Gareth Southgate
Southgate vào năm 2023 | ||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Gareth Southgate[1] | |||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 3 tháng 9, 1970 [2] | |||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Watford, Anh | |||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in)[3] | |||||||||||||||||||||||||
Vị trí | ||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||||||||
Southampton | ||||||||||||||||||||||||||
Crystal Palace | ||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
1988–1995 | Crystal Palace | 152 | (15) | |||||||||||||||||||||||
1995–2001 | Aston Villa | 191 | (7) | |||||||||||||||||||||||
2001–2006 | Middlesbrough | 160 | (4) | |||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | 503 | (26) | ||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
1995–2004 | Anh | 57 | (2) | |||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp quản lý | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||||||||
2006–2009 | Middlesbrough | |||||||||||||||||||||||||
2013–2016 | U-21 Anh | |||||||||||||||||||||||||
2016–2024 | Anh | |||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Gareth Southgate OBE (sinh ngày 3 tháng 9 năm 1970) là một huấn luyện viên bóng đá và cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh từng thi đấu ở vị trí hậu vệ hoặc tiền vệ. Ông từng là huấn luyện viên trưởng của đội tuyển bóng đá quốc gia Anh.
Trong sự nghiệp cầu thủ, Southgate đã giành chức vô địch Cúp Liên đoàn bóng đá Anh với cả Aston Villa và Middlesbrough (lần lượt trong mùa giải 1995–96 và 2003–04), và là đội trưởng của Crystal Palace giành chức vô địch First Division năm 1993–94. Ông cũng từng tham dự Chung kết Cúp FA 2000 với Villa và Chung kết UEFA Cup 2006 với Middlesbrough. Ở cấp độ đội tuyển, Southgate đã có 57 lần ra sân cho Đội tuyển quốc gia Anh từ năm 1995 đến năm 2004, thi đấu tại Giải vô địch bóng đá thế giới 1998 và cả hai Giải vô địch bóng đá châu Âu 1996 và 2000. Sự nghiệp thi đấu của ông kết thúc vào tháng 5 năm 2006 ở tuổi 35, sau hơn 500 lần ra sân.
Ông nắm giữ cương vị huấn luyện viên của Middlesbrough từ tháng 6 năm 2006 đến tháng 10 năm 2009, sau đó là U-21 Anh từ năm 2013 đến năm 2016, trước khi trở thành huấn luyện viên của Đội tuyển quốc gia Anh vào năm 2016. Tại giải đấu đầu tiên với tư cách là huấn luyện viên đội tuyển Anh, FIFA World Cup 2018, Southgate đã trở thành nhà cầm quân thứ ba (sau Alf Ramsey và Bobby Robson) đưa Tam Sư lọt vào đến vòng bán kết của giải vô địch thế giới.
Thống kê sự nghiệp cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Mùa giải | League | FA Cup | League Cup | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Crystal Palace | 1990–91 | First Division | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1[a] | 0 | 3 | 0 |
1991–92 | First Division | 30 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | 3[a] | 0 | 39 | 0 | |
1992–93 | Premier League | 33 | 3 | 0 | 0 | 6 | 2 | 0 | 0 | 39 | 5 | |
1993–94 | First Division | 46 | 9 | 1 | 0 | 4 | 3 | 2[b] | 0 | 53 | 11 | |
1994–95 | Premier League | 42 | 3 | 8 | 0 | 7 | 2 | 0 | 0 | 57 | 5 | |
Tổng cộng | 152 | 15 | 9 | 0 | 24 | 7 | 6 | 0 | 191 | 22 | ||
Aston Villa | 1995–96 | Premier League | 31 | 1 | 4 | 0 | 8 | 1 | 0 | 0 | 43 | 2 |
1996–97 | Premier League | 28 | 1 | 3 | 0 | 1 | 0 | 2[c] | 0 | 34 | 1 | |
1997–98 | Premier League | 32 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 7[c] | 0 | 43 | 0 | |
1998–99 | Premier League | 38 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 4[c] | 0 | 44 | 2 | |
1999–2000 | Premier League | 31 | 2 | 6 | 1 | 6 | 0 | 0 | 0 | 43 | 3 | |
2000–01 | Premier League | 31 | 2 | 2 | 0 | 1 | 0 | 2[d] | 0 | 36 | 2 | |
Tổng cộng | 191 | 7 | 20 | 1 | 17 | 0 | 15 | 0 | 243 | 8 | ||
Middlesbrough | 2001–02 | Premier League | 37 | 1 | 6 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 44 | 1 |
2002–03 | Premier League | 36 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 37 | 2 | |
2003–04 | Premier League | 27 | 1 | 1 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 34 | 1 | |
2004–05 | Premier League | 36 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 10[c] | 0 | 47 | 0 | |
2005–06 | Premier League | 24 | 0 | 7 | 0 | 2 | 0 | 9[c] | 0 | 42 | 0 | |
Tổng cộng | 160 | 4 | 16 | 0 | 9 | 0 | 19 | 0 | 204 | 4 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 503 | 26 | 45 | 1 | 50 | 8 | 40 | 0 | 638 | 35 |
- ^ a b Xuất hiện tại Full Members' Cup
- ^ Xuất hiện tại Anglo-Italian Cup
- ^ a b c d e Xuất hiện tại UEFA Cup
- ^ Xuất hiện tại UEFA Intertoto Cup
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Anh | 1995 | 1 | 0 |
