Giải quần vợt Wimbledon 2010 – Đơn nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đơn nam
Giải quần vợt Wimbledon 2010
Vô địchTây Ban Nha Rafael Nadal
Á quânCộng hòa Séc Tomáš Berdych
Tỷ số chung cuộc6–3, 7–5, 6–4
Chi tiết
Số tay vợt128 (16 Q / 5 WC )
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2009 · Giải quần vợt Wimbledon · 2011 →

Rafael Nadal, tay vợt số 1 thế giới và hạt giống số hai, đánh bại hạt giống số 12 Tomáš Berdych trong trận chung kết, 6–3, 7–5, 6–4, để giành chức vô địch Đơn nam tại Giải quần vợt Wimbledon 2010, danh hiệu Wimbledon thứ hai và Grand Slam thứ 8 của anh.[1][2] Đây là trận chung kết Wimbledon thứ tư của Nadal khi bỏ giải năm 2009 vì chấn thương.

Roger Federer là đương kim vô địch, tuy nhiên bị đánh bại ở tứ kết by Berdych. Đây là lần đầu tiên kể từ năm 2002 Federer không vào đến chung kết đơn nam Wimbledon và là kì Grand Slam thứ hai liên tiếp Federer bị đánh bại ở vòng tứ kết, sau khi tạo kỉ lục 23 trận thắng Grand Slam liên tiếp (anh thắng tất cả trừ 3 trận). Thất bại của Federer, cùng với thất bại của Lleyton HewittAndy Roddick, đều ở vòng bốn, cho thấy rằng đây là lần đầu tiên, những tay vợt vào chung kết Wimbledon đều nằm ở nhóm trên.

Berdych trở thành tay vợt người Séc đầu tiên vào đến chung kết kể từ Ivan Lendl tại chung kết năm 1987. Lần đầu tiên không có tay vợt Anh nào thi đấu ở nội dung đơn nam Wimbledon, tuy nhiên Anh Quốc lại có 2 tay vợt đến từ Scotland: hạt giống số 4 Andy Murray và tay vợt đặc cách Jamie Baker.[3]

Trận đấu vòng một giữa John IsnerNicolas Mahut thiết lập kỉ lục mới về trận quần vợt dài nhất lịch sử (về cả thời gian và tổng số game), cũng như nhiều kỉ lục khác nhờ độ dài của trận đấu. Isner giành chiến thắng, với tỉ số set cuối 70–68 sau tổng cộng 11 giờ 5 phút thi đấu trong vòng 3 ngày.[4] Cả hai lại gặp nhau ở vòng một năm sau đó, với chiến thắng thuộc về Isner 7–6(7–4), 6–2, 7–6(8–6).

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Thụy Sĩ Roger Federer (Tứ kết)
02.   Tây Ban Nha Rafael Nadal (Vô địch)
03.   Serbia Novak Djokovic (Bán kết)
04.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray (Bán kết)
05.   Hoa Kỳ Andy Roddick (Vòng bốn)
06.   Thụy Điển Robin Söderling (Tứ kết)
07.   Nga Nikolay Davydenko (Vòng hai)
08.   Tây Ban Nha Fernando Verdasco (Vòng một)
09.   Tây Ban Nha David Ferrer (Vòng bốn)
10.   Pháp Jo-Wilfried Tsonga (Tứ kết)
11.   Croatia Marin Čilić (Vòng một)
12.   Cộng hòa Séc Tomáš Berdych (Chung kết)
13.   Nga Mikhail Youzhny (Vòng hai)
14.   Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero (Vòng một)
15.   Úc Lleyton Hewitt (Vòng bốn)
16.   Áo Jürgen Melzer (Vòng bốn)
17.   Croatia Ivan Ljubičić (Vòng một)
18.   Hoa Kỳ Sam Querrey (Vòng bốn)
19.   Tây Ban Nha Nicolás Almagro (Vòng một)
20.   Thụy Sĩ Stan Wawrinka (Vòng một)
21.   Pháp Gaël Monfils (Vòng ba)
22.   Tây Ban Nha Feliciano López (Vòng ba)
23.   Hoa Kỳ John Isner (Vòng hai)
24.   Cộng hòa Síp Marcos Baghdatis (Vòng một)
25.   Brasil Thomaz Bellucci (Vòng ba)
26.   Pháp Gilles Simon (Vòng ba)
27.   Latvia Ernests Gulbis (Rút lui)
28.   Tây Ban Nha Albert Montañés (Vòng ba)
29.   Đức Philipp Kohlschreiber (Vòng ba)
30.   Tây Ban Nha Tommy Robredo (Vòng một)
31.   România Victor Hănescu (Vòng ba, rút lui do chấn thương chân)
32.   Pháp Julien Benneteau (Vòng bốn)
33.   Đức Philipp Petzschner (Vòng ba)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Ernests Gulbis rút lui do rách cơ đùi phải. Anh được thay thế bởi tay vợt không được xếp hạt giống xếp hạng cao nhất Philipp Petzschner, trở thành hạt giống thứ #33.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
                     
