Hoa hậu Hòa bình Quốc tế
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Hoa hậu Hòa bình Quốc tế | |
---|---|
Khẩu hiệu | Stop the war and violence (Chấm dứt chiến tranh và bạo lực) |
Thành lập | 2013 |
Loại hình | Cuộc thi sắc đẹp |
Trụ sở chính | Băng Cốc |
Vị trí | ![]() |
Chủ tịch | Nawat Itsaragrisil |
Hoa hậu Hòa bình Quốc tế (tiếng Anh: Miss Grand International) là một cuộc thi sắc đẹp thường niên được tổ chức lần đầu vào năm 2013. Cuộc thi do ông Nawat Itsaragrisil sáng lập và đặt trụ sở tại thành phố Băng Cốc, Thái Lan. Cuộc thi hướng tới thông điệp Chấm dứt chiến tranh và bạo lực, người chiến thắng cuộc thi có nghĩa vụ đến nhiều quốc gia trên thế giới để tham gia các hoạt động xã hội, nâng cao nhận thức cộng đồng về xóa bỏ xung đột cũng như tầm quan trọng của hòa bình.[1]
Đương kim Hoa hậu Hòa bình Quốc tế là Valentina Figuera đến từ Venezuela.
Mục lục
Cuộc thi[sửa | sửa mã nguồn]
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Cuộc thi Hoa hậu Hòa bình Quốc tế được tổ chức lần đầu vào năm 2013 tại Băng Cốc, Thái Lan với sự tham dự của 71 thí sinh.
Các quốc gia đăng cai[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Chiến thắng | Hoa hậu Hòa bình Quốc tế | Ngày | Địa điểm tổ chức, Quốc gia | Tham gia |
---|---|---|---|---|---|
2013 | ![]() |
Janelee Chaparro | 19 tháng 11 | Băng Cốc, Thái Lan | 71 |
2014 | ![]() |
Daryanne Lees | 07 tháng 10 | 85 | |
2015 | ![]() |
Anea García | 25 tháng 10 | 78 | |
![]() |
Claire Parker | ||||
2016 | ![]() |
Ariska Putri Pertiwi | Las Vegas,Hoa Kỳ | 74 | |
2017 | ![]() |
María Jose Lora | Phú Quốc,Việt Nam | 77 | |
2018 | ![]() |
María Clara Sosa | Yangon,Myanmar | 75 | |
2019 | ![]() |
Valentina Figuera | Caracas, Venezuela | 60 | |
2020 | TBA | TBA | TBA |
Số lần chiến thắng[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia/Lãnh thổ | Năm | |
![]() |
1 | 2019 |
![]() |
2018 | |
![]() |
2017 | |
![]() |
2016 | |
![]() |
2015[C] | |
![]() |
2015[A] | |
![]() |
2014 | |
![]() |
2013 |
Chú ý
A Truất ngôi
B Kế nhiệm
C Kế nhiệm nhưng sau bị truất ngôi
Danh sách đại diện Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên | Quê quán | Thứ hạng | Giải thưởng đặc biệt |
---|---|---|---|---|
![]() |
Nguyễn Thị Bích Khanh | Tây Ninh | Không đạt giải | Không |
![]() |
Cao Thùy Linh | Thành phố Hồ Chí Minh | Không đạt giải |
|
![]() |
Nguyễn Thị Lệ Quyên | Bạc Liêu | Không đạt giải | Không |
![]() |
Nguyễn Thị Loan | Thái Bình | Top 20 |
|
![]() |
Nguyễn Trần Huyền My | Hà Nội | Top 10 |
|
![]() |
Bùi Phương Nga | Hà Nội | Top 10 |
|
![]() |
Nguyễn Hà Kiều Loan | Quảng Nam | Top 10 |
|
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Hoa hậu Thế giới
- Hoa hậu Hoàn vũ
- Hoa hậu Quốc tế
- Hoa hậu Liên lục địa
- Hoa hậu Trái Đất
- Hoa hậu Siêu quốc gia
- Nữ hoàng Du lịch Quốc tế
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Trách nhiệm mà S sẽ đảm nhận sau khi đăng quang”. Yan. 6 tháng 9 năm 2017. Truy cập 20 tháng 12 năm 2017.