La Liga 1999–2000

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ La Liga 1999-00)
La Liga
Mùa giải1999–2000
Vô địchDeportivo
1 lần
Xuống hạngBetis
Atlético Madrid
Sevilla
Champions LeagueReal Madrid
(Vòng bảng thứ nhất,
vô địch UEFA Champions League)
Deportivo La Coruña
(Vòng bảng thứ nhất)
Barcelona
(Vòng bảng thứ nhất)
Valencia
(Vòng sơ loại thứ ba)
UEFA CupZaragoza
(Vòng thứ nhất)
Alavés
(Vòng thứ nhất)
Espanyol
(Vòng thứ nhất,
vô địch Cúp Nhà vua Tây Ban Nha)
Rayo Vallecano
(Vòng loại,
đoạt Giải phong cách)
Intertoto CupCelta Vigo
(Vòng thứ ba)
Mallorca
(Vòng thứ hai)
Số trận đấu380
Số bàn thắng999 (2,63 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiTây Ban Nha Salva (27)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Atlético Madrid 5–0 Real Oviedo
(22 tháng 12 năm 1999)[1]
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Real Madrid 1–5 Zaragoza
(4 tháng 12 năm 1999)[2]
Athletic Bilbao 0–4 Barcelona
(11 tháng 3 năm 2000)[3]
Sevilla 0–4 Mallorca
(7 tháng 5 năm 2000)[4]
Trận có nhiều bàn thắng nhấtValencia 6–2 Real Oviedo
(9 tháng 4 năm 2000)[5]
Celta Vigo 5–3 Real Oviedo
(16 tháng 1 năm 2000)[6]

La Liga 1999–2000 là mùa giải thứ 68 của La Liga kể từ khi giải đấu được thành lập, bắt đầu từ ngày 21 tháng 8 năm 1999 và kết thúc vào ngày 20 tháng 5 năm 2000.

Thăng hạng và xuống hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Đội thăng hạng từ Segunda División 1998–99

Đội xuống hạng tới Segunda División 1999–2000

Thông tin đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ và vị trí[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giải 1999–2000 bao gồm các câu lạc bộ sau:

Nhân sự và tài trợ[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ Chủ tịch Huấn luyện viên Đội trưởng Thiết kế áo đấu Tài trợ áo đấu
Alavés Tây Ban Nha Gonzalo Antón Tây Ban Nha José Manuel Esnal Luanvi
Athletic Bilbao Tây Ban Nha José María Arrate Pháp Luis Fernández Adidas
Atlético Madrid Tây Ban Nha Jesús Gil Ý Claudio Ranieri Reebok
Betis Tây Ban Nha Manuel Ruiz de Lopera Argentina Carlos Griguol

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ huấn luyện viên trước Lý do Ngày thôi việc huấn luyện viên sau Ngày bắt đầu Vị trí trên bảng xếp hạng
Mallorca Argentina Mario Gómez Tháng 8 năm 1999 Tây Ban Nha Fernando Vázquez Tháng 9 năm 1999 19
Real Sociedad Đức Bernd Krauss Bị sa thải 25 tháng 10 năm 1999[7] Tây Ban Nha Javier Clemente 26 tháng 10 năm 1999[8] 17
Real Madrid Wales John Toshack Bị sa thải 17 tháng 11 năm 1999[9] Tây Ban Nha Vicente del Bosque 18 tháng 11 năm 1999[10] 8
Espanyol Argentina Miguel Ángel Brindisi Bị sa thải 17 tháng 1 năm 2000[11] Tây Ban Nha Paco Flores Tháng 1 năm 2000 17
Betis Argentina Carlos Griguol Bị sa thải Tháng 1 năm 2000 Hà Lan Guus Hiddink Tháng 2 năm 2000 16
Atlético Madrid Ý Claudio Ranieri Bị sa thải Tháng 2 năm 2000 Serbia và Montenegro Radomir Antić Tháng 3 năm 2000 17
Sevilla Tây Ban Nha Marcos Alonso Peña Bị sa thải Tháng 3 năm 2000 Tây Ban Nha Juan Carlos Álvarez Tháng 3 năm 2000 20
Betis Hà Lan Guus Hiddink Bị sa thải 2 tháng 5 năm 2000 Bosna và Hercegovina Faruk Hadžibegić Tháng 5 năm 2000 18
Atlético Madrid Serbia và Montenegro Radomir Antić Bị sa thải Tháng 5 năm 2000 Tây Ban Nha Fernando Zambrano Tháng 5 năm 2000 19