1 Thụy Sĩ Roger Federer 4 6 1 4
12 Cộng hòa Séc Tomáš Berdych 6 3 6 6
12 Cộng hòa Séc Tomáš Berdych 6 711 6
3 Serbia Novak Djokovic 3 69 3
3 Serbia Novak Djokovic 6 6 6
Đài Bắc Trung Hoa Lu Yen-hsun 3 2 2
12 Cộng hòa Séc Tomáš Berdych 3 5 4
2 Tây Ban Nha Rafael Nadal 6 7 6
10 Pháp Jo-Wilfried Tsonga 77 65 2 2
4 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray 65 77 6 6
4 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray 4 66 4
2 Tây Ban Nha Rafael Nadal 6 78 6
6 Thụy Điển Robin Söderling 6 3 64 1
2 Tây Ban Nha Rafael Nadal 3 6 77 6

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
1 Thụy Sĩ R Federer 5 4 6 77 6
Colombia A Falla 7 6 4 61 0 1 Thụy Sĩ R Federer 6 64 6 77
Q Serbia I Bozoljac 77 3 6 79 Q Serbia I Bozoljac 3 77 4 65
Chile N Massú 63 6 3 67 1 Thụy Sĩ R Federer 6 6 6
Serbia J Tipsarević 3 6 4 5 Pháp A Clément 2 4 2
Pháp A Clément 6 3 6 7 Pháp A Clément 64 6 6 6
Úc P Luczak 2 77 6 7 Úc P Luczak 77 3 3 4
30 Tây Ban Nha T Robredo 6 63 2 5 1 Thụy Sĩ R Federer 6 6 6
22 Tây Ban Nha F López 77 3 6 6 16 Áo J Melzer 3 2 3
LL Hoa Kỳ J Levine 62 6 2 3 22 Tây Ban Nha F López 7 4 6 6
Q Litva R Berankis 6 6 3 77 Q Litva R Berankis 5 6 3 4
Q Úc C Ball 2 0 6 65 22 Tây Ban Nha F López 6 3 2 4
Nga I Kunitsyn 3 4 1 16 Áo J Melzer 4 6 6 6
Serbia V Troicki 6 6 6 Serbia V Troicki 77 6 3 66 3
Jamaica D Brown 3 6 2 3 16 Áo J Melzer 65 4 6 78 6
16 Áo J Melzer 6 4 6 6

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
12 Cộng hòa Séc T Berdych 77 6 6
Kazakhstan A Golubev 65 2 2 12 Cộng hòa Séc T Berdych 7 6 6
LL Hoa Kỳ R Sweeting 7 2 2 4 Đức B Becker 5 3 4
Đức B Becker 5 6 6 6 12 Cộng hòa Séc T Berdych 61 77 68 6 6
PR Nga D Tursunov 2 2 3 Uzbekistan D Istomin 77 65 710 3 4
Đức R Schüttler 6 6 6 Đức R Schüttler 3 65 6 6 1
Uzbekistan D Istomin 65 6 2 77 6 Uzbekistan D Istomin 6 77 4 4 6
20 Thụy Sĩ S Wawrinka 77 1 6 64 3 12 Cộng hòa Séc T Berdych 4 77 7 6
31 România V Hănescu 64 77 6 1 7 Đức D Brands 6 61 5 3
WC Nga A Kuznetsov 77 63 3 6 5 31 România V Hănescu 6 6 3 6
Q Thổ Nhĩ Kỳ M İlhan 64 4 6 6 6 Q Thổ Nhĩ Kỳ M İlhan 4 4 6 3
Brasil M Daniel 77 6 2 3 1 31 România V Hănescu 79 77 67 3 0r
Nga I Andreev 65 64 5 Đức D Brands 67 63 79 6 3
Đức D Brands 77 77 7 Đức D Brands 1 77 710 6
Cộng hòa Nam Phi K Anderson 6 77 63 5 7 7 Nga N Davydenko 6 65 68 1
7 Nga N Davydenko 3 63 77 7 9

