Đồng(II) cyanide
Đồng(II) cyanide | |
---|---|
Tên khác | Đồng dicyanide Cuprum(II) cyanide Cuprum dicyanide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Cu(CN)2 |
Khối lượng mol | 115,58 g/mol |
Bề ngoài | bột màu xanh lá cây[1] |
Điểm nóng chảy | phân hủy |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | chứa cyanide, có thể gây độc |
Các hợp chất liên quan | |
Cation khác | Đồng(I) cyanide Bạc cyanide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đồng(II) cyanide là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học Cu(CN)2. Hợp chất tồn tại dưới dạng bột vô định hình màu xanh lá cây[1], không tan trong nước và là chất độc.
Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]
Đồng(II) cyanide có thể thu được bằng phản ứng của muối cyanide hòa tan trong dung dịch đồng(II):
Kết tủa màu vàng của đồng(II) cyanide không ổn định, dễ bị phân hủy giải phóng cyanogen và đồng(I) cyanide:
Tính chất vật lý[sửa | sửa mã nguồn]
Đồng(II) cyanide tồn tại dưới dạng chất bột vô định hình màu xanh lá cây, không tan trong nước, dễ bị phân hủy.[1]
Ứng dụng[sửa | sửa mã nguồn]
Nó được sử dụng để mạ đồng lên sắt và dùng trong tổng hợp hữu cơ.[1]
An toàn[sửa | sửa mã nguồn]
Đồng(II) cyanide, giống như nhiều muối vô cơ khác của cyanide, là một chất độc. Nó được coi là một trong những chất độc vô cơ mạnh nhất.
Hợp chất khác[sửa | sửa mã nguồn]
Cu(CN)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Cu(CN)2·4NH3 là tinh thể màu xanh dương.[2]
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b c d Perry, Dale L. (19 tháng 4 năm 2016). Handbook of Inorganic Compounds (bằng tiếng Anh). CRC Press. tr. 145. ISBN 978-1-4398-1462-8.
- ^ Fessel, Gumal (1906). Beitrag zu Kupfermetall-Ammoniakverbindungen, im speziellen Aethylendamin- und Pyridinverbindungen (bằng tiếng Đức). Gebr. Leemann & Company. tr. 32.