Red Star F.C.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Red Star FC)
Red Star
Tên đầy đủRed Star Football Club
Thành lập1897; 127 năm trước (1897)
SânStade Bauer
Sức chứa10,000
Chủ tịch điều hànhPatrice Haddad
ManagerRégis Brouard
Giải đấuChampionnat National
2016–17Ligue 2, 19th (relegated)
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Red star F.C. là một câu lạc bộ bóng đá Pháp được thành lập ở Paris năm 1897 và là câu lạc bộ bóng đá Pháp lâu đời thứ hai sau Le Havre AC.Câu lạc bộ hiện đang chơi ở Championnat National, hạng ba Pháp, sau khi bị xuống hạng từ Ligue 2 vào cuối mùa giải 2016–17.Hiện đang được dẫn dắt bởi hlv Régis Brouard.

Mặc dù đang chơi tại giải bán chuyên nhưng Red Star có một lịch sử phong phú.Câu lạc bộ được thành lập năm 1897 dưới cái tên Red Star Club Français bởi huyền thoại bóng đá người Pháp Jules Rimet.Sau đó ông tiếp tục giữ chức chủ tịch của Liên đoàn bóng đá Pháp và FIFA.Red Star là một trong những thành viên sáng lập của Ligue 1 và đã trải qua 19 mùa giải ở giải hạng nhất câu lạc bộ đã giành được năm danh hiệu Coupe de France.

Mùa giải của câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ligue 1: 1932–33, 1934–38, 1939–50, 1965–66, 1967–73, 1974–75
  • Ligue 2: 1933–34, 1938–39, 1952–60, 1961–65, 1966–67, 1973–74, 1975–78, 1982–87, 1989–99, 2015–2017
  • Hạng 3: 1950–52, 1960–61, 1981–82, 1987–89, 1999–01, 2011–15, 2017-
  • Hạng 4: 1980–81, 2001–02, 2006–11
  • Hạng 5: 1978–80, 2002–03, 2005–06
  • Hạng 6: 2003–05

Tên cũ[sửa | sửa mã nguồn]

  • Red Star Club Français (1895–04)
  • Red Star Amical Club (1904–25)
  • Red Star Olympique (1925–44)
  • Red Star Olympique Audonien (1944–46)
  • Stade Français-Red Star (1946–48)
  • Red Star Olympique Audonien (1948–55)
  • Red Star Football Club (1955–66)
  • AS Red Star (1976–82)
  • AS Red Star 93 (1982–01)
  • Red Star Football Club 93 (2001–10)
  • Red Star Football Club (2010–)

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ tháng 2 năm 2018

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Pháp Sébastien Renot
3 HV Pháp Matias Ferreira
2 HV Pháp Harouna Sy
4 TV Pháp Ludovic Sylvestre
5 HV Algérie Mourad Satli
6 HV Pháp Maxence Derrien
7 TV Mali Tiécoro Keita
8 Pháp Sékou Baradji
9 Pháp Anthony Petrilli
10 TV Tunisia Idriss Mhirsi
11 Guinée Sekou Keita
12 Pháp Julien Toudic
13 TV Cộng hòa Dân chủ Congo Omenuke Mfulu
Số VT Quốc gia Cầu thủ
14 HV Cameroon Charley Fomen
17 TV Pháp Teddy Teuma
19 HV Guiné-Bissau Formose Mendy
20 TV Madagascar Stéphan Raheriharimanana
21 TV Pháp Grégoire Lefebvre
22 TV Pháp Loïc Lapoussin
23 TV Guinée Amadou Diallo
24 TV Mali Samba Diakité
27 Sénégal Abdoulaye Sané
28 Serbia Miloš Zukanović
29 HV Pháp Matthieu Fontaine
30 TM Pháp Alexis Sauvage
35 Pháp Ismaël Camara

Cầu thủ mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ

Cầu thủ xuất sắc[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Tên
1998–00 Jean-Luc Girard
2000 Jacky Lemée
2000–01 Jean-Luc Girard
2001 Pierre Repellini
2001–02 Jean-Luc Girard
2002–03 Mustapha Ousfane
2003–04 Azzedine Meguellatti
2004–06 Jean-Luc Girard
2006–08 Bruno Naidon
2008–09 François Ciccolini
2009 David Giguet
2009–11 Alain Mboma
2011 Athos Bandini
2011–13 Vincent Doukantié
2013 Laurent Fournier
2013–15 Sébastien Robert
2015–16 Rui Almeida
2017 Claude Robin
2017– Régis Brouard

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Trong nước[sửa | sửa mã nguồn]

Khác[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ligue de Football Association (LFA) Championship
    • Vô địch (1): 1912
  • Challenge de la Renommée
    • Vô địch (1): 1919
  • Trophée de France
    • Giải nhì (1): 1912

Chú thích và tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]