Bước tới nội dung

Sân bay quốc tế O'Hare

(Đổi hướng từ Sân bay Chicago O'Hare)
Sân bay quốc tế Chicago O'Hare
Ảnh vệ tinh của USGS, 2011
Mã IATA
ORD
Mã ICAO
KORD
Thông tin chung
Kiểu sân bayCông
Chủ sở hữuThành phố Chicago
Cơ quan quản lýChicago Department of Aviation
Thành phốChicago, Illinois, Hoa Kỳ
Vị trí{{{location}}}
Phục vụ bay cho
Phục vụ bay thẳng choSpirit Airlines
Độ cao668 ft / 204 m
Tọa độ41°58′43″B 87°54′17″T / 41,97861°B 87,90472°T / 41.97861; -87.90472
Trang mạngwww.flychicago.com/ohare
Bản đồ
ORD trên bản đồ Chicago
ORD
ORD
Vị trí ở Chicago
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
4L/22R 2.286 7.500 Nhựa đường
4R/22L 2.461 8.075 Nhựa đường
9L/27R 2.286 7.500 Bê tông
9R/27L 2.428 7.967 Nhựa đường/Bê tông
10C/28C 3.291 10.800 Bê tông
10L/28R 3.962 13.001 Nhựa đường/Bê tông
9C/27C 3.428 11.245 Bê tông
10R/28L 2.286 7.500 Bê tông
Bãi đáp trực thăng
Số Chiều dài Bề mặt
m ft
H1 61 200 Bê tông
Thống kê (2013)
Lượt khách66.909.638
Số chuyến bay883.287
Hàng hóa (tấn)1.434.377
Ảnh hưởng kinh tế (2012)$14.1 tỉ[1]
Nguồn: FAA[2] and airport's website.[3]
Statistics from ACI[4]

Sân bay quốc tế O'Hare (tiếng Anh: O'Hare International Airport) (IATA: ORD, ICAO: KORD, LID FAA: ORD) là sân bay tọa lạc tại Chicago, Illinois, 27 km về phía tây bắc của Chicago Loop. Đây là trung tâm của hãng United Airlines và trung tâm lớn thứ hai của hãng American Airlines (sau Sân bay quốc tế Dallas/Fort Worth tại Dallas/Fort Worth). Sân bay này do Sở hàng không thành phố Chicago quản lý. Trước 2005, O'Hare là sân bay bận rộn nhất thế giới về số lượng máy bay cách và hạ cánh. Năm đó (2005), chủ yếu là do các hạn chế bởi chính phủ liên bang giảm các chuyến chậm trễ ở O'Hare[5], Sân bay Quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta đã trở thành sân bay bận rộn nhất. Năm 2006 O'Hare lại lấy lại danh hiệu số 1 này. O'Hare hiện nay chiếm 1/6 Hoa Kỳ về hủy chuyến.[6]. O'Hare cũng có 60 tuyến quốc tế. Năm 2005, O'Hare xếp thứ 4 ở Hoa Kỳ về khách quốc tế, chỉ xếp sau: Sân bay quốc tế John F. KennedyNew York, Sân bay Quốc tế Los Angeles, và Sân bay quốc tế Miami. O’Hare International Airport được bầu chọn là sân bay tốt nhất Bắc Mỹ năm 2003 bởi bạn đọc của U.S. Edition of Business Traveler Magazine, trong 6 năm liên tục ở nhóm đầu.

Dù O'Hare là sân bay chính của Chicago, Sân bay Midway, sân bay thứ hai của Chicago, gần the Loop hơn, Chicago Loop là quận tài chính và kinh doanh chính của Chicago.

Các tai nạn

[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 1057 người thiệt mạng khi tham gia các chuyến bay từ hoặc đến Sân bay quốc tế O'Hare

Hãng hàng không và tuyến bay

[sửa | sửa mã nguồn]

Hành khách

[sửa | sửa mã nguồn]
Hãng hàng khôngCác điểm đếnNhà ga/
Hành lang
Aer Lingus Dublin 5M


Aeroméxico Guadalajara, Thành phố México
Theo mùa: Monterrey, Morelia, Puerto Vallarta
Thuê chuyến theo mùa: Cozumel, Huatulco, Ixtapa/Zihuatanejo
5M


Air Canada Toronto–Pearson 2E


Air Canada Express Montréal–Trudeau, Toronto–Pearson 2E


Air Choice One Burlington (IA), Decatur, Ironwood, Mason City[7] 3L


Air France Theo mùa: Paris–Charles de Gaulle 5M


Air India Delhi, Hyderabad 5M


Alaska Airlines Anchorage, Portland (OR), Seattle/Tacoma
Thuê chuyến: Puerto Vallarta
3L


