Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bản mẫu:Bảng thông tin COVID-19 tại Việt Nam năm 2020”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 2.121: | Dòng 2.121: | ||
| {{Màu sắc|Orange|'''Đang điều trị'''}} |
| {{Màu sắc|Orange|'''Đang điều trị'''}} |
||
| rowspan="3"| Từ nước ngoài về, nhập cảnh ngày 20/3 |
| rowspan="3"| Từ nước ngoài về, nhập cảnh ngày 20/3 |
||
| rowspan="6"| <ref name="Vietnam nCov report" /><ref name="bn233">Lan Anh (Ngày 3 tháng 4 năm 2020) [https://tuoitre.vn/them-6-benh-nhan-covid-19-moi-1-ca-lien-quan-benh-vien-bach-mai-20200403061257388.htm Thêm 6 bệnh nhân COVID-19 mới, 1 ca liên quan Bệnh viện Bạch Mai]. Bản gốc: [http://web.archive.org/web/20200403140044/https://tuoitre.vn/them-6-benh-nhan-covid-19-moi-1-ca-lien-quan-benh-vien-bach-mai-20200403061257388.htm ''Lưu trữ'']. ''Tuổi Trẻ''</ref>|- |
| rowspan="6"| <ref name="Vietnam nCov report" /><ref name="bn233">Lan Anh (Ngày 3 tháng 4 năm 2020) [https://tuoitre.vn/them-6-benh-nhan-covid-19-moi-1-ca-lien-quan-benh-vien-bach-mai-20200403061257388.htm Thêm 6 bệnh nhân COVID-19 mới, 1 ca liên quan Bệnh viện Bạch Mai]. Bản gốc: [http://web.archive.org/web/20200403140044/https://tuoitre.vn/them-6-benh-nhan-covid-19-moi-1-ca-lien-quan-benh-vien-bach-mai-20200403061257388.htm ''Lưu trữ'']. ''Tuổi Trẻ''</ref> |
||
|- |
|||
| 229 |
| 229 |
||
| 30 |
| 30 |
||
Dòng 2.170: | Dòng 2.171: | ||
| {{Màu sắc|Green|'''Đã xuất viện'''}} |
| {{Màu sắc|Green|'''Đã xuất viện'''}} |
||
| Nhập cảnh Tân Sơn Nhất ngày 18/3. |
| Nhập cảnh Tân Sơn Nhất ngày 18/3. |
||
| rowspan="4"| <ref name="Vietnam nCov report" /><ref name="bn237">Lan Anh (Ngày 3 tháng 4 năm 2020) [https://tuoitre.vn/them-4-ca-2-ca-tung-di-bar-buddha-viet-nam-237-benh-nhan-covid-19-20200314142448488.htm Thêm 4 ca, 2 ca từng đi bar Buddha, Việt Nam 237 bệnh nhân COVID-19]. Bản gốc: [http://web.archive.org/web/20200403135725/https://tuoitre.vn/them-4-ca-2-ca-tung-di-bar-buddha-viet-nam-237-benh-nhan-covid-19-20200314142448488.htm ''Lưu trữ'']. ''Tuổi Trẻ''</ref>|- |
| rowspan="4"| <ref name="Vietnam nCov report" /><ref name="bn237">Lan Anh (Ngày 3 tháng 4 năm 2020) [https://tuoitre.vn/them-4-ca-2-ca-tung-di-bar-buddha-viet-nam-237-benh-nhan-covid-19-20200314142448488.htm Thêm 4 ca, 2 ca từng đi bar Buddha, Việt Nam 237 bệnh nhân COVID-19]. Bản gốc: [http://web.archive.org/web/20200403135725/https://tuoitre.vn/them-4-ca-2-ca-tung-di-bar-buddha-viet-nam-237-benh-nhan-covid-19-20200314142448488.htm ''Lưu trữ'']. ''Tuổi Trẻ''</ref> |
||
|- |
|||
| 235 |
| 235 |
||
| 25 |
| 25 |
Phiên bản lúc 12:13, ngày 13 tháng 4 năm 2020
BN | Thời gian (2020) |
Tuổi | Giới tính | Nơi xác nhận nhiễm[gc 1] | Quốc tịch | Bệnh viện điều trị | Từng ở Trung Quốc | Từng ở các quốc gia khác[gc 2] | Tình trạng | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
01 | 23/01 | 66 | Nam | TP. Hồ Chí Minh | Trung Quốc | Bệnh viện Chợ Rẫy | Có | Không | Đã xuất viện | Đi cùng vợ từ Vũ Hán đến Hà Nội, sau đó di chuyển vào Nha Trang để thăm #2 (con trai), sau đó đi TP.HCM rồi Long An. | [1][2][3] |
02 | 28 | Có | Không | Đã xuất viện | Con trai của #1. Gặp #1 ở Nha Trang, sau đó đi TP.HCM rồi Long An. | ||||||
03 | 30/01 | 25 | Nữ | Thanh Hóa | Việt Nam | Bệnh viện Đa khoa Thanh Hóa | Có | Không | Đã xuất viện | Công nhân Công ty Nihon Plast tập huấn từ Vũ Hán về.[4][5] | [1][2][6][7][8] |
04 | 29 | Nam | Vĩnh Phúc | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 1) | Có | Không | Đã xuất viện | ||||
05 | 23 | Nữ | Có | Không | Đã xuất viện | ||||||
06 | 01/02 | 25 | Nữ | Khánh Hòa | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Khánh Hòa | Không | Không | Đã xuất viện | Là tiếp viên khách sạn có tiếp xúc #1 và #2. | [1][2][9] |
07 | 02/02 | 73 | Nam | TP. Hồ Chí Minh | Hoa Kỳ | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới TP.HCM | Có | Không | Đã xuất viện | Quá cảnh tại Sân bay quốc tế Thiên Hà Vũ Hán trong 2 giờ. | [1][2][10] |
08 | 03/02 | 29 | Nữ | Vĩnh Phúc | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 1) | Có | Không | Đã xuất viện | Công nhân Công ty Nihon Plast tập huấn từ Vũ Hán về.[4] | [1][2][8] |
09 | 04/02 | 30 | Nam | Vĩnh Phúc | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 1) | Có | Không | Đã xuất viện | Công nhân Công ty Nihon Plast tập huấn từ Vũ Hán về.[4] | [1][2][8][11] |
10 | 42 | Nữ | Trung tâm y tế huyện Bình Xuyên | Không | Không | Đã xuất viện | Họ hàng của #5. | ||||
11 | 06/02 | 49 | Nữ | Vĩnh Phúc | Việt Nam | Trung tâm y tế huyện Bình Xuyên | Không | Không | Đã xuất viện | Mẹ của #5. | [1][2][12][13] |
12 | 16 | Không | Không | Đã xuất viện | Em của #5. | ||||||
13 | 07/02 | 29 | Nữ | Vĩnh Phúc | Việt Nam | Trung tâm y tế huyện Tam Đảo | Có | Không | Đã xuất viện | Đi tập huấn từ Vũ Hán về [4] | [1][2] |
14 | 09/02 | 55 | Nữ | Vĩnh Phúc | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 1) | Không | Không | Đã xuất viện | Hàng xóm của #5. | [1][2][7] |
15 | 11/02 | 3 tháng tuổi | Nam | Vĩnh Phúc | Việt Nam | Bệnh viện Nhi Trung ương | Không | Không | Đã xuất viện | Cháu của #10. | [1][2][14] |
16 | 13/02 | 50 | Nam | Vĩnh Phúc | Việt Nam | Trung tâm y tế huyện Bình Xuyên | Không | Không | Đã xuất viện | Bố của #5. | [1][2][15] |
17 | 06/03 | 26 | Nữ | Hà Nội | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Có | Đã xuất viện | Đi du lịch châu Âu, có qua tâm dịch Lombardia (Ý). Về Việt Nam trên chuyến bay VN0054 ngày 2/3. | [16][2][17] |
18 | 07/03 | 27 | Nam | Ninh Bình | Việt Nam | Bệnh viện Đa khoa Ninh Bình | Không | Có | Đã xuất viện | Trở về từ Daegu (Hàn Quốc). | [2][18][19][20] |
19 | 64 | Nữ | Hà Nội | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Không | Đang điều trị | Bác gái của #17. | [2][21][22][23] | ||
20 | 28 | Nam | Không | Không | Đã xuất viện | Tài xế riêng của #17. | |||||
21 | 08/03 | 61 | Nam | Hà Nội | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Có | Đã xuất viện | Đi trên chuyến bay VN0054 ngày 2/3. | [24][25][26][2] |
22 | 60 | Đà Nẵng | Anh | Bệnh viện Đà Nẵng | Không | Có | Đã xuất viện | [27][28][29][2][30] | |||
23 | 66 | Không | Có | Đã xuất viện | |||||||
24 | 69 | Lào Cai | Bệnh viện Đa khoa Lào Cai | Không | Có | Đã xuất viện | [27][28][29][2] | ||||
25 | 70 | Nữ | Không | Có | Đã xuất viện | ||||||
26 | 50 | Quảng Ninh | Ireland | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Có | Đã xuất viện | ||||
27 | 67 | Nam | Anh | Không | Có | Đã xuất viện | |||||
28 | 74 | Không | Có | Đang điều trị | |||||||
29 | 58 | Mexico | Không | Có | Đã xuất viện | ||||||
30 | 66 | Nữ | Thừa Thiên - Huế | Anh | Bệnh viện Trung ương Huế (CS 2) | Không | Có | Đã xuất viện | [31][2][32] | ||
31 | 09/03 | 49 | Nam | Quảng Nam | Anh | Bệnh viện Đa khoa Bắc Quảng Nam | Không | Có | Đã xuất viện | Đi trên chuyến bay VN0054 ngày 2/3. | [2][33] |
32 | 10/03 | 24 | Nữ | TP. Hồ Chí Minh | Việt Nam | Bệnh viện Dã chiến Củ Chi | Không | Có | Đã xuất viện | Từng gặp #17, trở về từ London (Anh) bằng máy bay thuê riêng. | [2][34][35][36] |
33 | 58 | Nam | Quảng Nam | Anh | Bệnh viện Đa khoa Bắc Quảng Nam | Không | Có | Đã xuất viện | Đi trên chuyến bay VN0054. | [2][37][38] | |