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
3 Serbia N Djokovic 4 6 3 6 6
Bỉ O Rochus 6 2 6 4 2 3 Serbia N Djokovic 77 6 6
Argentina JI Chela 3 77 63 5 Q Hoa Kỳ T Dent 65 1 4
Q Hoa Kỳ T Dent 6 62 77 7 3 Serbia N Djokovic 6 6 6
Q Hoa Kỳ B Evans 6 714 6 28 Tây Ban Nha A Montañés 1 4 4
Q Hà Lan J Huta Galung 3 612 3 Q Hoa Kỳ B Evans 6 3 77 1 4
Ý P Lorenzi 3 65 2 28 Tây Ban Nha A Montañés 3 6 65 6 6
28 Tây Ban Nha A Montañés 6 77 6 3 Serbia N Djokovic 7 6 3 6
21 Pháp G Monfils 6 711 6 15 Úc L Hewitt 5 4 6 4
Argentina L Mayer 1 69 2 21 Pháp G Monfils 6 6 64 6
Slovakia K Beck 6 6 4 6 Slovakia K Beck 4 4 77 4
LL Tây Ban Nha S Ventura Bertomeu 3 1 6 2 21 Pháp G Monfils 3 69 4
Argentina E Schwank 1 68 6 2 15 Úc L Hewitt 6 711 6
Kazakhstan E Korolev 6 710 4 6 Kazakhstan E Korolev 4 4 0r
PR Argentina M González 7 0 2 2 15 Úc L Hewitt 6 6 3
15 Úc L Hewitt 5 6 6 6

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
11 Croatia M Čilić 2 4 61
Đức F Mayer 6 6 77 Đức F Mayer 62 6 6 6
Hoa Kỳ M Fish 6 710 6 Hoa Kỳ M Fish 77 3 4 4
Q Úc B Tomic 3 68 2 Đức F Mayer 4 4 1r
Argentina H Zeballos 5 4 3 Đài Bắc Trung Hoa Y-h Lu 6 6 2
Đài Bắc Trung Hoa Y-h Lu 7 6 6 Đài Bắc Trung Hoa Y-h Lu 6 79 6
Ba Lan M Przysiężny 7 77 6 Ba Lan M Przysiężny 4 67 3
17 Croatia I Ljubičić 5 65 3 Đài Bắc Trung Hoa Y-h Lu 4 77 77 65 9
29 Đức P Kohlschreiber 6 3 6 6 5 Hoa Kỳ A Roddick 6 63 64 77 7
Ý P Starace 3 6 3 0 29 Đức P Kohlschreiber 78 5 2 77 9
LL Paraguay R Delgado 6 4 4 2 WC Nga T Gabashvili 66 7 6 65 7
WC Nga T Gabashvili 2 6 6 6 29 Đức P Kohlschreiber 5 77 3 3
Pháp M Llodra 6 6 65 6 5 Hoa Kỳ A Roddick 7 65 6 6
Q Hoa Kỳ J Witten 4 4 77 3 Pháp M Llodra 6 4 1 62
Hoa Kỳ R Ram 3 2 2 5 Hoa Kỳ A Roddick 4 6 6 77
5 Hoa Kỳ A Roddick 6 6 6

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
8 Tây Ban Nha F Verdasco 69 2 78 4
Ý F Fognini 711 6 66 6 Ý F Fognini 3 5 7 78 6
Hoa Kỳ M Russell 6 77 2 77 Hoa Kỳ M Russell 6 7 5 66 3
Tây Ban Nha P Riba 3 61 6 61 Ý F Fognini 4 1 6 3
Đức A Beck 77 6 6 32 Pháp J Benneteau 6 6 4 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Baker 64 3 4 Đức A Beck 6 2 6 65 3
PR Bỉ K Vliegen 6 78 1 2 5 32 Pháp J Benneteau 3 6 4 77 6
32 Pháp J Benneteau 2 66 6 6 7 32 Pháp J Benneteau 1 4 6 1
19 Tây Ban Nha N Almagro 64 67 2 10 Pháp J-W Tsonga 6 6 3 6
Ý A Seppi 77 79 6 Ý A Seppi 6 2 3 4
Q Đức T Kamke 5 2 7 6 6 Q Đức T Kamke 3 6 6 6
Tây Ban Nha G García López 7 6 5 4 4 Q Đức T Kamke 1 4 61
Thụy Sĩ M Chiudinelli 4 3 3 10 Pháp J-W Tsonga 6 6 77
Ukraina A Dolgopolov 6 6 6 Ukraina A Dolgopolov 4 4 77 7 8
Q Hoa Kỳ R Kendrick 62 66 6 4 10 Pháp J-W Tsonga 6 6 65 5 10
10 Pháp J-W Tsonga 77 78 3 6