Alitalia Theo mùa: Rome–Fiumicino 5M


All Nippon Airways Tokyo–Narita 1C


American Airlines Atlanta (bắt đầu từ ngày Tháng 3 năm 29, 2015), Austin, Bắc Kinh-Thủ đô, Boston, Cancún, Charlotte, Dallas/Fort Worth, Denver, Fort Lauderdale, Fort Myers, Kansas City (tiếp tục lại từ ngày 29/3/2015), Las Vegas, London–Heathrow, Los Angeles, Thành phố México, Miami, Minneapolis/St. Paul, New York–JFK, New York–LaGuardia, Newark (bắt đầu từ ngày Tháng 3 năm 29, 2015), Orange County (CA), Orlando, Paris–Charles de Gaulle, Philadelphia, Phoenix, Portland (OR), Raleigh/Durham, Reno/Tahoe, St. Louis, San Antonio (bắt đầu từ ngày 29 tháng 3, 2015), San Diego, San Francisco, San Jose (CA), San Juan, Seattle/Tacoma, Shanghai‑Pudong, Tampa, Tokyo–Narita, Tucson, Tulsa, Washington–National, West Palm Beach
Theo mùa: Cozumel, Dublin, Düsseldorf,[8] Eagle/Vail, Jackson Hole, Manchester (UK),[8] Montego Bay, Palm Springs, Puerto Vallarta, Rome–Fiumicino, San José del Cabo
3H, 3K, 3L


American Eagle Albuquerque, Atlanta, Baltimore, Bismarck, Bloomington/Normal, Buffalo, Cedar Rapids/Iowa City, Champaign/Urbana, Charlottesville, Chattanooga, Cincinnati, Cleveland, Columbia (MO), Columbus (OH), Dayton, Denver, Des Moines, Detroit, Dubuque, El Paso, Evansville, Fargo, Flint, Fayetteville/Bentonville, Fort Wayne, Grand Rapids, Green Bay, Harrisburg, Hartford, Houston–Intercontinental, Huntsville, Indianapolis, Jacksonville (FL), Kalamazoo, Kansas City, Kitchener/Waterloo, Knoxville, La Crosse, Lexington, Little Rock, Louisville, Madison, Manhattan (KS), Marquette, Memphis, Milwaukee, Minneapolis/St. Paul, Moline-Quad Cities, Montréal–Trudeau, Nashville, New Orleans, Newark, Oklahoma City, Omaha, Peoria, Philadelphia, Pittsburgh, Richmond, Rochester (MN), Rochester (NY), St. Louis, Salt Lake City, San Antonio, Sioux City, Sioux Falls, Springfield/Branson, Syracuse, Toledo, Toronto–Pearson, Traverse City, Tulsa, Washington–National, Waterloo, Wausau/Stevens Point, White Plains, Wichita
Theo mùa: Hayden/Steamboat Springs, Rapid City
3G, 3H, 3K, 3L


Asiana Airlines Seoul–Incheon 5M


Austrian Airlines Vienna (bắt đầu từ ngày 1 tháng 4 năm 2015) 5M


Austrian Airlines vận hành bởi Tyrolean Airways Vienna (kết thúc từ ngày 31 tháng 3 năm 2015) 5M


Avianca El Salvador San Salvador 5M


BH Air Thuê chuyến: Sofia (bắt đầu từ ngày 16 tháng 5 năm 2015)[9] 5M


British Airways London–Heathrow 5M


Cathay Pacific Hong Kong 5M


Cayman Airways Theo mùa: Grand Cayman 5M


Copa Airlines Panama City 5M


Delta Air Lines Atlanta, Detroit, Minneapolis/St. Paul, Salt Lake City
Theo mùa: Paris–Charles de Gaulle
2E, 5M


Delta Connection Atlanta, Cincinnati, Detroit, Minneapolis/St. Paul, New York–JFK, Salt Lake City 2E


Delta Shuttle New York–LaGuardia 2E


Emirates Dubai-International 5M


Etihad Airways Abu Dhabi 5M


Finnair Theo mùa: Helsinki (bắt đầu từ ngày 13 tháng 6 năm 2015)[10] 5M


Frontier Airlines Atlanta, Denver, Las Vegas, Los Angeles (bắt đầu từ ngày 14/4/2015), Miami, Orlando, Philadelphia, Phoenix, Salt Lake City, Tampa, Trenton (bắt đầu từ ngày 15/4/2015), Washington-Dulles
Theo mùa: Austin (bắt đầu từ ngày 14/4/ 2015), Fort Myers (kết thúc từ ngày 29/4/ 2015), Liberia, Puerto Vallarta, Punta Cana, Raleigh/Durham (bắt đầu từ ngày 30 tháng 4 năm 2015), San Francisco (bắt đầu từ ngày 30/4/2015), San José del Cabo
Thuê chuyến: Cancún
3L