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
Thành tích đối đầu
1 Deportivo La Coruña (C) 38 21 6 11 66 44 +22 69 Vòng bảng thứ nhất UEFA Champions League 2000–01
2 Barcelona 38 19 7 12 70 46 +24 64 VAL 3–1 BAR
BAR 3–0 VAL
3 Valencia 38 18 10 10 59 39 +20 64 Vòng sơ loại thứ ba UEFA Champions League 2000–01
4 Zaragoza 38 16 15 7 60 40 +20 63 Vòng thứ nhất UEFA Cup 2000–01 1
5 Tây Ban Nha Real Madrid 38 16 14 8 58 48 +10 62 Vòng bảng thứ nhất UEFA Champions League 2000–01 1
6 Alavés 38 17 10 11 41 37 +4 61 Vòng thứ nhất UEFA Cup 2000–01
7 Celta de Vigo 38 15 8 15 45 43 +2 53 Vòng thứ ba UEFA Intertoto Cup 2000 VLD 1–3 CEL
CEL 1–1 VLD
8 Valladolid 38 14 11 13 36 44 −8 53
9 Rayo Vallecano 38 15 7 16 51 53 −2 52 Vòng loại UEFA Cup 2000–01 2
10 Mallorca 38 14 9 15 52 45 +7 51 Vòng thứ hai UEFA Intertoto Cup 2000
11 Athletic Bilbao 38 12 14 12 47 57 −10 50
12 Málaga 38 11 15 12 55 50 +5 48
13 Real Sociedad 38 11 14 13 42 49 −7 47 ESP 0–0 RSO
RSO 1–0 ESP
14 Espanyol 38 12 11 15 51 48 +3 47 Vòng thứ nhất UEFA Cup 2000–01 3
15 Racing Santander 38 10 16 12 52 50 +2 46
16 Real Oviedo 38 11 12 15 44 60 −16 45 ROV 1–0 NUM
NUM 1–1 ROV
17 Numancia 38 11 12 15 47 59 −12 45
18 Betis (R) 38 11 9 18 33 56 −23 42 Xuống chơi tại Segunda División
19 Atlético Madrid (R) 38 9 11 18 48 64 −16 38
20 Sevilla (R) 38 5 13 20 42 67 −25 28

Nguồn: LFP
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Điểm khi đối đầu; 3. Hiệu số bàn thắng khi đối đầu; 4. Số bàn thắng khi đối đầu; 5. Hiệu số bàn thắng; 6. Số bàn thắng.
1Real Madrid được vào thẳng vòng bảng UEFA Champions League 2000–01 với tư cách đội vô địch UEFA Champions League 1999–2000. Trong khi, Zaragoza bị mất suất tham dự UEFA Champions League và phải chuyển xuống chơi tại UEFA Cup.

2Rayo Vallecano được nhận 1 suất tham dự vòng loại UEFA Cup 2000–01 nhờ được nhận giải UEFA Fair play.

