Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2008 – Vòng loại Nam khu vực châu Á (Vòng 3)
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 22 tháng 8 – 21 tháng 11 năm 2007 |
Số đội | 12 (từ 1 liên đoàn) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 36 |
Số bàn thắng | 70 (1,94 bàn/trận) |
Số khán giả | 356.601 (9.906 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Alaa Abdul-Zahra (6 bàn) |
Các trận đấu thuộc vòng thứ ba của vòng loại môn Bóng đá nam tại Thế vận hội Mùa hè 2008 khu vực châu Á đã diễn ra từ ngày 22 tháng 8 đến ngày 21 tháng 11 năm 2007. Mười hai đội thắng từ vòng 2 được bốc thăm thành ba bảng bốn đội, thi đấu theo thể thức vòng tròn hai lượt tính điểm như vòng trước. Đội đứng đầu mỗi bảng sẽ giành quyền tham dự vòng chung kết tại Bắc Kinh.
Vòng loại này đã chúng kiến Úc, Hàn Quốc và Nhật Bản giành vị trí dẫn đầu ở ba bảng, qua đó trở thành các đại diện của châu Á tham dự nội dung bóng đá nam tại Thế vận hội.
Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Các đội tuyển lọt vào vòng loại thứ ba được xếp hạt giống dựa trên thành tích của họ tại vòng chung kết và vòng loại khu vực của kỳ Thế vận hội Mùa hè 2004. Với việc lọt vào giải bóng đá nam tại kỳ Thế vận hội lần trước, Nhật Bản, Hàn Quốc và Iraq là ba đội được chọn làm hạt giống ở ba bảng và được xếp vào nhóm A tại buổi lễ bốc thăm.[1] Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào lúc 15:00 (UTC+8) ngày 14 tháng 6 năm 2007 tại trụ sở AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[2]
Nhóm A | Nhóm B | Nhóm C | Nhóm D |
---|---|---|---|
Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Lịch thi đấu cho mỗi lượt đấu như sau.[3]
Lượt đấu | Ngày |
---|---|
Lượt đấu 1 | 22 tháng 8 năm 2007 |
Lượt đấu 2 | 8 tháng 9 năm 2007 |
Lượt đấu 3 | 12 tháng 9 năm 2007 |
Lượt đấu 4 | 17 tháng 10 năm 2007 |
Lượt đấu 5 | 17 tháng 11 năm 2007 |
Lượt đấu 6 | 21 tháng 11 năm 2007 |
Các bảng đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Úc | 6 | 3 | 3 | 0 | 7 | 1 | +6 | 12 | Vòng chung kết | 2–0 | 1–0 | 3–0 | ||
2 | Iraq | 6 | 3 | 2 | 1 | 12 | 4 | +8 | 11 | 0–0 | 2–0 | 5–2 | |||
3 | CHDCND Triều Tiên | 6 | 1 | 2 | 3 | 3 | 6 | −3 | 5 | 1–1 | 0–0 | 0–1 | |||
4 | Liban | 6 | 1 | 1 | 4 | 4 | 15 | −11 | 4 | 0–0 | 0–5 | 1–2 |
Iraq | 0–0 | Úc |
---|---|---|
CHDCND Triều Tiên | 0–1 | Liban |
---|---|---|
Yaacoub 12' |
Úc | 1–0 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Milligan 49' |
Liban | 0–5 | Iraq |
---|---|---|
Saeed 22' Abdul-Zahra 59', 89' Ali Abbas 72' Karrar Jassim 76' |
Úc | 3–0 | Liban |
---|---|---|
Ward 6' Bridge 24' Williams 90+3' |
Iraq | 2–0 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Ibrahim 21' Abdul-Zahra 69' |
Liban | 1–2 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Salameh 5' (ph.đ.) | Kim Kyong-Il 45+1' Kim Kuk-Jin 70' |
Iraq | 5–2 | Liban |
---|---|---|
Abdul-Zahra 8', 23', 81' Mustafa 30' Samer Saeed 37' |
Maatouk 59' (ph.đ.) Al Saadi 72' (ph.đ.) |
CHDCND Triều Tiên | 1–1 | Úc |
---|---|---|
Pak Chol-Min 10' | Leijer 70' |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hàn Quốc | 6 | 3 | 3 | 0 | 4 | 1 | +3 | 12 | Vòng chung kết | 0–0 | 1–0 | 2–1 | ||
2 | Bahrain | 6 | 3 | 2 | 1 | 7 | 4 | +3 | 11 | 0–1 | 1–1 | 2–0 | |||
3 | Syria | 6 | 0 | 4 | 2 | 5 | 7 | −2 | 4 | 0–0 | 1–2 | 3–3 | |||
4 | Uzbekistan | 6 | 0 | 3 | 3 | 5 | 9 | −4 | 3 | 0–0 | 1–2 | 0–0 |
Hàn Quốc | 2–1 | Uzbekistan |