Hainan Airlines Bắc Kinh-Thủ đô 5M


Iberia Madrid 3K


Japan Airlines Tokyo–Narita 3K


JetBlue Airways Boston, New York–JFK, San Juan 3L


KLM Amsterdam 5M


Korean Air Seoul–Incheon 5M


LOT Polish Airlines Warsaw–Chopin 5M


Lufthansa Düsseldorf, Frankfurt, Munich 1B


Norwegian Air Shuttle Paris, London, Roma 5M


Qatar Airways Doha 5M


Royal Jordanian Amman–Queen Alia 5M


Scandinavian Airlines Copenhagen, Stockholm–Arlanda 5M


Spirit Airlines Atlanta, Baltimore, Dallas/Fort Worth, Denver, Fort Lauderdale, Houston–Intercontinental, Kansas City (kết thúc từ ngày 6 tháng 5 năm 2015), Las Vegas, Los Angeles, Minneapolis/St. Paul, New Orleans, New York–LaGuardia, Oakland, Orlando, Philadelphia (bắt đầu từ ngày April 16, 2015), Pittsburgh-Latrobe (bắt đầu từ ngày 7 tháng 5 năm 2015), San Diego (bắt đầu từ ngày 16 tháng 4 năm 2015),[11] Tampa
Theo mùa: Atlantic City, Boston, Fort Myers, Myrtle Beach, Phoenix, Portland (OR)
3L


Swiss International Air Lines Zürich 5M


Turkish Airlines Istanbul–Atatürk 5M


United Airlines Albany, Amsterdam, Atlanta, Austin, Baltimore, Bắc Kinh-Thủ đô, Belize City, Boise, Boston, Brussels, Calgary, Cancún, Charlotte, Cleveland, Columbus (OH), Dallas/Fort Worth, Denver, Des Moines, Detroit, Fort Lauderdale, Frankfurt, Grand Rapids, Harrisburg, Hartford, Hong Kong, Honolulu, Houston–Intercontinental, Indianapolis, Jacksonville (FL), Kansas City, Las Vegas, London–Heathrow, Los Angeles, Madison, Thành phố México, Minneapolis/St. Paul, Munich, New Orleans, New York‑LaGuardia, Newark, Oklahoma City (bắt đầu từ ngày 6 tháng 5 năm 2015), Omaha, Orange County (CA), Orlando, Paris‑Charles de Gaulle, Philadelphia, Phoenix, Pittsburgh, Portland (OR), Providence, Richmond, Rochester (NY), Sacramento, Salt Lake City, San Antonio, San Diego, San Francisco, San Jose de Costa Rica, San Juan, São Paulo–Guarulhos, Sarasota, Seattle/Tacoma, Shanghai–Pudong, Singapore, Tampa, Tokyo–Narita, Toronto–Pearson, Vancouver, Washington–Dulles, Washington–National, Wichita (bắt đầu từ ngày 6 tháng 5 năm 2015)
Theo mùa: Anchorage, Aruba, Bozeman, Cozumel, Dublin (bắt đầu từ ngày 4 tháng 6 năm 2015),[12] Edinburgh,[13] Fairbanks,[14] Fort Myers, Jackson Hole, Kahului, Liberia, Miami, Montego Bay, Montrose, Nashville (bắt đầu từ ngày 2/7/2015), Nassau, Palm Springs, Puerto Vallarta, Punta Cana, Raleigh/Durham, Rome–Fiumicino (bắt đầu từ ngày 16 tháng 5 năm 2015),[15] Shannon,[16] St. Maarten, St. Thomas, San José del Cabo, West Palm Beach
1B, 1C


