Semnopithecus dussumieri

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Semnopithecus dussumieri
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primates
Họ (familia)Cercopithecidae
Chi (genus)Semnopithecus
Loài (species)S. dussumieri
Danh pháp hai phần
Semnopithecus dussumieri
I. Geoffroy, 1843[2]

Danh pháp đồng nghĩa

Semnopithecus dussumieri là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được I. Geoffroy mô tả năm 1843.[2] Đây là loài bản địa tiểu lục địa Ấn Độ. Loài khỉ này sống trong các nhóm trong rừng và môi trường sống nông thôn khác, với một số nhóm được làm quen với sự tiếp xúc và kiếm ăn của con người. Chúng là động vật ăn cỏ, ban ngày kiếm ăn chủ yếu trên tán lá, quả và hoa, và ngủ vào ban đêm trên cây cao.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Groves, C. P. & Chhangani, A. (2008). Semnopithecus dussumieri. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Semnopithecus dussumieri”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]