34 | 51 | Nữ | Bình Thuận | Việt Nam | Bệnh viện Đa khoa Bình Thuận | Không | Có | Đã xuất viện | Đã đi sang Mỹ, quá cảnh ở Incheon (Hàn Quốc) và Doha (Qatar). | [2][39][40] | |
35 | 11/03 | 29 | Nữ | Đà Nẵng | Việt Nam | Bệnh viện Đà Nẵng | Không | Không | Đã xuất viện | Đã tiếp xúc với #22 và #23. | [2][41][30] |
36 | 64 | Bình Thuận | Bệnh viện Đa khoa Bình Thuận | Không | Không | Đã xuất viện | Người giúp việc cho #34. | [42][2][43][44] | |||
37 | 37 | Không | Không | Đã xuất viện | Nhân viên của #34. | ||||||
38 | 28 | Không | Không | Đã xuất viện | Con dâu của #34. | ||||||
39 | 12/03 | 25 | Nam | Hà Nội | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Không | Đã xuất viện | Tiếp xúc #24 ở Ninh Bình. | [2][45] |
40 | 2 | Nữ | Bình Thuận | Bệnh viện Đa khoa Bình Thuận | Không | Không | Đã xuất viện | Tiếp xúc #34. | [46][2] | ||
41 | 59 | Nam | Không | Không | Đã xuất viện | ||||||
42 | 28 | Không | Không | Đã xuất viện | |||||||
43 | 47 | Nữ | Không | Không | Đã xuất viện | Tiếp xúc #38. | |||||
44 | 13 | Nam | Không | Không | Đã xuất viện | Tiếp xúc #37. | |||||
45 | 13/03 | 25 | Nam | TP. Hồ Chí Minh | Việt Nam | Bệnh viện dã chiến Củ Chi | Không | Không | Đã xuất viện | Tiếp xúc #34. | [47][2] |
46 | 30 | Nữ | Hà Nội | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Có | Đã xuất viện | Tiếp viên hàng không đi chuyến bay ngày 9/3. | [48][2] | ||
47 | 43 | Không | Không | Đã xuất viện | Giúp việc nhà của #17. Quê ở Ứng Hòa. | ||||||
48 | 14/03 | 31 | Nam | TP. Hồ Chí Minh | Việt Nam | Bệnh viện dã chiến Củ Chi | Không | Không | Đã xuất viện | Tiếp xúc #34 và #45. | [2][49][50][51] |
49 | 71 | Thừa Thiên - Huế | Anh | Bệnh viện Trung ương Huế (CS 2) | Không | Có | Đã xuất viện | Đi trên chuyến bay VN0054 ngày 2/3, chồng của #30. | [2][52][53][54] | ||
50 | 50 | Hà Nội | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Có | Đang điều trị | Đi công tác ở Paris. | [2][55][56][57] | ||
51 | 22 | Nữ | Không | Có | Đã xuất viện | Du học sinh trở về từ châu Âu. Về nước trên chuyến bay QR968, nhận cảnh Nội Bài ngày 12/3. | |||||
52 | 24 | Quảng Ninh | Bệnh viện số 2 Quảng Ninh | Không | Có | Đang điều trị | Đi trên chuyến bay VN0054 ngày 9/3.[gc 3] | ||||
53 | 53 | Nam | TP. Hồ Chí Minh | Cộng hòa Séc | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới TP.HCM | Không | Có | Đã xuất viện | Đi chuyến bay QR970, quá cảnh tại sân bay Doha ngày 10/3. | ||
54 | 15/03 | 33 | Nam | TP. Hồ Chí Minh | Latvia | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới TP.HCM | Không | Có | Đã xuất viện | Đi chuyến bay TK162 từ Tây Ban Nha đến TP.HCM ngày 8/3. | [2][58] |
55 | 35 | Hà Nội | Đức | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Có | Đã xuất viện | Đi chuyến bay VN0018 từ Pháp về Nội Bài sáng ngày 14/3. | [59][2] | ||
56 | 30 | Anh | Không | Có | Đã xuất viện | Đi chuyến bay từ Anh về Nội Bài sáng 9/3. | |||||
57 | 66 | Quảng Nam | Không | Có | Đã xuất viện | Đi chuyến bay VN0054 từ Anh về Nội Bài sáng 9/3. | [60] | ||||
58 | 16/03 | 26 | Nữ | Hà Nội | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Có | Đã xuất viện | Du học sinh tại Pháp về Hà Nội ngày 15/3. | [2][61][62] |
59 | 30 | Anh | Không | Có | Đã xuất viện | Tiếp viên trên chuyến bay VN0054 từ Anh về Nội Bài ngày 2/3. | |||||
60 | 29 | Nam | Pháp | Không | Có | Đã xuất viện | Hành khách trên chuyến bay từ Pháp về Nội Bài ngày 9/3. | [2][63][61][62] | |||
61 | 42 | Ninh Thuận | Việt Nam | Bệnh viện Đa khoa Ninh Thuận | Không | Có | Đã xuất viện | Đi từ Malaysia đến TP.HCM trên chuyến bay VJ826 ngày 4/3. | [2][62] | ||
62 | 17/03 | 18 | Nam | Quảng Ninh | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Có | Đã xuất viện | Du học sinh tại Anh, về Vân Đồn (Quảng Ninh) trên chuyến bay VN0054 ngày 16/3. | [2][64][65][66][67] |
63 | 20 | Nữ | Hà Nội | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Có | Đã xuất viện | Du học sinh tại Anh, nhập cảnh về Nội Bài ngày 15/3 trên chuyến bay TG564. | |||
64 | 36 | TP. Hồ Chí Minh | Bệnh viện Dã chiến Củ Chi | Không | Có | Đã xuất viện | Đi từ Thụy Sĩ đến TP.HCM trên chuyến bay EK392 ngày 12/3, có quá cảnh ở Dubai. Nhà tại P.2, Q.8, TP.HCM. | ||||
65 | 28 | Không | Không | Đang điều trị | Làm việc tại Công ty TNHH TOTO Việt Nam, có tiếp xúc và làm việc cùng #45, #48. | ||||||
66 | 21 | Không | Có | Đã xuất viện | Đi từ Mỹ đến Canada, quá cảnh Đài Loan và về tới Việt Nam ngày 16/3 trên chuyến bay BR395. | ||||||
67 | 18/03 | 36 | Nam | Ninh Thuận | Việt Nam | Bệnh viện Đa khoa Ninh Thuận | Không | Có | Đã xuất viện | Đi cùng #61 từ Malaysia về TP.HCM trên chuyến bay VJ826. | [2][68][69] |
68 | 41 | Đà Nẵng | Hoa Kỳ | Bệnh viện Đà Nẵng | Không | Có | Đã xuất viện | Du lịch qua nhiều nước. Đến Đà Nẵng trên chuyến bay MI 632 ngày 14/3. | [2][70][71][72][73] | ||
69 | 30 | Hà Nội | Đức | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Có | Đã xuất viện | Du khách, nhập cảnh Nội Bài ngày 13/3 trên chuyến bay SU 290 | [2][74][75][76] | ||
70 | 19 | Việt Nam | Không | Có | Đã xuất viện | Du học sinh tại Anh, nhập cảnh về Nội Bài ngày 16/3 trên chuyến bay TK 164. | |||||
71 | 19 | Nữ | Không | Có | Đã xuất viện | ||||||
72 | 25 | Pháp | Không | Có | Đã xuất viện | Bạn gái của #60. | |||||
73 | 11 | Nam | Hải Dương | Việt Nam | Trung tâm Y tế huyện Thanh Miện (Hải Dương) | Không | Có | Đã xuất viện | Về Việt Nam trên chuyến bay VN0054 ngày 9/3. | ||
74 | 23 | Bắc Ninh | Bệnh viện Đa khoa Bắc Ninh | Không | Có | Đã xuất viện | Về Việt Nam trên chuyến bay VN0018 ngày 16/3. | ||||
75 | 40 | Nữ | TP. Hồ Chí Minh | Bệnh viện Dã chiến Củ Chi | Không | Có | Đã xuất viện | Về Việt Nam trên chuyến bay số hiệu VN50 ngày 15/3. | |||
76 | 52 | Nam | Hà Nội | Pháp | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Có | Đã xuất viện | Đi chuyến bay TK162 nhập cảnh tại Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất ngày 10/3. | [2][77][75][76] | |
77 | 19/03 | 25 | Nữ | Hà Nội | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Có | Đã xuất viện | Du học sinh tại Anh, nhập cảnh Nội Bài ngày 17/3, trên chuyến bay QR976. | [2][78][79] |
78 | 22 | Nam | Không | Có | Đã xuất viện | Du học sinh tại Anh, nhập cảnh Nội Bài ngày 17/3, trên chuyến bay EK394. | |||||
79 | 48 | Nữ | TP. Hồ Chí Minh | Bệnh viện Dã chiến Củ Chi | Không | Có | Đã xuất viện | Về Việt Nam ngày 15/3 trên chuyến bay EK392. | |||
80 | 18 | Nam | Không | Có | Đã xuất viện | Con của #79 và đi cùng chuyến bay với #79. | |||||
81 | 20 | Không | Có | Đã xuất viện | Từ Paris đi chuyến bay AF258, về Việt Nam ngày 15/3. | ||||||
82 | 16 | Nữ | Không | Có | Đã xuất viện | Về Việt Nam ngày 15/3, trên chuyến bay EK364. | |||||
83 | 50 | Hoa Kỳ | Không | Có | Đã xuất viện | Đi từ Istanbul trên chuyến bay TK162, đến Việt Nam ngày 15/3. | |||||
84 | 21 | Nam | Hà Nội | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Có | Đã xuất viện | Du học sinh tại Anh, nhập cảnh Nội Bài ngày 18/3, trên chuyến bay VN0054.[gc 3] | ||
85 | 20 | Không | Có | Đã xuất viện | |||||||
86 | 20/03 | 54 | Nữ | Hà Nội | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Không | Đã xuất viện | Điều dưỡng tại Bệnh viện Bạch Mai | [80][81] |