United Express Akron/Canton, Albany, Albuquerque, Allentown/Bethlehem, Appleton, Asheville, Aspen, Atlanta, Austin, Baltimore, Birmingham (AL), Boise, Boston, Buffalo, Burlington (VT), Calgary, Cedar Rapids/Iowa City, Charleston (SC), Charleston (WV), Charlotte, Cincinnati, Cleveland, Colorado Springs, Columbia (SC), Columbus (OH), Dallas/Fort Worth, Dayton, Des Moines, Detroit, Duluth, Eau Claire, Evansville (bắt đầu từ ngày 4/6/ 2015), Edmonton, Elmira/Corning, Erie, Flint, Fargo, Fayetteville/Bentonville, Fort Wayne, Grand Rapids, Green Bay, Greensboro, Greenville/Spartanburg, Halifax, Houghton/Hancock, Harrisburg, Hartford, Houston–Intercontinental, Huntsville, Indianapolis, Jackson (MS), Jacksonville (FL), Kansas City, Knoxville, Lansing, Lexington, Lincoln, Little Rock, London (ON), Louisville, Madison, Manchester (NH), Memphis, Miami, Milwaukee, Minneapolis/St. Paul, Mobile, Moline/Quad Cities, Monterrey, Montréal–Trudeau, Muskegon, Nashville, New Orleans, New York–LaGuardia, Newark, Norfolk, Oklahoma City, Omaha, Ottawa, Paducah, Peoria, Philadelphia, Pittsburgh, Portland (ME), Providence, Quebec City, Raleigh/Durham, Richmond, Roanoke, Rochester (NY), St. Louis, Saginaw, Salt Lake City, San Antonio, Savannah, Sioux Falls, South Bend, Springfield (IL), Springfield/Branson, State College,[17] Syracuse, Toronto–Pearson, Traverse City, Tulsa, Washington–Dulles, Washington–National, Wausau/Stevens Point, White Plains/Yonkers, Wichita, Wilkes–Barre/Scranton, Winnipeg
Theo mùa: Bangor, Billings, Bozeman, Cody, Fort Myers, Gunnison/Crested Butte,[18] Hayden/Steamboat Springs, Kalispell, Missoula, Montrose, Myrtle Beach, Nassau, Pensacola, Rapid City, Sarasota
1B, 1C, 2E1, 2F1


Virgin America Los Angeles, San Francisco 3L


Virgin Atlantic Theo mùa: London–Heathrow 5M


Volaris Guadalajara, Thành phố México 5M


WestJet Theo mùa: Calgary 3L

1 Quần làm thủ tục lên máy bay và khu vực hành lý của hãng United nằm ở ga Terminal 1 nhưng sử dụng hành lang E và F, thuộc ga Terminal 2.

Các điểm đến tương lai

[sửa | sửa mã nguồn]

EVA Air sẽ có tuyến bay chở khách đến O'Hare mùa hè 2016.[19][20] Philippine Airlines cũng có ý định bay thẳng giữa Manila và O'Hare, khoảng năm 2015 hoặc 2016.

Air Serbia có thể bổ sung O'Hare nửa sau năm 2015.[21]

Hàng hóa

[sửa | sửa mã nguồn]
Hãng hàng khôngCác điểm đến
AeroUnion Thành phố México
AirBridgeCargo Airlines Amsterdam, Krasnoyarsk, Moscow–Domodedovo[22]
Air China Cargo Anchorage, New York–JFK
Air France Cargo Dublin, Glasgow-Prestwick, New York–JFK, Paris–Charles de Gaulle
Asiana Cargo Anchorage, Atlanta, Detroit, Houston–Intercontinental, New York–JFK, Portland (OR), Seoul–Incheon
Atlas Air Anchorage, Miami
Cargolux Anchorage, Atlanta, Dallas/Fort Worth, Hong Kong, Indianapolis, Los Angeles, Luxembourg, New York–JFK
Cathay Pacific Cargo Anchorage, New York–JFK
China Airlines Cargo Anchorage, Houston–Intercontinental, San Francisco, Seattle/Tacoma
China Cargo Airlines Anchorage, Atlanta, Dallas/Fort Worth
China Southern Cargo[23] Thượng Hải-Phố Đông
DHL Aviation
vận hành bởi Atlas Air
Cincinnati
Emirates SkyCargo[24] Copenhagen
Etihad Cargo[25] Abu Dhabi, Miami
EVA Air Cargo Anchorage, Đài Bắc-Đào Viên
FedEx Express Fort Worth/Alliance, Grand Rapids, Indianapolis, Memphis, Newark
Kalitta Air Anchorage, Khabarovsk, Newark, New York–JFK
Korean Air Cargo Anchorage, Los Angeles, San Francisco, Seattle/Tacoma, Toronto–Pearson
LOT Polish Airlines
vận hành bởi Cargojet
Warsaw–Chopin[26]
Lufthansa Cargo Anchorage, Atlanta, Frankfurt, Guadalajara, Los Angeles, Manchester (UK), Thành phố México, New York-JFK
Lufthansa Cargo
vận hành bởi AeroLogic
Frankfurt[27]
Nippon Cargo Airlines Anchorage, Dallas/Fort Worth, Hahn, New York-JFK
Qantas Freight
vận hành bởi Atlas Air
Trùng Khánh,[28] Melbourne,[29] Sydney[28]
Qatar Airways Cargo[30] Amsterdam, Doha, Los Angeles, Milan–Malpensa[31]
Singapore Airlines Cargo[32] Anchorage, Atlanta, Brussels, Dallas/Fort Worth, Los Angeles
UPS Airlines Cologne/Bonn, Columbus–Rickenbacker, Louisville, Philadelphia
Yangtze River Express Anchorage, Brussels (bắt đầu từ ngày 29 tháng 3 năm 2015), Shanghai–Pudong

