Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Nhật Bản
![]() | |||
Biệt danh | サムライ・ブルー (Samurai Blue) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Nhật Bản | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | EAFF (Đông Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Oiwa Go | ||
Đội trưởng | Không | ||
Mã FIFA | JPN | ||
| |||
Thế vận hội Mùa hè | |||
Sồ lần tham dự | 8 (Lần đầu vào năm 1996) | ||
Kết quả tốt nhất | Hạng tư (2012, 2020) | ||
Cúp bóng đá U-23 châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 6 (Lần đầu vào năm 2013) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2016, 2024) | ||
Đại hội Thể thao châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 5 (Lần đầu vào năm 2002) | ||
Kết quả tốt nhất | ![]() | ||
Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Nhật Bản là một trong những đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Nhật Bản và được kiểm soát bởi Hiệp hội bóng đá Nhật Bản. Đội tuyển trẻ này đã xuất sắc giành được huy chương vàng tại Đại hội Thể thao châu Á 2010, hạng tư Olympic 2012, 2020 và hai chức vô địch giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016 và cúp bóng đá U-23 châu Á 2024.
Kể từ năm 1992, người ta đã xác định rằng các đội tham dự Thế vận hội phải bao gồm các cầu thủ từ 23 tuổi trở xuống (một điều khoản hạn đã được thêm vào từ năm 1996). Do đó, về cơ bản, tên của đội được đổi thành "Đội tuyển bóng đá quốc gia U-22 Nhật Bản".Vì Thế vận hội Tokyo 2020 đã bị hoãn lại một năm nên tên của đội tuyển quốc gia năm 2021 là "Đội tuyển bóng đá quốc gia U-24 Nhật Bản.
Các kỷ lục tại các giải đấu quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Kỷ lục tại Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
|
f
|
Kỷ lục Đại hội Thể thao châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Lịch thi đấu và các kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
2018[sửa | sửa mã nguồn]
10 tháng 1 năm 2018 VB U-23 AFC 2018 | Nhật Bản ![]() |
1–0 | ![]() |
Giang Âm, Trung Quốc |
---|---|---|---|---|
19:30 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Giang Âm, Giang Âm Lượng khán giả: 360 Trọng tài: Phó Minh (Trung Quốc) |
13 tháng 1 năm 2018 VB U-23 AFC 2018 | Thái Lan ![]() |
0–1 | ![]() |
Giang Âm, Trung Quốc |
---|---|---|---|---|
19:30 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Giang Âm, Giang Âm Lượng khán giả: 1,080 Trọng tài: Lưu Quách Dân (Hồng Kông) |
16 tháng 1 năm 2018 VB U-23 AFC 2018 | Nhật Bản ![]() |
3–1 | ![]() |
Giang Âm, Trung Quốc |
---|---|---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Giang Âm, Giang Âm Lượng khán giả: 320 Trọng tài: Fahad Al-Mirdasi (Ả Rập Xê Út) |
19 tháng 1 năm 2018 TK U-23 AFC 2018 | Nhật Bản ![]() |
0–4 | ![]() |
Giang Âm, Trung Quốc |
---|---|---|---|---|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Giang Âm, Giang Âm Trọng tài: Phí Minh (Trung Quốc) |
21 tháng 3 năm 2018 Giao hữu | Nhật Bản ![]() |
0–2 | ![]() |
Asunción, Paraguay |
---|---|---|---|---|
19:30 | Chi tiết | Lobos ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Defensores del Chaco, Asunción |
23 tháng 3 năm 2018 Giao hữu | Venezuela ![]() |
3–3 | ![]() |