87 | 34 | Không | Không | Đang điều trị | Tiếp xúc gần với bệnh nhân #86. | ||||||
88 | 25 | Không | Không | Đã xuất viện | Du học sinh ở Anh, trở về Nội Bài ngày 12/3. | [2][82] | |||||
89 | 22 | TP. Hồ Chí Minh | Bệnh viện Dã chiến Củ Chi | Không | Có | Đã xuất viện | Từ Mỹ đến Nhật Bản rồi đi chuyến bay NH831 về Tân Sơn Nhất tối 17/3. | ||||
90 | 21 | Không | Có | Đã xuất viện | Thực tập sinh ngành Khách sạn ở Tây Ban Nha, từng đến Barcelona và Dubai, đến sân bay Tân Sơn Nhất ngày 16 /3 trên chuyến bay EK392. | ||||||
91 | 43 | Nam | Anh | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới TP.HCM | Không | Có | Đang điều trị | Phi công của Vietnam Airlines. | |||
92 | 21/03 | 21 | Nam | TP. Hồ Chí Minh | Việt Nam | Bệnh viện Dã chiến Củ Chi | Không | Có | Đang điều trị | Du học sinh tại Pháp, từng ở Paris và Doha, đi chuyến bay EK970 đến Tân Sơn Nhất ngày 17/3. | [2][83] |
93 | 20 | Hà Nội | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Có | Đã xuất viện | Du học sinh tại Hungary, đi từ Moskva đến Nội Bài trên chuyến bay SU290 ngày 18/3. | [2][84] | |||
94 | 64 | Nữ | Không | Có | Đã xuất viện | Đi cùng chuyến bay với #93. | |||||
95 | 22/03 | 20 | Nam | TP. Hồ Chí Minh | Việt Nam | Bệnh viện Dã chiến Củ Chi | Không | Có | Đã xuất viện | Du học sinh tại Pháp từ Paris đi chuyến bay của AF258, tới Tân Sơn Nhất ngày 18/3. | [2][85] |
96 | 21 | Nữ | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới TP.HCM | Không | Có | Đã xuất viện | Từng ở Bỉ, Đức, Cộng hòa Séc, từ Pháp quá cảnh Dubai trên chuyến bay EM392, đến Tân Sơn Nhất ngày 19/3. | ||||
97 | 34 | Nam | Anh | Không | Có | Đang điều trị | Ở Malaysia trong 2 tuần trước khi về Việt Nam, ngày 14/3 có đến quán Bar Buddha (nơi #91 cũng tới cùng ngày). | ||||
98 | 34 | Không | Có | Đã xuất viện | Có tiếp xúc gần với #97 | ||||||
99 | 29 | Nam | Việt Nam | Bệnh viện Dã chiến Củ Chi | Không | Có | Đã xuất viện | Đi cùng chuyến bay với #95 | [2][86] | ||
100 | 55 | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới TP.HCM | Không | Có | Đã xuất viện | Từng ở Kuala Lumpur, về Việt Nam trên chuyến bay AK524 ngày 3/3. | [2][87] | ||||
101 | 26 | Nữ | Đồng Tháp | Bệnh viện Đa khoa Sa Đéc (Đồng Tháp) | Không | Có | Đã xuất viện | Đi trên chuyến bay VN0050 từ Anh về Cần Thơ sáng ngày 18/3. | |||
102 | 9 | Không | Có | Đã xuất viện | |||||||
103 | 22 | Nam | Không | Có | Đã xuất viện | ||||||
104 | 33 | Nữ | Không | Có | Đã xuất viện | ||||||
105 | 35 | Nữ | Trà Vinh | Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Trà Vinh | Không | Có | Đang điều trị | Đi trên chuyến bay của AK575 từ Malaysia đến sân bay Cần Thơ sáng ngày 18/3. | |||
106 | 20 | Không | Có | Đang điều trị | |||||||
107 | 25 | Hà Nội | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Không | Đã xuất viện | Con gái và sống cùng #86. | [2][88] | |||
108 | 19 | Nam | Không | Có | Đang điều trị | Du học sinh tại Anh về nước ngày 18/3 trên chuyến bay VN54. | |||||
109 | 42 | Không | Có | Đang điều trị | Giảng viên đại học ở Anh, quá cảnh Bangkok sau đó về Việt Nam trên chuyến bay TG560 ngày 15/3. | ||||||
110 | 19 | Không | Có | Đã xuất viện | Du học sinh tại Mỹ, quá cảnh tại Nhật Bản, về Hà Nội trên chuyến bay JL571 ngày 19/3. | ||||||
111 | 25 | Nữ | Không | Có | Đã xuất viện | Du học sinh tại Pháp về Việt Nam ngày 18/3 trên chuyến bay VN18. | |||||
112 | 30 | Không | Có | Đã xuất viện | Du học sinh tại Pháp, về Việt Nam trên chuyến bay VN18 ngày 17/3. | ||||||
113 | 18 | Không | Có | Đã xuất viện | Du học sinh tại Anh về nước trên chuyến bay VN54 ngày 18/3. | ||||||
114 | 23/03 | 19 | Nam | Hà Nội | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Có | Đang điều trị | Du học sinh tại Hà Lan về nước ngày 15/3 trên chuyến bay SQ176, quá cảnh tại Singapore. | [2][89][90] |
115 | 44 | Nữ | Không | Có | Đang điều trị | Con gái và đi cùng chuyến bay với bệnh nhân #94 | |||||
116 | 29 | Nam | Không | Không | Đã xuất viện | Bác sĩ làm việc tại khoa Cấp cứu, Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương CS 2. | |||||
117 | 30 | Tây Ninh | Bệnh viện Đa khoa Tây Ninh | Không | Có | Đã xuất viện | Trở về Việt Nam từ Campuchia. | [2][91] | |||
118 | 23 | Nữ | Không | Có | Đã xuất viện | ||||||
119 | 29 | Nam | TP. Hồ Chí Minh | Hoa Kỳ | Bệnh viện Dã chiến Củ Chi | Không | Có | Đã xuất viện | Đã đi Indonesia, Thái Lan và đến đến Việt Nam ngày 15/3 vẫn đi làm bình thường. Có triệu chứng từ 19/3. | [2][92] | |
120 | 27 | Canada | Bệnh viện Dã chiến Củ Chi | Không | Có | Đã xuất viện | Bạn của #91. | ||||
121 | 58 | Việt Nam | Bệnh viện Dã chiến Cần Giờ | Không | Có | Đã xuất viện | Đi cùng vợ từ New York về Tân Sơn Nhất quá cảnh Narita trên chuyến bay ANA NH831 ngày 19/3. | ||||
122 | 24 | Nữ | Đà Nẵng | Bệnh viện Đà Nẵng | Không | Có | Đã xuất viện | Về Việt Nam từ Bangkok, Thái Lan. | [2][93] | ||
123 | 17 | Bến Tre | Trung tâm Y tế huyện Bình Đại | Không | Có | Đã xuất viện | Trở về từ Malaysia. | [2][94] | |||
124 | 24/03 | 52 | Nam | TP. Hồ Chí Minh | Brasil | Bệnh viện dã chiến Củ Chi | Không | Không | Đang điều trị | Có đến quán bar Buddha (liên quan bệnh nhân #91 và #97). | [2][95][96] |
125 | 22 | Nữ | Cộng hòa Nam Phi | Bệnh viện Dã chiến Cần Giờ | Không | Không | Đã xuất viện | ||||
126 | 28 | Nam | Không | Không | Đã xuất viện | ||||||
127 | 23 | Việt Nam | Bệnh viện Dã chiến Củ Chi | Không | Không | Đang điều trị | Nhân viên của quán bar Buddha (liên quan bệnh nhân #91 và #97). | ||||
128 | 20 | Hà Nội | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Có | Đang điều trị | Du học sinh tại Anh, nhập cảnh về Nội Bài ngày 20/3 trên chuyến bay VN0054. | ||||
129 | 20 | Không | Có | Đã xuất viện | |||||||
130 | 30 | Không | Có | Đã xuất viện | Du khách từ Tây Ban Nha quá cảnh tại Nga, nhập cảnh Nội Bài ngày 22/3 trên chuyến bay SU290. | ||||||
131 | 23 | Không | Có | Đã xuất viện | |||||||
132 | 25 | Nữ | Không | Có | Đã xuất viện | ||||||
133 | 66 | Lai Châu | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 1) | Không | Không | Đang điều trị | Điều trị tại Bệnh viện Bạch Mai từ 29/2 đến 22/3. | ||||
134 | 10 | Nam | Thanh Hóa | Bệnh viện Đa khoa Bỉm Sơn | Không | Có | Đang điều trị | Nhập cảnh Nội Bài ngày 18/3 trên chuyến bay SU290. | |||
135 | 25/03 | 27 | Nữ | Đà Nẵng | Việt Nam | Bệnh viện Đà Nẵng | Không | Có | Đã xuất viện | Đi từ Copenhagen, quá cảnh ở Doha và Bangkok, nhập cảnh Việt Nam ngày 21/3 tại Đà Nẵng trên chuyến bay PG947. | [2][97] |
136 | 23 | Hà Nội | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Có | Đã xuất viện | Du học sinh từ Mỹ, nhập cảnh Nội Bài ngày 16/2 rồi tự cách ly tại nhà. Bắt đầu có triệu chứng ngày 21/3. | ||||
137 | 36 | Nam | Đức | Không | Có | Đã xuất viện | Du khách Đức, nhập cảnh Nội Bài ngày 15/3. | ||||
138 | 23 | Việt Nam | Không | Có | Đã xuất viện | Du học sinh tại Anh, nhập cảnh về Nội Bài ngày 21/3 trên chuyến bay VN0054. | |||||
139 | 24 | Nữ | Không | Có | Đang điều trị | Du học sinh tại Anh, có chồng dương tính với SARS-CoV-2, nhập cảnh Nội Bài ngày 21/3 trên chuyến bay VN0054. | |||||
140 | 21 | Nam | Không | Có | Đã xuất viện | Du học sinh từ Anh, nhập cảnh Nội Bài ngày 21/3 trên chuyến bay VN0054. | |||||
