Amanita altipes
Giao diện
Amanita altipes | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Phân lớp (subclass) | Hymenomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Amanitaceae |
Chi (genus) | Amanita |
Loài (species) | A. altipes |
Danh pháp hai phần | |
Amanita altipes Yang Weiß & Oberwinkler, 2004 |
Amanita altipes | |
---|---|
Các đặc trưng nấm | |
nếp nấm trên màng bào | |
mũ nấm hình núm khiên | |
màng bào tự do | |
thân nấm có cổ nấm và chân vỏ | |
vết bào tử màu trắng | |
sinh thái học là nấm rễ | |
khả năng ăn được: không ăn được |
Amanita altipes là một loài nấm tán được tìm thấy trong đất chứa gỗ của các loài tùng bách (Abies, Picea) và cây lá rộng (Betula, Quercus, Salix) ở miền tây nam Trung Quốc lên đến độ cao 4.000 m.[1] Tên 'altipes' ám chỉ thân cây nấm dài.[2]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ OVGuide. “Amanita altipes video”. All Media Guide (AMG). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2011.
- ^ . Weib M., Oberwinkler F. “New species of Amanita from miền đông Himalaya and adjacent regions” (PDF). Mycologia. 96. Lawrence: The Mycological Society of America (3): 636–646. 2004.
|first=
thiếu|last=
(trợ giúp)Quản lý CS1: khác (liên kết)
Wikispecies có thông tin sinh học về Amanita altipes |