Asunción, Paraguay |
---|---|---|---|---|
19:30 | Palmezano ![]() Ramos ![]() Chacón ![]() |
Chi tiết | Shiihashi ![]() Maeda ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Defensores del Chaco, Asunción |
25 tháng 3 năm 2018 Giao hữu | Paraguay ![]() |
2–1 | ![]() |
Asunción, Paraguay |
---|---|---|---|---|
19:30 | Espinoza ![]() Ferreira ![]() |
Chi tiết | Miyoshi ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Defensores del Chaco, Asunción |
28 tháng 5 năm 2018 2018 Toulon Tournament | Thổ Nhĩ Kỳ ![]() |
2–1 | ![]() |
Vitrolles, Pháp |
---|---|---|---|---|
17:00 | Akçay ![]() |
Chi tiết | Miyoshi ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Jules-Ladoumègue Trọng tài: Marco Antonio Ortiz Nava (México) |
31 tháng 5 năm 2018 2018 Toulon Tournament | Nhật Bản ![]() |
3–2 | ![]() |
Vitrolles, Pháp |
---|---|---|---|---|
17:00 | Tagawa ![]() Ueda ![]() |
Chi tiết | Luís Silva ![]() João Filipe ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Jules-Ladoumègue Trọng tài: Trustin Farrugia Cann (Malta) |
3 tháng 6 năm 2018 2018 Toulon Tournament | Nhật Bản ![]() |
1–1 | ![]() |
Fos-sur-Mer, Pháp |
---|---|---|---|---|
15:00 | Mitoma ![]() |
Chi tiết | Bair ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Parsemain Trọng tài: Karim Abed (Pháp) |
7 tháng 6 năm 2018 2018 Toulon Tournament | Nhật Bản ![]() |
1–0 | ![]() |
Carnoux-en-Provence, Pháp |
---|---|---|---|---|
16:00 | Miyoshi ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Marcel Cerdan Trọng tài: Trustin Farrugia Cann (Malta) |
14 tháng 8 năm 2018 Asiad 2018 | Nhật Bản ![]() |
1–0 | ![]() |
Jakarta, Indonesia |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+7 | Mitoma ![]() |
Chi tiết | Trọng tài: Sultan Al-Marzooqi (UAE) |
16 tháng 8 năm 2018 Asiad 2018 | Pakistan ![]() |
0–4 | ![]() |
Jakarta, Indonesia |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+7 | Chi tiết | Iwasaki ![]() Hatate ![]() Maeda ![]() |
Trọng tài: Ammar Mahfoodh (Bahrain) |
19 tháng 8 năm 2018 Asiad 2018 | Nhật Bản ![]() |
0–1 | ![]() |
Jakarta, Indonesia |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC+7 | Chi tiết | Nguyễn Quang Hải ![]() |
24 tháng 8 năm 2018 Asiad 2018 | Malaysia ![]() |
0-1 | ![]() |
Bekasi, Indonesia |
---|---|---|---|---|
19:30 UTC+7 | Chi tiết | Sân vận động: Patriot |
27 tháng 8 năm 2018 Asiad 2018 | Ả Rập Xê Út ![]() |
1-2 | ![]() |
Palembang, Indonesia |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC+7 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Gelora Sriwijaya |
29 tháng 8 năm 2018 Asiad 2018 | Nhật Bản ![]() |
1-0 | ![]() |
Cibinong, Indonesia |
---|---|---|---|---|
19:30 UTC+7 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Pakansari |
1 tháng 9 năm 2018 Asiad 2018 | Hàn Quốc ![]() |
2-1 | ![]() |
Cibinong, Indonesia |
---|---|---|---|---|
18:30 UTC+7 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Pakansari Trọng tài: Aziz Asimov (Uzbekistan) |
Bảng phân công Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]
- Thế vận hội 1996
- Thế vận hội 2000
- Thế vận hội 2004
- Thế vận hội 2008
- Thế vận hội 2012
- Thế vận hội 2016
Bảng phân công Đại hội Thể thao châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]