141 | 29 | Không | Không | Đang điều trị | Bác sĩ làm việc tại Khoa Cấp cứu, Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương CS Đông Anh, bị lây khi lắp máy thở cho bệnh nhân #28. | ||||||
142 | 26/03 | 26 | Nam | TP. Hồ Chí Minh | Việt Nam | Bệnh viện Dã chiến Cần Giờ | Không | Có | Đã xuất viện | Du học sinh tại Mỹ. Về nước trên chuyến bay BR395, nhập cảnh sân bay Tân Sơn Nhất ngày 10/3. | [2][98] |
143 | 58 | Nữ | Cộng hòa Nam Phi | Bệnh viện Dã chiến Củ Chi | Không | Có | Đang điều trị | Từ Mỹ (quá cảnh Đài Loan), sau đó đáp chuyến bay của EVA Air BR395, nhập cảnh Việt Nam ngày 21/3 tại Sân bay Tân Sơn Nhất. | |||
144 | 22 | Nam | Trà Vinh | Việt Nam | Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Trà Vinh | Không | Có | Đang điều trị | Từ Anh về Việt Nam trên chuyến bay VN0050, về sân bay Cần Thơ ngày 22/3. | ||
145 | 34 | Cần Thơ | Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Cần Thơ | Không | Có | Đang điều trị | Thợ làm móng, đáp chuyến bay VN0050, về sân bay Cần Thơ ngày 22/3. | ||||
146 | 17 | Nữ | Hà Tĩnh | Bệnh viện Đa khoa Cầu Treo | Không | Có | Đang điều trị | Từ Thái Lan về ngày 20/3, có tiếp xúc gần với ca dương tính xác định tại Đà Nẵng. | |||
147 | 19 | Nam | Hà Nội | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Có | Đang điều trị | Du học sinh tại Anh, đáp chuyến bay VN0054 về Nội Bài ngày 21/3. | |||
148 | 58 | Pháp | Không | Có | Đã xuất viện | Du khách từ Pháp đến Việt Nam ngày 12/3 trên chuyến bay VN0018. Đến 19/3 mới được cách ly. | |||||
149 | 40 | Quảng Ninh | Việt Nam | Bệnh viện số 2 Quảng Ninh | Không | Có | Đang điều trị | Lao động tự do tại Hessen (Đức). Về nước trên chuyến bay VN36, đến Sân bay quốc tế Vân Đồn ngày 23/3. | [2][99] | ||
150 | 55 | TP. Hồ Chí Minh | Bệnh viện Dã chiến Cần Giờ | Không | Có | Đã xuất viện | Đi cùng vợ từ Hoa Kỳ về Việt Nam ngày 13/3 trên chuyến bay BR395, có quá cảnh tại Đài Loan. | ||||
151 | 45 | Nữ | Brasil | Bệnh viện Dã chiến Củ Chi | Không | Không | Đang điều trị | Có tiếp xúc gần với #124 | |||
152 | 27 | Việt Nam | Bệnh viện Dã chiến Cần Giờ | Không | Không | Đã xuất viện | Chị gái của #127 | ||||
153 | 60 | Bệnh viện Dã chiến Củ Chi | Không | Có | Đã xuất viện | Sang Úc thăm người thân và trở về Việt Nam ngày 21/3 trên chuyến bay VN772. | |||||
154 | 27/03 | 23 | Nữ | Cần Thơ | Việt Nam | Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Cần Thơ | Không | Có | Đã xuất viện | Du học sinh tại Anh, từ Luân Đôn đến Cần Thơ trên chuyến bay VN0050 ngày 22/3. | [2][100] |
155 | 21 | Bạc Liêu | Bệnh viện Đa khoa Bạc Liêu | Không | Có | Đã xuất viện | |||||
156 | 21 | Nam | Không | Có | Đang điều trị | ||||||
157 | 31 | Nữ | TP. Hồ Chí Minh | Anh | Bệnh viện Dã chiến Củ Chi | Không | Không | Đã xuất viện | Có liên quan quán bar Buddha ngày 14/3. | ||
158 | 45 | Nam | Brasil | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới TP.HCM | Không | Không | Đang điều trị | ||||
159 | 33 | Không | Không | Đã xuất viện | |||||||
160 | 21 | Nữ | Việt Nam | Bệnh viện Dã chiến Cần Giờ | Không | Có | Đã xuất viện | Đã ở Madrid, có tiếp xúc với chị gái bị COVID-19. Bay đến Moskva rồi về TP.HCM trên chuyến bay SU292 ngày 22/3. | |||
161 | 88 | Hà Nội | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Không | Đang điều trị | Nằm cùng phòng với #133 tại Bệnh viện Bạch Mai từ ngày 17 đến 22/3. | ||||
162 | 63 | Không | Không | Đang điều trị | Con dâu, chăm sóc cho #161 trong Bệnh viện Bạch Mai. | ||||||
163 | 43 | Không | Không | Đang điều trị | Cháu gái của #161. | ||||||
164 | 28/03 | 23 | Nam | Ninh Bình | Việt Nam | Bệnh viện Đa khoa Ninh Bình | Không | Có | Đang điều trị | Du học sinh tại Anh, về nước ngày 23/3. | [101][102] |
165 | 58 | Không | Có | Đang điều trị | Về từ Anh cùng chuyến bay với #164. | ||||||
166 | 25 | Nữ | Không | Có | Đang điều trị | Sống tại Thái Lan, về Việt Nam ngày 20/3 trên chuyến bay TG564. | |||||
167 | 20 | Hà Nội | Đan Mạch | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Có | Đang điều trị | Đến Việt Nam ngày 8/3, đã đi nhiều nơi ở Hà Nội, Hà Giang, Huế, Hội An và Đà Nẵng. | |||
168 | 49 | Việt Nam | Không | Không | Đang điều trị | Nhân viên tại Bệnh viện Bạch Mai. | |||||
169 | 49 | Không | Không | Đang điều trị | |||||||
170 | 27 | Nam | Ninh Bình | Bệnh viện Đa khoa Kim Sơn (Ninh Bình) | Không | Không | Đang điều trị | Từng đến Bệnh viện Bạch Mai. | [2][103] | ||
171 | 19 | Nữ | TP. Hồ Chí Minh | Bệnh viện Dã chiến Củ Chi | Không | Có | Đã xuất viện | Du học sinh ở Mỹ. | |||
172 | Chưa xác định | Lai Châu | Bệnh viện Đa khoa Lai Châu | Không | Không | Đang điều trị | Con dâu của #133. | ||||
173 | Chưa xác định | Hà Nội | Chưa xác định | Không | Có | Đang điều trị | Trở về từ Nga. | ||||
174 | Chưa xác định | Ninh Bình | Chưa xác định | Không | Không | Đang điều trị | Làm việc tại nhà ăn Bệnh viện Bạch Mai. | ||||
175 | 29/03 | 57 | Nam | Hà Nội | Việt Nam | Chưa xác định | Không | Không | Đang điều trị | Nhân viên công ty Trường Sinh tại căn tin Bệnh viên Bạch Mai. | [2][104] |
176 | 57 | Nữ | Không | Không | Đang điều trị | ||||||
177 | 49 | Không | Không | Đang điều trị | |||||||
178 | 44 | Thái Nguyên | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 1) | Không | Không | Đang điều trị | |||||
179 | 62 | Nam | Thanh Hóa | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Không | Đã xuất viện | Đi trên chuyến bay EK394, nhập cảnh ngày 18/3. | |||
180 | 27 | Nữ | Ninh Bình | Bệnh viện Đa khoa Ninh Bình | Không | Có | Đang điều trị | Du học sinh tại Pháp (quá cảnh Thái Lan) về Nội Bài ngày 20/3 trên chuyến bay TG564. | [2][105] | ||
181 | 33 | Nam | Không | Có | Đang điều trị | Từ Thái Lan về Nội Bài ngày 20/3 trên chuyến bay TG564. | |||||
182 | 19 | Nữ | Không | Có | Đang điều trị | Du học sinh tại Thụy Sĩ (quá cảnh Thái Lan) về Nội Bài ngày 20/3 trên chuyến bay VN618. | |||||
183 | 43 | Hà Nội | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Không | Đang điều trị | Phóng viên, có tiếp xúc, phỏng vấn #148. | ||||
184 | 42 | Không | Không | Đang điều trị | Nhân viên Công ty Trường Sinh. | ||||||
185 | 38 | Nam | Không | Không | Đang điều trị | Có đến điều trị trong 8 ngày tại Khoa thần kinh, Bệnh viện Bạch Mai. | |||||
186 | 52 | Nữ | Pháp | Không | Có | Đang điều trị | Du khách, đi cùng #76 (chồng) đến Tân Sơn Nhất ngày 10/3 trên chuyến bay TK162. | ||||
187 | 30 | Nam | Hoa Kỳ | Không | Có | Đã xuất viện | Từ nước ngoài về sân bay Nội Bài trên chuyến bay VN54 ngày 13/3. | ||||
188 | 44 | Nữ | Việt Nam | Không | Không | Đang điều trị | Nhân viên công ty Trường Sinh; ở cùng, tiếp xúc gần với #169. | ||||
189 | 30/03 | 46 | Nữ | Hà Nội | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Không | Đang điều trị | Nhân viên công ty Trường Sinh. | [2] |
190 | 49 | Không | Không | Đang điều trị | |||||||
191 | 36 | Không | Không | Đang điều trị | |||||||
192 | 23 | Không | Không | Đã xuất viện | |||||||
193 | 21 | Không | Không | Đang điều trị | |||||||
194 | 42 | Không | Không | Đã xuất viện | |||||||
195 | 41 | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 1) | Không | Không | Đang điều trị | [106][107] | |||||
196 | 34 | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Không | Đang điều trị | ||||||