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Chicago airport – Economic and social impact”. Ecquants. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.
  2. ^ FAA Airport Master Record for ORD (Form 5010 PDF), effective ngày 15 tháng 3 năm 2007.
  3. ^ “Statistics”. Chicago Department of Aviation. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2011.
  4. ^ 2012 ACI statistics (Preliminary)
  5. ^ “Subcommittee on Aviation: Hearing on Delay Reduction Efforts at Chicago's O'Hare Airport”. United States House of Representatives.
  6. ^ “Table 6: Ranking of Major Airport On-Time Departure Performance Year-to-date through July 2006”. Bureau of Transportation Statistics. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2006.
  7. ^ http://globegazette.com/news/local/9cada93a-8147-5866-85d9-46356e946c4b.html
  8. ^ a b “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2015.
  9. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2015.
  10. ^ “Finnair adds Chicago-Helsinki route to summer schedule”. USA Today. ngày 17 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2014.
  11. ^ “Spirit Airlines Adds New Chicago O'Hare Routes from April 2015”. Truy cập 3 tháng 11 năm 2015.
  12. ^ “United adds Chicago-Dublin summer flight”. Chicago Tribune. Tháng 11 năm 24, 2014. Truy cập Tháng 11 năm 26, 2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  13. ^ New UA route to EDI
  14. ^ “United Announces New International And Domestic Routes From Hub Cities” (Thông cáo báo chí). United Continental Holdings. ngày 19 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.[liên kết hỏng]
  15. ^ “United Airlines Announces New Summer Flights Between Chicago and Rome”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2014. Truy cập 3 tháng 11 năm 2015.
  16. ^ Karp, Gregory (ngày 3 tháng 10 năm 2012). “United to Add Nonstop O'Hare to Ireland Flight Next Summer”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2012.
  17. ^ Mutzabaugh, Ben (ngày 9 tháng 9 năm 2013). “United Adds Two New Cities in Chicago O'Hare Expansion”. USA Today. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2013.
  18. ^ “Crested Butte Gets Ski Season Flights from O'Hare”. KRDO. Colorado Springs. Associated Press. Tháng 7 năm 24, 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2013. Truy cập Tháng 7 năm 24, 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  19. ^ “EVA Air dự kiến bay đến Chicago và Houston”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2015.
  20. ^ “EVA Air to launch service to Houston next July”.
  21. ^ “Air Serbia to fly direct flights from Belgrade to Chicago - - on B92.net”. B92.net. Truy cập 3 tháng 11 năm 2015.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
  22. ^ “AirBridgeCargo Service bắt đầu từ ngày at O'Hare” (Thông cáo báo chí). Chicago Department of Aviation. ngày 5 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2012.
  23. ^ “China Southern Cargo Schedule”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2014. Truy cập Tháng 3 năm 28, 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  24. ^ “EK Cargo Global Network”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2013.
  25. ^ “Etihad Cargo expansion”. ngày 30 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  26. ^ “Jet Cargo and LOT Polish Airlines Cargo Has Launched a Route from Katowice to Chicago” (Thông cáo báo chí). Airport Pyrzowice. ngày 14 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2012.
  27. ^ “2013 summer schedule”. Aero Logic. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
  28. ^ a b “Qantas Freight Launches Chongqing Route”. Air Cargo World. Tháng 4 năm 20, 2012. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  29. ^ “Qantas Freighter Network Northern Summer Schedule 2010” (PDF). Qantas. Tháng 6 năm 2010. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2012.
  30. ^ “Qatar Airways to Begin Chicago Freighter Service”. AMEinfo. Tháng 8 năm 2, 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  31. ^ “Qatar Airways to Start Milan-Chicago Freighter Service”. ngày 6 tháng 6 năm 2013. Truy cập Tháng 6 năm 29, 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  32. ^ “Singapore Airlines Cargo”. Singapore Airlines Cargo. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.