3Espanyol tham dự cúp UEFA với tư cách đội vô địch Cúp Nhà vua Tây Ban Nha 1999–2000.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu. Thành tích đối đầu: Được áp dụng khi số liệu thành tích đối đầu được dùng để xếp hạng các đội bằng điểm nhau.

kết quả thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

S.nhà ╲ S.khách ATH ATM BAR BET CEL ALA DEP ESP MLG MAL NUMA RAC RVA Tây Ban Nha RMA ROV RSO SEV VAL VLD ZAR
Athletic Bilbao

4–2

0–4

1–0

1–0

2–1

2–3

2–1

2–2

1–1

2–1

2–2

1–2

2–2

1–1

1–1

1–1

1–0

1–0

2–2

Atlético Madrid

1–2

0–3

0–0

1–2

1–0

1–3

1–1

2–2

1–0

2–2

2–0

0–2

1–1

5–0

1–1

1–1

1–2

3–1

2–2

Barcelona

4–0

2–1

4–1

2–2

0–1

2–1

3–0

1–2

0–3

4–0

1–0

0–2

2–2

3–2

3–1

2–0

3–0

4–0

2–0

Betis

2–1

2–1

2–1

0–0

0–1

0–0

2–5

0–0

1–0

1–2

2–2

1–1

0–2

1–0

1–0

1–1

1–0

0–1

2–0

Celta de Vigo

1–1

0–1

0–2

5–1

1–1

2–1

2–1

2–4

1–0

0–0

2–0

0–1

1–0

5–3

4–1

2–1

0–0

1–1

2–1

Deportivo Alavés

1–2

2–0

2–1

2–0

1–0

2–1

0–0

2–1

2–2

2–2

2–1

0–1

1–3

1–0

2–1

0–0

0–1

1–0

0–2

Deportivo La Coruña

2–0

4–1

2–1

2–0

1–0

4–1

2–0

4–1

2–1

0–2

0–3

3–2

5–2

3–1

2–0

5–2

2–0

2–0

2–2

Espanyol

0–0

3–1

1–1

3–0

3–0

2–3

0–0

0–2

1–2

3–1

1–0

5–1

0–2

2–1

0–0

2–2

3–2

1–1

1–1

Málaga

3–4

2–3

1–2

3–0

0–1

0–1

1–0

1–0

0–0

3–1

0–0

2–0

1–1

4–0

0–0

3–0

1–1

0–0

0–0

Mallorca

2–1

1–2

3–2

4–0

1–0

2–0

2–2

1–3

2–1

3–0

1–2

2–1

1–2

1–1

2–1

3–1

1–0

0–0

1–1

Numancia

1–1

3–0

3–3

1–2

3–1

0–0

1–0

2–0

1–1

3–1

2–1

3–1

0–0

1–1

1–2

2–0

1–2

1–0

1–2

Racing Santander

2–2

2–1

1–2

1–1

3–0

0–0

0–0

2–2

2–3

1–1

1–1

1–1

1–1

3–1

0–0

2–2

1–1

1–1

1–2

Rayo Vallecano

1–2

1–1

1–1

1–3

1–0

0–1

2–0

2–1

4–1

2–1

0–0

1–2

2–3

1–2

2–1

2–0

1–3

4–1

0–1

Tây Ban Nha Real Madrid

3–1

1–3

3–0

2–1

1–0

0–1

1–1

2–1

1–0

2–1

4–1

2–4

0–0

2–2

1–1

3–1

2–3

0–1

1–5

Real Oviedo

1–0

2–2

3–0

1–1

1–0

1–0

0–1

1–0

2–2

0–0

1–0

1–2

2–0

1–1

0–1

4–2

0–0

1–1

1–0

Real Sociedad

4–1

4–1

0–0

1–0

0–2

1–1

0–1

1–0

2–2

2–1

2–1

2–5

2–1

1–1

0–0

1–1

0–0

3–0

2–1

Sevilla

0–0

2–1

3–2

3–0

0–1

2–2

1–3

1–2

0–0

0–4

4–0

1–0

2–3

1–1

2–3

2–2

1–2

0–1

0–0

Valencia

2–0

2–0

3–1

3–1

1–1

0–2

2–0

1–2

2–2

1–0

4–0

1–2

3–1

1–1

6–2

4–0

2–0

0–0

2–1

Valladolid

1–0

1–0

0–2

0–3

1–3

1–1

4–1

1–0

4–2

2–1

2–0

1–0

1–2

0–1

2–1

2–1

2–1

0–0

1–1

Zaragoza

0–0

1–1

0–0

1–0

2–1

2–1

2–1

1–1

3–2

3–0

3–3

4–1

1–1

0–1

4–0

2–0

2–1

4–2

1–1

Nguồn: LFP (tiếng Tây Ban Nha)
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.

Tổng kết[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Vua phá lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Salva là vua phá lưới mùa giải 1999–2000
Cầu thủ Câu lạc bộ Bàn thắng
1 Tây Ban Nha Salva Racing Santander 27