197 | 41 | Nam | Không | Không | Đã xuất viện | 12/3 đến khám tại Trung tâm Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện Bạch Mai. | |||||
198 | 53 | Nữ | Không | Không | Đã xuất viện | Nhân viên công ty Trường Sinh. | |||||
199 | 57 | Không | Không | Đang điều trị | |||||||
200 | 61 | Không | Không | Đã xuất viện | |||||||
201 | 23 | Không | Không | Đang điều trị | |||||||
202 | 27 | Không | Không | Đã xuất viện | |||||||
203 | 35 | TP. Hồ Chí Minh | Bệnh viện Dã chiến Cần Giờ | Không | Có | Đã xuất viện | Đi từ Hy Lạp trên chuyến bay TK162, quá cảnh Thổ Nhĩ Kỳ, nhập cảnh Tân Sơn Nhất ngày 17/3. | ||||
204 | 31/03 | 10 | Nam | TP. Hồ Chí Minh | Việt Nam | Bệnh viện Nhi Đồng Thành Phố (TP HCM) | Không | Có | Đã xuất viện | Đi từ Cộng hòa Séc tới Thổ Nhĩ Kỳ ngày 14 rồi đến Việt Nam ngày 15/3 trên chuyến bay TK162 (cùng chuyến với #83). | [108][109] |
205 | 41 | Hà Nội | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 1) | Không | Không | Đã xuất viện | Nhân viên công ty Trường Sinh | [2][110] | |||
206 | 48 | TP. Hồ Chí Minh | Bệnh viện Dã chiến Củ Chi | Không | Không | Đang điều trị | Lái xe riêng của #124 và #151. | ||||
207 | 49 | Brasil | Không | Không | Đang điều trị | Chồng của #151 và là đồng nghiệp của #124. | |||||
208 | 01/04 | 38 | Nữ | Hà Nội | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Không | Đang điều trị | Nhân viên công ty Trường Sinh | [111][112] |
209 | 55 | Không | Không | Đang điều trị | Làm nghề nấu ăn tại Công ty Xăng dầu khu vực I, có tiếp xúc gần với #163. | ||||||
210 | 26 | Hà Tĩnh | Bệnh viện Đa khoa Cầu Treo | Không | Có | Đang điều trị | Từ Thái Lan về Việt Nam ngày 20/3, trước đó có tiếp xúc gần với #146. | ||||
211 | 23 | Ninh Bình | Bệnh viện Đa khoa Ninh Bình | Không | Có | Đang điều trị | Du học sinh tại Mỹ, quá cảnh Abu Dhabi và Bangkok, về Nội Bài ngày 20/3. | ||||
212 | 35 | Hà Nội | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 1) | Không | Có | Đang điều trị | Từ Nga về Việt Nam ngày 27/3 trên chuyến bay SU290. | ||||
213 | 40 | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Không | Đang điều trị | Từng đến khám tại Trung tâm nhiệt đới, Bệnh viện Bạch Mai. | [113][114] | ||||
214 | 45 | Không | Không | Đang điều trị | Nhân viên công ty Trường Sinh | ||||||
215 | 31 | Nam | Không | Không | Đang điều trị | ||||||
216 | 48 | Nữ | Không | Có | Đang điều trị | Từ Đức trở về Việt Nam trên chuyến bay SU290 ngày 23/3. | |||||
217 | 25 | Không | Có | Đang điều trị | Từ Nhật Bản về nước ngày 25/3 trên chuyến bay NH857. | ||||||
218 | 43 | Không | Có | Đang điều trị | Về nước trên chuyến bay SU290 ngày 25/3. | ||||||
219 | 02/04 | 59 | Nữ | Hà Nội | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Không | Đang điều trị | Có đến chăm sóc người nhà cùng phòng với #133 tại Bệnh viện Bạch Mai. | [115] |
220 | 20 | Nam | Không | Có | Đang điều trị | Từ Pháp về nước ngày 17/3. Bắt đầu có triệu chứng ngày 22/3. | |||||
221 | 24 | Nữ | Không | Có | Đang điều trị | Du học sinh tại Canada, quá cảnh tại Đài Bắc, về nước ngày 24/3 | |||||
222 | 28 | Không | Có | Đã xuất viện | Sống và làm vệc tại Mỹ. Về Việt Nam ngày 20/3 trên chuyến bay JL751 | ||||||
223 | 29 | Không | Không | Đang điều trị | 11 đến 24/3 có tiếp xúc với đội cung cấp nước sôi của Công ty Trường Sinh. Đến ngày 26/3 thì có triệu chứng. | [116][2] | |||||
224 | 39 | Nam | TP. Hồ Chí Minh | Brasil | Bệnh viện Dã chiến Củ Chi | Không | Không | Đang điều trị | Sống cùng phòng với #158 tại chung cư Masteri. Cách ly từ ngày 27/3 | ||
225 | 35 | Hà Nội | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Có | Đang điều trị | Làm việc tại Moskva. Về nước trên chuyến bay SU290 ngày 25/3 | |||
226 | 22 | Không | Có | Đang điều trị | Về nước cùng chuyến bay với #212 ngày 27/3. | ||||||
227 | 31 | Không | Không | Đang điều trị | Con của #209. | ||||||
228 | 03/04 | 29 | Nam | Ninh Bình | Việt Nam | Phòng khám Đa khoa khu vực Cầu Yên, tỉnh Ninh Bình | Không | Có | Đang điều trị | Từ nước ngoài về, nhập cảnh ngày 20/3 | [2][117] |
229 | 30 | Nữ | Bệnh viện Đa khoa Ninh Bình | Không | Có | Đang điều trị | |||||
230 | 28 | Không | Có | Đang điều trị | |||||||
231 | 57 | Hà Nam | Bệnh viện Đa khoa Hà Nam | Không | Không | Đang điều trị | Nhân viên Công ty Trường Sinh. | ||||
232 | 67 | Nam | Hà Nội | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Có | Đang điều trị | Từ nước ngoài về trên chuyến bay SU290, nhập cảnh ngày 27/3. | |||
233 | 24 | Nữ | Không | Có | Đang điều trị | ||||||
234 | 69 | TP. Hồ Chí Minh | Bệnh viện Dã chiến Cần Giờ | Không | Có | Đã xuất viện | Nhập cảnh Tân Sơn Nhất ngày 18/3. | [2][118] | |||
235 | 25 | Nam | Anh | Bệnh viện Dã chiến Củ Chi | Không | Có | Đang điều trị | Từng đến quán bar Buddha. | |||
236 | 26 | Nữ | Không | Có | Đang điều trị | ||||||
237 | 64 | Nam | Hà Nội | Thụy Điển | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Có | Đã xuất viện | Đã ở nhiều nơi bao gồm Ninh Bình, TP. HCM và Hà Nội; bị ung thư máu. | ||
238 | 04/04 | 17 | Nữ | Hà Tĩnh | Việt Nam | Bệnh viện Đa khoa Cầu Treo | Không | Có | Đang điều trị | Ở cùng và tiếp xúc gần #210. | [2][119] |
239 | 71 | Nam | Hà Nội | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Không | Đang điều trị | Có đến khám tại Bệnh viện Bạch Mai. | |||
240 | 29 | Nữ | Ninh Bình | Bệnh viện Đa khoa Ninh Bình | Không | Có | Đang điều trị | Có tham gia buổi liên hoan với gia đình của #166. | [2][120] | ||
241 | 05/04 | 20 | Nam | Bạc Liêu | Việt Nam | Bệnh viện Đa khoa Bạc Liêu | Không | Có | Đang điều trị | Du học sinh trở về từ Anh. | [2][121] |
242 | 06/04 | 47 | Nam | Hà Nội | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Không | Đang điều trị | Từng đến Bệnh viện Bạch Mai. | [2][122] |
243 | 34 | Nữ | Không | Có | Đang điều trị | Trở về trên chuyến bay SU290 từ Nga về Việt Nam | |||||
244 | 44 | Không | Có | Đang điều trị | |||||||
245 | 21 | Không | Có | Đang điều trị | |||||||
246 | 07/04 | 33 | Nam | Hà Nội | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Có | Đang điều trị | Từ Nga về nước ngày 24/3 trên chuyến bay SU290. | [2][123] |
247 | 28 | Đồng Nai | Bệnh viện Phổi tỉnh Đồng Nai | Không | Không | Đang điều trị | Có tiếp xúc gần #124 và #151. | ||||
248 | 20 | TP. Hồ Chí Minh | Bệnh viện Dã chiến Củ Chi | Không | Có | Đang điều trị | Gừ Mỹ về nước, quá cảnh tại Nhật Bản trên chuyến bay JL097, nhập cảnh Tân Sơn Nhất ngày 23/3. | ||||
249 | 55 | Hà Nội | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Có | Đã xuất viện | Từ Mỹ về nước ngày 22/3, có quá cảnh tại Hồng Kông. | ||||
250 | 08/04 | 50 | Nữ | Hà Nội | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Không | Đang điều trị | Người thôn Hạ Lôi. Hàng xóm, có tiếp xúc gần với #243. | [2][124] |
251 | 64 | Nam | Hà Nam | Bệnh viện Đa khoa Hà Nam | Không | Không | Đang điều trị | Có đến điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Hà Nam, có con trai và con dâu từ Hà Nội về chăm. Bệnh nhân chưa rõ nguồn lây. | |||
252 | 09/04 | 6 | Nam | Tây Ninh | Việt Nam | Bệnh viện Đa khoa Tây Ninh | Không | Có | Đang điều trị | Sống tại Campuchia cùng gia đình có 5 người, trong đó 2 người đã được xác định mắc COVID-19 và đang được cách ly, điều trị tại Campuchia. | [2][125] |