---|---|---|
Lee Sang-ho 49' Lee Keun-ho 79' |
Kim Jin-Kyu 24' (l.n.) |
Syria | 1–2 | Bahrain |
---|---|---|
Al Hussain 37' | Okwunwanne 45', 90+2' |
Uzbekistan | 0–0 | Syria |
---|---|---|
Bahrain | 0–1 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Kang Min-Soo 64' |
Uzbekistan | 1–2 | Bahrain |
---|---|---|
Abdullaev 86' | Abdullah Omar 29' Al Banki 90+2' |
Hàn Quốc | 1–0 | Syria |
---|---|---|
Kim Seung-Yong 10' |
Bahrain | 2–0 | Uzbekistan |
---|---|---|
Okwunwanne 45' Abdullah Omar 55' |
Uzbekistan | 0–0 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Syria | 3–3 | Uzbekistan |
---|---|---|
Al Haj 42' Bakri Tarrab 44' Dalli Hasan 86' |
Tadjiyev 61' (ph.đ.) Galiulin 63', 66' |
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nhật Bản | 6 | 3 | 2 | 1 | 7 | 2 | +5 | 11 | Vòng chung kết | 1–0 | 0–0 | 1–0 | ||
2 | Qatar | 6 | 3 | 1 | 2 | 8 | 6 | +2 | 10 | 2–1 | 1–0 | 3–1 | |||
3 | Ả Rập Xê Út | 6 | 2 | 3 | 1 | 5 | 3 | +2 | 9 | 0–0 | 2–1 | 2–0 | |||
4 | Việt Nam | 6 | 0 | 2 | 4 | 3 | 12 | −9 | 2 | 0–4 | 1–1 | 1–1 |
Qatar | 1–0 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
Al-Hamad 71' |
Việt Nam | 1–1 | Qatar |
---|---|---|
Nguyễn Vũ Phong 13' | Al Yazeedi 11' |
Ả Rập Xê Út | 0–0 | Nhật Bản |
---|---|---|
Việt Nam | 1–1 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
Lê Công Vinh 65' | Naif Hazazi 80' |
Ả Rập Xê Út | 2–0 | Việt Nam |
---|---|---|
Al-Salem 64' (ph.đ.), 90+3' (ph.đ.) |
Ả Rập Xê Út | 2–1 | Qatar |
---|---|---|
Al-Bishi 76' (ph.đ.) Al-Ghanam 88' |
Magid Mohamed 69' |
Nhật Bản | 0–0 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
Qatar | 3–1 | Việt Nam |
---|---|---|
Jassem 22', 52' Al Haidos 31' |
Lê Công Vinh 80' |
Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
Đã có 70 bàn thắng ghi được trong 36 trận đấu, trung bình 1.94 bàn thắng mỗi trận đấu.
6 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
- David Williams
- Mark Bridge
- Nick Ward
- Faouzi Mubarak Aaish
- Hamad Al Banki
- Ali Abbas Al-Hilfi
- Karrar Jassim
- Khaldoun Ibrahim
- Mustafa Karim
- Hajime Hosogai
- Keisuke Honda
- Yōhei Kajiyama
- Kang Min-Soo
- Kim Seung-Yong
- Lee Keun-ho
- Lee Sang-ho
- Abdulatif Al-Ghanam
- Jufain Al-Bishi
- Naif Hazazi
- Ali Al Saadi
- Ali Yaacoub
- Hamzeh Salameh
- Hassan Maatouk
- Kim Kuk-Jin
- Kim Kyong-Il
- Pak Chol-Min
- Abdurabb Al Yazeedi
- Magid Mohamed
- Majdi Siddiq
- Mesaad Al-Hamad
- Abdelrazaq Al Hussain
- Ahmad Dalli Hasan
- Bakri Tarrab
- Farhod Tadjiyev
- Sadriddin Abdullaev
- Nguyễn Vũ Phong
1 bàn phản lưới nhà
- Kim Jin-Kyu (trong trận gặp Uzbekistan)
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b c Do lo ngại về an ninh liên quan đến Chiến tranh Iraq, Iraq phải thi đấu các trận sân nhà còn lại của họ tại địa điểm trung lập.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ ONLINE, TUOI TRE (13 tháng 6 năm 2007). “Olympic Việt Nam chung bảng với Nhật”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2024.
- ^ Giang (13 tháng 6 năm 2007). “Olympic Bắc Kinh 2008: VN chung bảng với Nhật, Saudi Arabia, Qatar”. Gia đình & Xã hội. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2024.
- ^ THAO, CHUYÊN TRANG THỂ (13 tháng 6 năm 2007). “Kết quả bốc thăm vòng chung kết AFC Olympic 2008, khu vực châu Á: Việt Nam ở bảng C cùng Nhật, Saudi Arabia và Qatar”. CHUYÊN TRANG THỂ THAO. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2024.