Lophocebus aterrimus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lophocebus aterrimus[1]
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primate
Họ (familia)Cercopithecidae
Chi (genus)Lophocebus
Loài (species)L. aterrimus
Danh pháp hai phần
Lophocebus aterrimus
(Oudemans, 1890)

Lophocebus aterrimus là một loài linh trưởng thuộc họ Cercopithecidae. Chúng được tìm thấy ở AngolaCộng hoà Dân chủ Congo. Môi trường sống của chúng là các khu rừng khô nhiệt đới hay cận nhiệt đới. Chúng đang bị đe doạ do mất môi trường sống[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. 160. ISBN 0-801-88221-4.
  2. ^ a b Hart, J., Groves, C. P. & Ehardt, C. (2008). Lophocebus aterrimus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2009.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]