253 | 41 | Nữ | Hà Nội | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Không | Đang điều trị | Người thôn Hạ Lôi. Chị dâu, ở gần nhà và có tiếp xúc gần với #243. | |||
254 | 51 | Nam | Bệnh viện Thận Hà Nội | Không | Không | Đang điều trị | Người thôn Hạ Lôi. Hàng xóm có tiếp xúc gần với #243 và #250. | ||||
255 | 29 | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Có | Đang điều trị | Trở về từ Nga. | |||||
256 | 10/04 | 52 | Nam | Hà Nội | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Có | Đang điều trị | Từ Nga về nước ngày 27/3 trên chuyến bay SU290. | [126] |
257 | 15 | Nữ | Không | Không | Đang điều trị | Người thôn Hạ Lôi. Bố bệnh nhân có tiếp xúc với #243 (bạn của bố bệnh nhân). | |||||
258 | 11/04 | 47 | Nữ | Hà Nội | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Không | Đang điều trị | Người thôn Hạ Lôi. Mẹ của #257. | [127] |
259 | 12/04 | 41 | Nữ | Hà Nội | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Không | Đang điều trị | Vợ của #254, có tiếp xúc với #250. | [128] |
260 | 35 | Không | Không | Đang điều trị | Người thôn Hạ Lôi. Tới cửa hàng #259 hay tới, tiếp xúc gần 2 người tiếp xúc #243. | ||||||
261 | 13/04 | 60 | Nữ | Hà Nội | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (CS 2) | Không | Không | Đang điều trị | Người thôn Hạ Lôi. | [129][130] |
262 | 26 | Nam | Không | Không | Đang điều trị | ||||||
263 | 45 | Nữ | Không | Không | Đang điều trị | ||||||
264 | 24 | Không | Không | Đang điều trị | |||||||
265 | 26 | Nam | Hà Tĩnh | Bệnh viện Đa khoa Cầu Treo | Không | Có | Đang điều trị | Bệnh nhân từ Thái Lan về nước ngày 23/3 qua cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình) và được cách ly tại Thạch Hà, Hà Tĩnh. | |||
Tính đến 18 giờ ngày 13 tháng 4 năm 2020 |
Tài liệu bản mẫu[tạo]
- Chú thích
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên:b
- ^ Bao gồm tất cả các quốc gia khác, ngoại trừ Việt Nam và Trung Quốc.
- ^ a b Không nên nhầm lẫn với chuyến bay VN0054 hạ cánh đến Hà Nội vào ngày 2 tháng 3. Các chuyến bay từ Luân Đôn đến Hà Nội của Vietnam Airlines đều có số hiệu chung là VN0054
Tham khảo
- ^ a b c d e f g h i j k Thành, Tiến (13 tháng 2 năm 2020). “Đường lây nhiễm 16 ca dương tính nCoV” [16 cases of nCoV positive infection]. VnExpress. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj bk bl bm bn bo bp bq br bs bt bu bv “Thống kê tình hình dịch bệnh COVID-19”. Bộ Y tế (Việt Nam). Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Chiều nay 12-2, hai cha con bệnh nhân Trung Quốc ở Bệnh viện Chợ Rẫy xuất viện
- ^ a b c d Có cần 'đóng cửa' vùng dịch corona ở Vĩnh Phúc?
- ^ Đề nghị Bộ Y tế xem xét công bố hết dịch COVID-19 tại Thanh Hóa
- ^ 4 bệnh nhân liên quan virus corona ở Thanh Hóa đã xuất viện
- ^ a b 2 bệnh nhân Vĩnh Phúc mắc Covid-19 được xuất viện
- ^ a b c Ba bệnh nhân Vĩnh Phúc nhiễm nCoV được xuất viện, xe đưa về tận nhà
- ^ Nữ nhân viên lễ tân bị lây nhiễm virus corona khỏi bệnh, được xuất viện
- ^ Bệnh nhân Việt kiều Mỹ nhiễm Covid - 19 cám ơn bác sĩ đã cứu sống mình
- ^ Chiều nay, 2 bệnh nhân Covid-19 ở Bình Xuyên được ra viện
- ^ CẬP NHẬT: Ngày 18/2 4 bệnh nhân điều trị khỏi COVID-19 tại tuyến y tế cơ sở
- ^ [1]
- ^ Bệnh nhân Covid-19 nhỏ tuổi nhất đã xuất viện
- ^ Bệnh nhân COVID-19 cuối cùng ở Việt Nam xuất viện
- ^ Nóng: Hà Nội có ca dương tính với Covid-19 đầu tiên. thanhnien.vn. Ngày 6 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2020.
- ^ Quang Phong (Ngày 6 tháng 3 năm 2020). “Hà Nội công bố ca mắc Covid-19 đầu tiên”. Dân Trí. Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lê Nga (Ngày 7 tháng 3 năm 2020). “Việt Nam công bố ca nhiễm nCoV thứ 18”. VnExpress. Bản gốc lưu trữ Ngày 7 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 7 tháng 3 năm 2020.
- ^ Hồng Hải (Ngày 7 tháng 3 năm 2020). “Việt Nam xác nhận ca mắc Covid thứ 18”. Dân Trí. Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ Thái Bá (Ngày 8 tháng 3 năm 2020). “Tập trung điều tra, xử lý ổ dịch Covid-19 tại Ninh Bình”. Dân Trí. Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Hai người tiếp xúc gần với cô gái Hà Nội đã dương tính với virus corona”. Dân Trí. Ngày 7 tháng 3 năm 2020. Bản gốc lưu trữ Ngày 7 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 7 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Thêm hai người dương tính nCoV tại Hà Nội”. VnExpress. Ngày 7 tháng 3 năm 2020. Bản gốc lưu trữ Ngày 7 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 7 tháng 3 năm 2020.
- ^ L.Anh (Ngày 7 tháng 3 năm 2020). “Việt Nam có ca nhiễm COVID-19 thứ 19 và 20, liên quan ca thứ 17”. Tuổi Trẻ Online. Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ Chi Lê (Ngày 8 tháng 3 năm 2020). “Việt Nam công bố ca nhiễm nCoV thứ 21”. VnExpress. Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lan Anh (Ngày 8 tháng 3 năm 2020). “Việt Nam có ca COVID-19 thứ 21, cũng liên quan ca thứ 17”. Tuổi Trẻ Online. Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ Hồng Hải (Ngày 8 tháng 3 năm 2020). “Người ngồi gần hàng ghế máy bay với cô gái Hà Nội mắc Covid - 19”. Dân Trí. Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ a b Nam Phương (Ngày 8 tháng 3 năm 2020). “Việt Nam phát hiện thêm 8 ca mới nhiễm Covid-19”. Dân Trí. Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ a b Lê Nga (Ngày 8 tháng 3 năm 2020). “Thêm 8 người dương tính nCoV”. VnExpress. Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ a b L.Anh (Ngày 8 tháng 3 năm 2020). “9 người nước ngoài trên chuyến bay VN0054 dương tính với COVID-19”. Tuổi Trẻ Online. Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ a b M. Anh (27 tháng 3 năm 2020). “3 bệnh nhân COVID-19 ở Đà Nẵng khỏi bệnh, được ra viện”. Tuổi Trẻ Online. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.
- ^ Liên Châu (Ngày 8 tháng 3 năm 2020). “Công bố ca bệnh Covid-19 thứ 30 tại Việt Nam”. Thanh Niên. Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ Liên Châu (Ngày 8 tháng 3 năm 2020). “Công bố ca bệnh Covdi-19 thứ 30 tại Việt Nam”. Thanh Niên. Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lê Nga (Ngày 9 tháng 3 năm 2020). “Việt Nam công bố ca nhiễm nCoV thứ 31”. VnExpress. Truy cập Ngày 9 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lê Phương (Ngày 10 tháng 3 năm 2020). “Việt Nam công bố ca nhiễm nCoV thứ 32”. VnExpress. Truy cập Ngày 10 tháng 3 năm 2020.
- ^ Vũ Hân (Ngày 10 tháng 3 năm 2020). “Bệnh nhân Covid-19 thứ 32 là nữ, mới trở về từ Anh”. Thanh Niên Online. Truy cập Ngày 10 tháng 3 năm 2020.
- ^ Hồng Hải (Ngày 10 tháng 3 năm 2020). “Ca thứ 32 mắc Covid-19 tại Việt Nam vừa trở về từ Anh bằng máy bay riêng”. Dân Trí. Bản gốc lưu trữ Ngày 10 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 10 tháng 3 năm 2020.
- ^ Công bố ca nhiễm nCoV thứ 33 Lê Nga, VnExpress Thứ ba, 10/3/2020, 15:34 (GMT+7)
- ^ Liên Châu – Vũ Hân (Ngày 10 tháng 3 năm 2020). “Thêm ca nhiễm Covid-19 thứ 33, là người Anh cùng chuyến bay VN0054”. Thanh Niên Online. Truy cập Ngày 10 tháng 3 năm 2020.
- ^ Ca COVID-19 thứ 34 là một phụ nữ trở về từ Mỹ. vov.vn. Ngày 10 tháng 3 năm 2020.
