, mường) (muban).

  1. Mueang Lop Buri
  2. Phatthana Nikhom
  3. Khok Samrong
  4. Chai Badan
  5. Tha Wung
  6. Ban Mi
  1. Tha Luang
  2. Sa Bot
  3. Khok Charoen
  4. Lam Sonthi
  5. Nong Muang

Tỉnh Lopburi được chia thành 11 huyện, 1110 thôn (làng, ấp, buôn, sóc, bản, mường)

Tham khảo