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
14 Tây Ban Nha JC Ferrero 2 78 65 6 1
Bỉ X Malisse 6 66 77 4 6 Bỉ X Malisse 67 6 6 6
LL Đức J Reister 6 7 3 6 LL Đức J Reister 79 4 1 4
Q Cộng hòa Nam Phi R de Voest 4 5 6 2 Bỉ X Malisse 77 4 2 7 7
Tây Ban Nha Ó Hernández 1 3 3 18 Hoa Kỳ S Querrey 64 6 6 5 9
Q Croatia I Dodig 6 6 6 Q Croatia I Dodig 2 7 3 610
Ukraina S Stakhovsky 64 3 1r 18 Hoa Kỳ S Querrey 6 5 6 712
18 Hoa Kỳ S Querrey 77 6 2 18 Hoa Kỳ S Querrey 5 3 4
26 Pháp G Simon 6 6 77 4 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Murray 7 6 6
Q Tây Ban Nha G Alcaide 3 4 60 26 Pháp G Simon w/o
Ukraina I Marchenko 6 7 0 Ukraina I Marchenko
Đức M Berrer 3 5 0r 26 Pháp G Simon 1 4 4
Phần Lan J Nieminen 6 77 5 6 4 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Murray 6 6 6
LL Áo S Koubek 4 63 7 2 Phần Lan J Nieminen 3 4 2
Cộng hòa Séc J Hájek 5 1 2 4 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Murray 6 6 6
4 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Murray 7 6 6

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
6 Thụy Điển R Söderling 6 6 6
Hoa Kỳ R Ginepri 2 2 3 6 Thụy Điển R Söderling 7 6 6
Bồ Đào Nha F Gil 3 0 4 Tây Ban Nha M Granollers 5 1 4
Tây Ban Nha M Granollers 6 6 6 6 Thụy Điển R Söderling 6 6 7
LL Nhật Bản G Soeda 4 3 1 25 Brasil T Bellucci 4 2 5
Q Áo M Fischer 6 6 6 Q Áo M Fischer 713 64 61 2
Brasil R Mello 4 4 4 25 Brasil T Bellucci 611 77 77 6
25 Brasil T Bellucci 6 6 6 6 Thụy Điển R Söderling 6 5 6 3 7
24 Cộng hòa Síp M Baghdatis 3 6 3 1 9 Tây Ban Nha D Ferrer 2 7 2 6 5
Slovakia L Lacko 6 2 6 6 Slovakia L Lacko 3 64 6 77 6
Pháp J Chardy 6 6 6 Pháp J Chardy 6 77 4 65 8
Tây Ban Nha D Gimeno Traver 3 3 1 Pháp J Chardy 5 3 6 6 5
Đức S Greul 62 3 2 9 Tây Ban Nha D Ferrer 7 6 4 3 7
Pháp F Serra 77 6 6 Pháp F Serra 4 5 78 3
WC Đức N Kiefer 4 2 3 9 Tây Ban Nha D Ferrer 6 7 66 6
9 Tây Ban Nha D Ferrer 6 6 6

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
13 Nga M Youzhny 6 6 4 77
Israel D Sela 3 4 6 62 13 Nga M Youzhny 4 6 6 3 4
Pháp M Gicquel 1 5 6 1 Pháp P-H Mathieu 6 2 2 6 6
Pháp P-H Mathieu 6 7 3 6 Pháp P-H Mathieu 77 78 68 6
Hà Lan T de Bakker 64 6 6 5 16 Hà Lan T de Bakker 65 66 710 4
Colombia S Giraldo 77 4 3 7 14 Hà Lan T de Bakker 6 6 6
Q Pháp N Mahut 4 6 79 63 68 23 Hoa Kỳ J Isner 0 3 2
23 Hoa Kỳ J Isner 6 3 67 77 70 Pháp P-H Mathieu 4 2 2
33 Đức P Petzschner 6 78 4 2 6 2 Tây Ban Nha R Nadal 6 6 6
Pháp S Robert 4 66 6 6 4 33 Đức P Petzschner 6 3 4 6 6
Slovenia B Kavčič 6 2 2 3 Ba Lan Ł Kubot 4 6 6 3 2
Ba Lan Ł Kubot 4 6 6 6 33 Đức P Petzschner 4 6 77 2 3
PR Hà Lan R Haase 6 6 6 2 Tây Ban Nha R Nadal 6 4 65 6 6
Hoa Kỳ J Blake 2 4 4 PR Hà Lan R Haase 7 2 6 0 3
WC Nhật Bản K Nishikori 2 4 4 2 Tây Ban Nha R Nadal 5 6 3 6 6
2 Tây Ban Nha R Nadal 6 6 6

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Barrett, John (2014). Wimbledon: The Official History (ấn bản 4). Vision Sports Publishing. ISBN 9-781909-534230.
  2. ^ “Rafael Nadal claims title with win over Tomas Berdych”. The Guardian. ngày 4 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
  3. ^ “Historic first as no English men in Wimbledon draw”. BBC. ngày 17 tháng 6 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2010.
  4. ^ “Isner finally comes out on top in longest match ever”. Reuters. ngày 24 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2010.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:ATP World Tour 2010