R.S.C. Anderlecht

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ RSC Anderlecht)
RSC Anderlecht
Tên đầy đủRoyal Sporting Club Anderlecht
Biệt danhPurple & White, Sporting
(tiếng Hà Lan: Paars-wit;
tiếng Pháp: Les Mauves et Blancs)
Tên ngắn gọnR.S.C.A.
Thành lập27 tháng 5 năm 1908; 114 năm trước (1908-05-27)
SânConstant Vanden Stock Stadium
Anderlecht, Brussels Capital-Region
Sức chứa22.500[1]
Chủ tịch điều hànhWouter Vandenhaute
Người quản lýVincent Kompany
Giải đấuGiải bóng đá vô địch quốc gia Bỉ
2020–21Giải bóng đá vô địch quốc gia Bỉ, thứ 4 trên 18
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

R.S.C. Anderlecht là câu lạc bộ bóng đá thành công và nổi tiếng nhất Bỉ với 29 lần vô địch Bỉ và 5 lần đoạt cúp bóng đá châu Âu. Thành lập năm 1908, tham gia giải hạng nhất Bỉ từ mùa bóng 1935-1936. Tính từ đó đến nay, Anderlecht chỉ 2 lần không nằm trong 5 đội hàng đầu của giải vô địch Bỉ (1952 và 1973).

Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 3 tháng 8 năm 2021[2]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Đức Timon Wellenreuther
3 HV Bỉ Hannes Delcroix
4 HV Hà Lan Wesley Hoedt
5 TV Ukraina Yevhen Makarenko
6 HV Anh Taylor Harwood-Bellis (mượn từ Manchester City)
7 Bỉ Francis Amuzu
8 TV Cộng hòa Ireland Josh Cullen
9 Bỉ Benito Raman
10 TV Hà Lan Michel Vlap
11 TV Israel Lior Refaelov
14 HV Ukraina Bohdan Mykhaylichenko
16 TM Hà Lan Bart Verbruggen
17 TV Tây Ban Nha Sergio Gomez
18 TV Ghana Majeed Ashimeru
19 Sierra Leone Mustapha Bundu
20 TV Thụy Điển Kristoffer Olsson
22 HV Bỉ Elias Cobbaut
23 Hà Lan Joshua Zirkzee (mượn từ Bayern Munich)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
24 Thụy Điển Isaac Kiese Thelin
25 TV Pháp Adrien Trebel
26 TM Bỉ Colin Coosemans
30 TM Bỉ Hendrik Van Crombrugge (đội trưởng)
34 HV Bỉ Mohamed Bouchouari
38 Ghana Dauda Mohammed
46 TV Bỉ Anouar Ait El Hadj
50 TV Bỉ Sieben Dewaele
51 TV Bỉ Yari Verschaeren
53 TV Bỉ Antoine Colassin
54 HV Bỉ Killian Sardella
55 HV Bỉ Marco Kana
56 HV Bỉ Zeno Debast
61 TV Na Uy Kristian Arnstad
62 HV Panama Michael Amir Murillo
68 HV Bỉ Nayel Mehssatou
70 TM Bỉ Rik Vercauteren

Cầu thủ đang cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
15 TV Hoa Kỳ Kenny Saief (tại Cincinnati đến 31 tháng 12 năm 2019)
55 HV Bosna và Hercegovina Ognjen Vranješ (tại AEK Athens đến 30 tháng 6 năm 2020)
77 TV Albania Kristal Abazaj (tại Osijek đến 31 tháng 12 năm 2019)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Een nationaal stadion stamt uit de koloniale tijd”. erasmix.be. ngày 15 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2018.
  2. ^ “A-Team”. R.S.C. Anderlecht.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trang chủ (tiếng Hà Lan) / (tiếng Pháp) / (tiếng Anh) / (tiếng Tây Ban Nha)