1996 | 11 | 0 | |
1997 | 10 | 0 | |
1998 | 8 | 1 | |
1999 | 3 | 0 | |
2000 | 8 | 0 | |
2001 | 3 | 0 | |
2002 | 7 | 0 | |
2003 | 4 | 1 | |
2004 | 2 | 0 | |
Tổng cộng | 57 | 2 |
Thống kê sự nghiệp huấn luyện
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 14 tháng 6 năm 2022
Đội | Từ | Đến | Kết quả | Nguồn | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
ST | T | H | B | % | ||||
Middlesbrough | 7 tháng 6 năm 2006 | 21 tháng 10 năm 2009 | 151 | 45 | 43 | 63 | 29,8 | [4][5] |
U-21 Anh | 22 tháng 8 năm 2013 | 27 tháng 9 năm 2016 | 37 | 27 | 5 | 5 | 73.0 | [5][6][7] |
Anh | 27 tháng 9 năm 2016 | 16 tháng 7 năm 2024 | 74 | 46 | 16 | 12 | 62.2 | [5][8][9] |
Tổng cộng | 262 | 118 | 64 | 80 | 45.0 | - |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Crystal Palace
- Football League First Division: 1993–94
Aston Villa
Middlesbrough
Cá nhân
- Cầu thủ xuất sắc nhất tháng của Premier League: Tháng 1 năm 2000[12]
Huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]U-21 Anh
Anh
- Á quân UEFA European Championship: 2020, 2024
- Hạng ba UEFA Nations League: 2019[14]
Cá nhân
- Huấn luyện viên xuất sắc nhất tháng Premier League: Tháng 8 năm 2008[15]
- BBC Sports Personality of the Year Coach Award: 2018,[16] 2021[17]
- FWA Tribute Award: 2019[18]
Huân chương
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Hugman, Barry J. biên tập (2005). The PFA Premier & Football League Players' Records 1946–2005. Harpenden: Queen Anne Press. tr. 578. ISBN 978-1-85291-665-7.
- ^ “Gareth Southgate”. Barry Hugman's Footballers.
- ^ “Gareth Southgate”. 11v11.com. AFS Enterprises. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Middlesbrough sack boss Southgate”. BBC Sport. ngày 21 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
- ^ a b c “Managers: Gareth Southgate”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
- ^ “England's matches: The under 21's: 2010–20”. England Football Online. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
- ^ Veevers, Nicholas (ngày 28 tháng 9 năm 2016). “Aidy Boothroyd set to take on England under-21s position”. The Football Association. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Sam Allardyce: England manager leaves after one match in charge”. BBC Sport. ngày 27 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Former defender signs four-year deal to lead Three Lions”. The Football Association. ngày 30 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Boro lift Carling Cup”. BBC Sport. ngày 29 tháng 2 năm 2004. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2008.
- ^ “Final - 10/05/2006 - 20:45CET (20:45 local time) - PSV Stadion - Eindhoven”. uefa.com. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Gareth Southgate: Overview”. Premier League. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2018.
- ^ Veevers, Nicholas (ngày 29 tháng 5 năm 2016). “England under-21s lift Toulon title after win over France”. The Football Association. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Nations League: England beat Switzerland 6-5 on penalties after 0-0 draw”. BBC Sport. ngày 9 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Manager profile: Gareth Southgate”. Premier League. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Sports Personality of the Year: Gareth Southgate named Coach of the Year”. BBC Sport. ngày 16 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018.
- ^ Sports Personality of the Year 2021: Gareth Southgate and England named Coach and Team of the Year Lưu trữ 20 tháng 12 2021 tại Wayback Machine BBC. Sport. Retrieved 20 December 2021.
- ^ “Gareth Southgate honoured by the FWA”. The FWA. ngày 21 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
- ^ “No. 62507”. The London Gazette (Supplement): N14. ngày 29 tháng 12 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Thông tin cá nhân của Gareth Southgate trên trang web của Liên đoàn Bóng đá
- Gareth Southgate tại Soccerbase
- Gareth Southgate tại National-Football-Teams.com
- Gareth Southgate trên IMDb
- Thông tin cá nhân trên englandfootballonline
- Sinh năm 1970
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Anh
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Anh
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Crystal Palace F.C.
- Cầu thủ bóng đá Aston Villa F.C.
- Cầu thủ bóng đá Middlesbrough F.C.
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Huấn luyện viên bóng đá Anh
- Huấn luyện viên đội tuyển bóng đá quốc gia Anh
- Huấn luyện viên giải Ngoại hạng Anh
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 1998
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2002