Tên | Quốc tịch | Thời kì |
---|---|---|
Yamaguchi Yoshitada | ![]() |
1990-1992 |
Nishino Akira | ![]() |
1993-1996 |
Philippe Troussier | ![]() |
1998-2000 |
Yamamoto Masakuni | ![]() |
2002-2004 |
Sorimachi Yasuharu | ![]() |
2006-2008 |
Sekizuka Takashi | ![]() |
2010-2012 |
Teguramori Makoto | ![]() |
2014-2016 |
Moriyasu Hajime | ![]() |
2017- |
Đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội hình các cầu thủ được triệu tập cho Olympic 2020, lần lượt tại trận đấu giao hữu gặp
U-24 Honduras và
U-24 Tây Ban Nha vào ngày 12 và ngày 17 tháng 7.[1][2]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Keisuke Osako | 28 tháng 7, 1999 (21 tuổi) | ![]() | ||
12 | TM | Kosei Tani | 22 tháng 11, 2000 (20 tuổi) | ![]() | ||
22 | TM | Zion SuzukiPRE | 21 tháng 8, 2002 (18 tuổi) | ![]() | ||
2 | HV | Hiroki SakaiOA | 12 tháng 4, 1990 (31 tuổi) | ![]() | ||
3 | HV | Yuta Nakayama | 16 tháng 2, 1997 (24 tuổi) | ![]() | ||
4 | HV | Ko Itakura | 27 tháng 1, 1997 (24 tuổi) | ![]() | ||
5 | HV | Maya YoshidaOA (Đội trưởng) | 24 tháng 8, 1988 (32 tuổi) | ![]() | ||
13 | HV | Reo Hatate | 21 tháng 11, 1997 (23 tuổi) | ![]() | ||
14 | HV | Takehiro Tomiyasu | 5 tháng 11, 1998 (22 tuổi) | ![]() | ||
15 | HV | Daiki Hashioka | 17 tháng 5, 1999 (22 tuổi) | ![]() | ||
20 | HV | Koki MachidaPRE | 25 tháng 8, 1997 (23 tuổi) | ![]() | ||
21 | HV | Ayumu SekoPRE | 7 tháng 6, 2000 (20 tuổi) | ![]() | ||
6 | TV | Wataru EndoOA | 9 tháng 2, 1993 (28 tuổi) | ![]() | ||
7 | TV | Takefusa Kubo | 4 tháng 6, 2001 (20 tuổi) | ![]() | ||
8 | TV | Koji Miyoshi | 26 tháng 3, 1997 (24 tuổi) | ![]() | ||
10 | TV | Ritsu Doan | 16 tháng 6, 1998 (22 tuổi) | ![]() | ||
11 | TV | Kaoru Mitoma | 20 tháng 5, 1997 (24 tuổi) | ![]() | ||
16 | TV | Yuki Soma | 25 tháng 2, 1997 (24 tuổi) | ![]() | ||
17 | TV | Ao Tanaka | 10 tháng 9, 1998 (22 tuổi) | ![]() | ||
9 | TĐ | Daizen Maeda | 20 tháng 10, 1997 (23 tuổi) | ![]() | ||
18 | TĐ | Ayase Ueda | 28 tháng 8, 1998 (22 tuổi) | ![]() | ||
19 | TĐ | Daichi HayashiPRE | 23 tháng 5, 1997 (24 tuổi) | ![]() | ||
OA Cầu thủ quá tuổi. |
Các đội hình trước[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội hình Thế vận hội Mùa hè 1996 – Nhật Bản
- Đội hình Thế vận hội Mùa hè 2000 – Nhật Bản
- Đội hình Thế vận hội Mùa hè 2008 – Nhật Bản
- Đội hình Thế vận hội Mùa hè 2012 – Nhật Bản
- Đội hình Thế vận hội Mùa hè 2016 – Nhật Bản
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “U-24 Japan National Team Squad - Games of the XXXII Olympiad (Tokyo 2020)【7/21-8/7】, KIRIN CHALLENGE CUP 2021【7/12@Osaka, 7/17@Hyogo】”. www.jfa.jp (bằng tiếng Anh). Hiệp hội bóng đá Nhật Bản (JFA). 22 tháng 6 năm 2021. Truy cập 22 tháng 6 năm 2021.
- ^ Hajime Moriyasu (head coach), Yasuharu Sorimachi (technical director) (ngày 22 tháng 6 năm 2021). 【LIVE】U-24日本代表 第32回オリンピック競技大会(東京/2020)/キリンチャレンジカップ2021(7.12@大阪、7.17@兵庫) メンバー発表会見 (bằng tiếng Nhật). JFA House, Football Ave., Bunkyo-ku - 113-8311 Tokyo, Nhật Bản: Hiệp hội bóng đá nhật bản(JFA). Truy cập 22 tháng 6 năm 2021.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Hiệp hội bóng đá Nhật Bản (tiếng Nhật)
- Hiệp hội bóng đá Nhật Bản (tiếng Anh)