- ^ L. Châu (Ngày 10 tháng 3 năm 2020). “Việt Nam ghi nhận ca COVID-19 thứ 34: nhập cảnh Tân Sơn Nhất, đang ở Bình Thuận”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập Ngày 10 tháng 3 năm 2020.
- ^ L. Anh (Ngày 11 tháng 3 năm 2020). “Việt Nam ghi nhận bệnh nhân COVID-19 thứ 35, là nhân viên siêu thị ở Đà Nẵng”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập Ngày 11 tháng 3 năm 2020.
- ^ Chi Lê (Ngày 11 tháng 3 năm 2020). “Ba ca nhiễm nCoV mới ở Bình Thuận”. VnExpress. Truy cập Ngày 11 tháng 3 năm 2020.
- ^ L.Anh (Ngày 11 tháng 3 năm 2020). “Thêm 3 ca nhiễm COVID-19 mới, đều liên quan bệnh nhân số 34 ở Bình Thuận”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập Ngày 11 tháng 3 năm 2020.
- ^ Tú Anh (Ngày 11 tháng 3 năm 2020). “Việt Nam có thêm 3 ca mắc Covid-19, nâng tổng số lên 38”. Dân Trí. Bản gốc lưu trữ Ngày 11 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 11 tháng 3 năm 2020.
- ^ Công bố ca nhiễm nCoV thứ 39. VnExpress. Ngày 12 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lan Anh (Ngày 12 tháng 3 năm 2020). “Thêm 5 ca COVID-19 ở Bình Thuận, đều liên quan bệnh nhân thứ 34”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập Ngày 12 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lê Phương (Ngày 13 tháng 3 năm 2020). “Nam thanh niên ở TP HCM nhiễm nCoV”. VnExpress. Truy cập Ngày 13 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lê Nga (Ngày 13 tháng 3 năm 2020). “Công bố ca nhiễm nCoV thứ 46 và 47”. VnExpress. Truy cập Ngày 13 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lê Nga (Ngày 14 tháng 3 năm 2020). “Thêm một người ở TP HCM nhiễm nCoV”. VnExpress. Bản gốc lưu trữ Ngày 14 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 14 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lan Anh (14 tháng 3 năm 2020). “TP.HCM có ca bệnh 48, liên quan ca COVID-19 thứ 34 ở Bình Thuận”. Tuổi Trẻ Online. Bản gốc lưu trữ Ngày 14 tháng 3 năm 2020. Truy cập 14 tháng 3 năm 2020.
- ^ Bảo Khánh (Ngày 14 tháng 3 năm 2020). “Việt Nam ghi nhận ca bệnh Covid- 19 thứ 48”. Dân Trí. Bản gốc lưu trữ Ngày 14 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 14 tháng 3 năm 2020.
- ^ L. Anh (Ngày 14 tháng 3 năm 2020). “Bệnh nhân COVID-19 thứ 49 đang ở Huế, cũng đi chuyến bay VN0054”. Tuổi Trẻ Online. Bản gốc lưu trữ Ngày 14 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 14 tháng 3 năm 2020.
- ^ Tú Anh (Ngày 14 tháng 3 năm 2020). “Ca mắc Covid-19 thứ 49 ở Việt Nam được phát hiện tại Huế”. Dân Trí. Bản gốc lưu trữ Ngày 14 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 14 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lê Nga (Ngày 14 tháng 3 năm 2020). “Thêm một hành khách chuyến bay VN54 nhiễm nCoV”. VnExpress. Bản gốc lưu trữ Ngày 14 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 14 tháng 3 năm 2020.
- ^ Chi Lê (Ngày 14 tháng 3 năm 2020). “Thêm 4 người nhiễm nCoV tại Hà Nội, Quảng Ninh, TP HCM”. VnExpress. Bản gốc lưu trữ Ngày 14 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 14 tháng 3 năm 2020.
- ^ Liên Châu - Vũ Hân (Ngày 14 tháng 3 năm 2020). “Thêm 4 ca nhiễm Covid-19 tại Hà Nội, Quảng Ninh, TP. HCM, xuất hiện nhiều nguồn lây nhiễm”. Báo Thanh Niên. Bản gốc lưu trữ Ngày 14 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 14 tháng 3 năm 2020.
- ^ Nam Phương (Ngày 14 tháng 3 năm 2020). “Thêm 4 ca mắc Covid-19, Việt Nam ghi nhận 53 trường hợp”. Dân Trí. Bản gốc lưu trữ Ngày 14 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 14 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lan Anh (Ngày 15 tháng 3 năm 2020). “Ca nhiễm 54, thêm một người nước ngoài mắc COVID-19 ở TP.HCM”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập Ngày 15 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Hai ca nhiễm 55 và 56: Du khách Đức và Anh mắc COVID-19 ở Hà Nội”. Tuổi Trẻ Online. 15 tháng 3 năm 2020.
- ^ Công bố lịch trình sơ bộ của ca bệnh COVID-19 số 57. Tuổi Trẻ Online. Ngày 16 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2020.
- ^ a b Lê Nga - Chi Lê (Ngày 16 tháng 3 năm 2020). “Thêm ba người nhiễm nCoV ở Hà Nội”. VnExpress. Bản gốc lưu trữ Ngày 17 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 17 tháng 3 năm 2020.
- ^ a b c Hồng Hải (Ngày 16 tháng 3 năm 2020). “Thêm 4 ca nhiễm mới, Việt Nam ghi nhận 61 trường hợp mắc Covid-19”. Dân Trí. Bản gốc lưu trữ Ngày 17 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 17 tháng 3 năm 2020.
- ^ Liên Châu - Vũ Hân (16 tháng 3 năm 2020). “Bệnh nhân Covid-19 thứ 60 là hành khách trên chuyến bay từ Pháp về ngày 9.3”. Thanh Niên. Bản gốc lưu trữ Ngày 24 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 16 tháng 3 năm 2020.
- ^ Hồng Hải (Ngày 17 tháng 3 năm 2020). “Cùng lúc công bố 5 ca mắc Covid-19 mới, Việt Nam ghi nhận 66 trường hợp”. Dân Trí. Bản gốc lưu trữ Ngày 17 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 17 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lê Phuơng (Ngày 17 tháng 3 năm 2020). “Thêm 5 ca nhiễm nCoV”. VnExpress. Bản gốc lưu trữ Ngày 17 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 17 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lan Anh (Ngày 17 tháng 3 năm 2020). “Việt Nam thêm 5 ca COVID-19, TP.HCM có 3 ca ở quận 7, 8 và Gò Vấp”. Tuổi Trẻ Online. Bản gốc lưu trữ Ngày 17 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 17 tháng 3 năm 2020.
- ^ Liên Châu - Vũ Hân (Ngày 17 tháng 3 năm 2020). “Thêm 5 ca nhiễm Covid-19 tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, thêm nguồn lây từ châu Âu, Mỹ”. Thanh Niên. Bản gốc lưu trữ Ngày 17 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 17 tháng 3 năm 2020.
- ^ Chi Lê (Ngày 18 tháng 3 năm 2020). “Thêm một người Ninh Thuận nhiễm nCoV”. VnExpress. Bản gốc lưu trữ Ngày 18 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 18 tháng 3 năm 2020.
- ^ Thuý Hạnh (Ngày 18 tháng 3 năm 2020). “Việt Nam có ca 67 mắc Covid-19, là người từng sang Malaysia dự lễ hội tôn giáo”. Thuý Hạnh. Bản gốc lưu trữ Ngày 18 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 18 tháng 3 năm 2020.
- ^ Tú Anh (Ngày 18 tháng 3 năm 2020). “Việt Nam xác nhận ca mắc Covid-19 thứ 68, là người Mỹ”. Dân Trí. Bản gốc lưu trữ Ngày 18 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 18 tháng 3 năm 2020.
- ^ Chi Lê (Ngày 18 tháng 3 năm 2020). “Đà Nẵng ghi nhận ca bệnh Covid-19 thứ tư”. VnExpress. Bản gốc lưu trữ Ngày 18 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 18 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lan Anh (Ngày 18 tháng 3 năm 2020). “Việt Nam có ca COVID-19 thứ 68”. Tuổi Trẻ Online. Bản gốc lưu trữ Ngày 18 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 18 tháng 3 năm 2020.
- ^ Liên Châu - Vũ Hân (Ngày 18 tháng 3 năm 2020). “Bệnh nhân Covid-19 thứ 68 là người Mỹ sống tại Đà Nẵng, vừa về từ Singapore”. Thanh Niên. Bản gốc lưu trữ Ngày 18 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 18 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lan Anh (Ngày 18 tháng 3 năm 2020). “Việt Nam ghi nhận thêm 7 ca COVID-19, tổng cộng 75 ca”. Tuổi Trẻ Online. Bản gốc lưu trữ Ngày 24 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 24 tháng 3 năm 2020.
- ^ a b Lê Nga - Chi Lê (Ngày 18 tháng 3 năm 2020). “Thêm 8 ca dương tính nCoV”. VnExpress. Bản gốc lưu trữ Ngày 18 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 18 tháng 3 năm 2020.
- ^ a b Tú Anh (Ngày 18 tháng 3 năm 2020). “Việt Nam công bố 8 ca mắc mới Covid-19, đều là người mới nhập cảnh”. Dân Trí. Bản gốc lưu trữ Ngày 18 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 18 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lan Anh (Ngày 18 tháng 3 năm 2020). “Bộ Y tế thông báo ghi nhận bệnh nhân COVID-19 thứ 76, ca thứ 10 trong ngày”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập Ngày 18 tháng 3 năm 2020.