2 Hà Lan Jimmy Floyd Hasselbaink Atlético Madrid 24
Brasil Catanha Málaga 24
4 Hà Lan Roy Makaay Deportivo La Coruña 22
5 Cộng hòa Liên bang Nam Tư Savo Milošević Zaragoza 21
6 Tây Ban Nha Diego Tristán Mallorca 18
7 Tây Ban Nha Raúl Real Madrid 17
8 Hà Lan Patrick Kluivert Barcelona 15
9 Tây Ban Nha Gaizka Mendieta Valencia 13
Tây Ban Nha Víctor Valladolid

nguồn: BDFutbol

Cúp Zamora[sửa | sửa mã nguồn]

Thủ môn Bàn thua Số trận Trung bình Câu lạc bộ
Argentina Martín Herrera
37
38
0.97
Alavés

Giải phong cách[sửa | sửa mã nguồn]

Rayo Vallecano là câu lạc bộ giành giải phong cách với 102 điểm,[12] Ngoài ra, trong 1 cuộc bỏ phiếu vào ngày 8 tháng 6 năm 2000 tại Brussels, câu lạc bộ còn là một trong hai đội giành giải UEFA Fair Play và được tham dự vòng loại UEFA Cup.

Giải thưởng Pedro Zaballa[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Alfonso Pérez Muñoz[13]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Atlético Madrid 5–0 Real Oviedo”. LFP. 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2010.
  2. ^ “Real Madrid 1–5 Zaragoza”. LFP. 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2010.
  3. ^ “Athletic Bilbao 0–4 Barcelona”. LFP. 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2010.
  4. ^ “Sevilla 0–4 Mallorca”. LFP. 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2010.
  5. ^ “Valencia 6–2 Real Oviedo”. LFP. 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2010.
  6. ^ “Celta 5–3 Real Oviedo”. LFP. 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2010.
  7. ^ “La Real destituye a Bernd Krauss”. El País (bằng tiếng Tây Ban Nha). Ediciones El País, S.L. 26/10/1999. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  8. ^ “La Real elige a Clemente para que diseñe y dirija un proyecto de futuro”. El País (bằng tiếng Tây Ban Nha). Ediciones El País, S.L. 27/10/1999. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  9. ^ Nash, Elizabeth (18/11/1999). “Toshack is sacked after criticising Real players”. The Independent. Independent Print Limited. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  10. ^ “Del Bosque se quedará hasta el final de la temporada”. El País (bằng tiếng Tây Ban Nha). Ediciones El País, S.L. 18/11/1999. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  11. ^ “La directiva del Espanyol destituye a Brindisi, y Paco Flores, técnico del filial, dirigirá al equipo”. El País (bằng tiếng Tây Ban Nha). Ediciones El País, S.L. 18/01/2000. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  12. ^ a b “Ganadores de los Premios Juego Limpio” [Fair-play awards Winners] (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp) Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “FairPlay” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  13. ^ “Ganadores del Trofeo Pedro Zaballa” [Pedro Zaballa award Winners] (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)