- ^ Hồng Hải - Nam Phương (Ngày 19 tháng 3 năm 2020). “Nửa đêm, Bộ Y tế công bố cùng lúc 9 ca mắc Covid-19 mới”. Dân Trí. Truy cập Ngày 19 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lan Anh (Ngày 19 tháng 3 năm 2020). “Việt Nam thêm 9 bệnh nhân COVID-19, tổng cộng 85 ca”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập Ngày 20 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Ca mắc Covid-19 thứ 86, 87 đều là nữ điều dưỡng ở Bệnh viện Bạch Mai”. VOV. Ngày 20 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 20 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lê Nga - Chi Lê (Ngày 20 tháng 3 năm 2020). “Hai điều dưỡng bệnh viện Bạch Mai nhiễm nCoV”. VnExpress. Truy cập Ngày 20 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lê Nga (Ngày 20 tháng 3 năm 2020). “Ba người TP HCM, một người Hà Nội nhiễm nCoV”. VnExpress. Truy cập Ngày 20 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lan Anh (21 tháng 3 năm 2020). “Du học sinh từ Pháp về bị bệnh COVID-19, ca thứ 92”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập 21 tháng 3 năm 2020.
- ^ Nga, Lê (ngày 21 tháng 3 năm 2020). “Thêm 2 người về từ nước ngoài nhiễm nCoV”. VnExpress. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lan Anh (22 tháng 3 năm 2020). “Việt Nam thêm bốn ca COVID-19, tổng cộng 98 ca”. Tuổi Trẻ Online.
- ^ Liên Châu - Vũ Hân (22 tháng 3 năm 2020). “Việt Nam có ca Covid-19 thứ 99, là du học sinh trở về từ Pháp”. Thanh Niên Online. Bản gốc lưu trữ Ngày 22 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 22 tháng 3 năm 2020.
- ^ Thêm 7 ca nhiễm mới, Việt Nam vượt ngưỡng 100 ca mắc Covid-19. Dân Trí. Ngày 22 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Thêm 7 người nhiễm virus gây COVID-19, Việt Nam đã có 113 ca bệnh”. Báo điện tử Tuổi Trẻ. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
- ^ Thêm 3 ca mắc mới Covid-19, có bác sĩ Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương. Dân Trí. Ngày 23 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lan Anh (Ngày 23 tháng 3 năm 2020). “Thêm 3 người bệnh COVID-19, trong đó có 1 bác sĩ, tổng cộng 116 ca”. Tuổi Trẻ Online.
- ^ Liên Châu - Vũ Hân (Ngày 23 tháng 3 năm 2020). “Việt Nam có ca Covid-19 thứ 117 và 118, xuất hiện mối lo từ cửa khẩu đường bộ”. Thanh Niên. Bản gốc lưu trữ Ngày 24 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 24 tháng 3 năm 2020.
- ^ Liên Châu – Vũ Hân (Ngày 23 tháng 3 năm 2020). “TP.HCM thêm 3 ca Covid-19, 1 bệnh nhân có đến bar Buddha”. Thanh Niên Online. Truy cập Ngày 23 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lan Anh (Ngày 23 tháng 3 năm 2020). “Một người nhập cảnh từ Bangkok nhiễm bệnh, ca COVID-19 thứ 122”. Tuổi Trẻ Online. Bản gốc lưu trữ Ngày 24 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 24 tháng 3 năm 2020.
- ^ Thái Bình (23 tháng 3 năm 2020). “Ca mắc COVID-19 số 123 tại Việt Nam hiện cách ly ở Trung tâm y tế huyện của Bến Tre”. Báo Sức khỏe và Đời Sống. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ Cùng lúc 11 ca mắc Covid-19 mới, 4 ca tại "ổ dịch" quán bar Buddha. Dân Trí. Ngày 24 tháng 3 năm 2020.
- ^ Thái Hà (Ngày 24 tháng 3 năm 2020). “Ghi nhận 11 ca bệnh, Việt Nam có 134 bệnh nhân Covid-19”. Báo Tiền Phong. Bản gốc lưu trữ Ngày 24 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 24 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Thêm 7 ca COVID-19, có 1 bác sĩ, tổng cộng 141 ca”. Báo Tuổi Trẻ. Ngày 24 tháng 3 năm 2020.
- ^ Vũ Hân (Ngày 26 tháng 3 năm 2020). “Bệnh nhân 148 lại dương tính sau khi âm tính, đã đi nhiều nơi tại Hà Nội”. Thanh Niên. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lê Nga (Ngày 26 tháng 3 năm 2020). “Xác định 153 ca nhiễm nCoV”. VnExpress. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lê Nga (27 tháng 3 năm 2020). “Số ca nhiễm nCoV lên 163”. VnExpress. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2020.
- ^ Thêm 6 bệnh nhân COVID-19 mới, 2 ca từ 'ổ dịch' Bạch Mai. Tuổi Trẻ Online. Ngày 28 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2020.
- ^ Số ca nhiễm nCoV lên 169. VnExpress. Ngày 28 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2020.
- ^ Liên Châu - Vũ Hân (Ngày 29 tháng 3 năm 2020).Số mắc Covid-19 lên 179 ca, thêm 4 ca tại Bệnh viện Bạch Mai Thanh Niên Online. Truy cập 29 tháng 3 năm 2020. Bản gốc:Lưu trữ. Ngày lưu trữ: 29 tháng 3 năm 2020
- ^ Lan Anh (Ngày 28 tháng 3 năm 2020). “Thêm 5 ca COVID-19, 3 trường hợp liên quan Bệnh viện Bạch Mai”. Tuổi Trẻ Online. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2020.
- ^ Phương Anh - Phương Mai (Ngày 29 tháng 3 năm 2020).Thêm 9 bệnh nhân mắc Covid-19, cả nước có 188 ca Zing News Online. Truy cập 29 tháng 3 năm 2020. Bản gốc: Lưu trữ. Ngày lưu trữ: 29 tháng 3 năm 2020
- ^ Lan Anh (Ngày 30 tháng 3 năm 2020). “Việt Nam ghi nhận 203 ca COVID-19, 8 ca mới liên quan Bệnh viện Bạch Mai”. Tuổi Trẻ Online. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lê Nga (Ngày 30 tháng 3 năm 2020). “Số ca nhiễm nCoV lên 203”. VnExpress. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2020.
- ^ Nam Phương (Ngày 31 tháng 3 năm 2020). “Thêm một ca mắc Covid-19 là bé trai 10 tuổi, nâng tổng số ca mắc lên 204”. Dân Trí. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lê Nga (Ngày 31 tháng 3 năm 2020). “Bé trai 10 tuổi nhiễm nCoV”. VnExpress. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lan Anh (Ngày 31 tháng 3 năm 2020). “Thêm 2 người ở TP.HCM, 1 người ở Hà Nội mắc COVID-19 mới, tổng cộng 207 ca”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2020.
- ^ Số ca nhiễm nCoV lên 212. VnExpress. Ngày 1 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2020.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có têntt212
- ^ Số ca nhiễm nCoV lên 218. VnExpress. Ngày 1 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2020.
- ^ Thêm 6 người mắc COVID-19, trong đó 3 ca liên quan Bạch Mai. Bản gốc: Lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2020. Tuổi Trẻ Online. Ngày 1 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2020.
- ^ Thái Hà (Ngày 2 tháng 4 năm 2020) Ghi nhận thêm 4 ca nhiễm mới, Việt Nam có 222 bệnh nhân COVID-19. Báo Tiền Phong
- ^ Hà Quyên & Bích Huệ (Ngày 2 tháng 4 năm 2020) Thêm 5 bệnh nhân được công bố mắc Covid-19, cả nước 227 ca Zing News
- ^ Lan Anh (Ngày 3 tháng 4 năm 2020) Thêm 6 bệnh nhân COVID-19 mới, 1 ca liên quan Bệnh viện Bạch Mai. Bản gốc: Lưu trữ. Tuổi Trẻ
- ^ Lan Anh (Ngày 3 tháng 4 năm 2020) Thêm 4 ca, 2 ca từng đi bar Buddha, Việt Nam 237 bệnh nhân COVID-19. Bản gốc: Lưu trữ. Tuổi Trẻ
- ^ Thêm 2 ca mới, Việt Nam đã có 239 trường hợp mắc COVID-19. Bản gốc: Lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2020. Website: LĐO. Ngày 4 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
- ^ Lan Anh (4 tháng 4 năm 2020). “Cập nhật chiều 4-4: Cô gái đi Thái Lan về mắc COVID-19, ca 240 ở Việt Nam”. Tuổi Trẻ Online. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
- ^ Phương Anh - Phương Mai (5 tháng 4 năm 2020). “Thêm duy nhất ca mới, số người mắc Covid-19 giảm 2 ngày liên tiếp”. Zing News. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2020.
- ^ Thái Bình (6 tháng 4 năm 2020). “Thêm 4 ca bệnh mắc mới COVID-19, Việt Nam có 245 ca”. Sức khỏe & Đời sống. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2020.
- ^ Lan Anh (7 tháng 4 năm 2020). “Cập nhật dịch COVID-19 chiều 7-4: Việt Nam thêm 4 ca mới, tổng 249 ca”. Tuổi Trẻ Online. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2020.
- ^ “Thêm 2 ca mắc Covid-19, một bệnh nhân chưa rõ nguồn lây”. Báo Thanh niên Online. 8 tháng 4 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2020.
- ^ Lan Anh (9 tháng 4 năm 2020). “Dịch COVID-19 chiều 9-4: Thêm 4 ca mới, Việt Nam ghi nhận 255 người nhiễm”. Tuổi Trẻ Online. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2020.
- ^ Số ca nhiễm nCoV lên 257
- ^ Số ca nhiễm nCoV lên 258
- ^ Số ca nhiễm nCoV lên 260
- ^ Thêm 2 ca Covid-19 tại ổ dịch Hạ Lôi, 1 người là công nhân Công ty SamSung
- ^ Số ca nhiễm nCoV lên 265