Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
2019 FIFA Women's World Cup qualification
Chi tiết giải đấu
Thời gian3 tháng 4 năm 2017 – 1 tháng 12 năm 2018
Số đội144 (từ 6 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu392
Số bàn thắng1.562 (3,98 bàn/trận)
Vua phá lướiJamaica Khadija Shaw (19 bàn thắng)
2015
2023

Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 được tổ chức nhằm chọn ra 24 đội tham dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới (World Cup nữ) 2019, trong đó nước chủ nhà Pháp được vào thẳng World Cup nữ 2019.[1] Đây là lần thứ tám Giải vô địch bóng đá nữ thế giới (diễn ra 4 năm/lần) được tổ chức. World Cup nữ 2019 là lần thứ ba giải đấu diễn ở châu Âu (sau năm 1995Thụy Điển và năm 2011Đức).

Các đội vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

  Các đội tham dự World Cup
  Các đội thất bại ở vòng loại
  Các đội bị FIFA cấm tham dự vòng loại
  Các đội không tham dự vòng loại
Đội Tư cách vượt qua vòng loại Ngày vượt qua vòng loại Số lần vào VCK Lần cuối Chuổi tham dự Thành tích tốt nhất
 Pháp Chủ nhà 19 tháng 3 năm 2015 4 2015 3 Hạng tư (2011)
 Trung Quốc Hạng ba Cúp bóng đá nữ châu Á 2018 9 tháng 4 năm 2018 7 2015 2 Á quân (1999)
 Thái Lan Hạng tư Cúp bóng đá nữ châu Á 2018 12 tháng 4 năm 2018 2 2015 2 Vòng bảng (2015)
 Úc Á quân Cúp bóng đá nữ châu Á 2018 13 tháng 4 năm 2018 7 2015 7 Tứ kết (2007, 2011, 2015)
 Nhật Bản Vô địch Cúp bóng đá nữ châu Á 2018 13 tháng 4 năm 2018 8 2015 8 Vô địch (2011)
 Hàn Quốc Hạng năm Cúp bóng đá nữ châu Á 2018 16 tháng 4 năm 2018 3 2015 2 Vòng 1/8 (2015)
 Brasil Vô địch Cúp bóng đá nữ Nam Mỹ 2018 champions 19 tháng 4 năm 2018 8 2015 8 Runners-up (2007)
 Chile Á quân Cúp bóng đá nữ Nam Mỹ 2018 22 tháng 4 năm 2018 1 1 Lần đầu
 Tây Ban Nha Nhất bảng 7 ở vòng loại UEFA 8 tháng 6 năm 2018 2 2015 2 Vòng bảng (2015)
 Ý Nhất bảng 6 ở vòng loại UEFA 8 tháng 6 năm 2018 3 1999 1 Tứ kết (1991)
 Anh Nhất bảng 1 ở vòng loại UEFA 31 tháng 8 năm 2018 5 2015 4 Hạng ba (2015)
 Scotland Nhất bảng 2 ở vòng loại UEFA 4 tháng 9 năm 2018 1 1 Lần đầu
 Na Uy Nhất bảng 3 ở vòng loại UEFA 4 tháng 9 năm 2018 8 2015 8 Vô địch (1995)
 Thụy Điển Nhất bảng 4 ở vòng loại UEFA 4 tháng 9 năm 2018 8 2015 8 Á quân (2003)
 Đức Nhất bảng 5 ở vòng loại UEFA 4 tháng 9 năm 2018 8 2015 8 Vô địch (2003, 2007)
 Canada Á quân Giải vô địch bóng đá nữ CONCACAF 2018 14 tháng 10 năm 2018 7 2015 7 Hạng tư (2003)
 Hoa Kỳ Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ CONCACAF 2018 14 tháng 10 năm 2018 8 2015 8 Vô địch (1991, 1999, 2015)
 Jamaica Hạng ba Giải vô địch bóng đá nữ CONCACAF 2018 17 tháng 10 năm 2018 1 1 Lần đầu
 Hà Lan Thắng play-off khu vực châu Âu 13 tháng 11 năm 2018 2 2015 2 Vòng 1/8 (2015)
 Argentina Thắng play-off CONCACAF – CONMEBOL 13 tháng 11 năm 2018 3 2007 1 Vòng bảng (2003, 2007)
 Nigeria Vô địch Cúp bóng đá nữ châu Phi 2018 27 tháng 11 năm 2018 8 2015 8 Tứ kết (1999)
 Nam Phi Á quân Cúp bóng đá nữ châu Phi 2018 27 tháng 11 năm 2018 1 1 Làn đầu
 Cameroon Hạng ba Cúp bóng đá nữ châu Phi 2018 30 tháng 11 năm 2018 2 2015 2 Vòng 1/8 (2015)
 New Zealand Vô địch Cúp bóng đá nữ châu Đại Dương 2018 1 tháng 12 năm 2018 5 2015 4 Vòng bảng (1991, 2007, 2011, 2015)

Phân bổ suất tham dự World Cup[sửa | sửa mã nguồn]

Các suất phân bổ được Hội đồng FIFA công bố từ ngày 13 đến ngày 14 tháng 10 năm 2016.[2] Các suất tham dự vẫn được giữ nguyên so với giải đấu trước, ngoại trừ suất chủ nhà được chuyển từ CONCACAF (Canada) sang UEFA (Pháp).[3]

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu bắt đầu vào ngày 03/04/2017 và kết thúc vào ngày 01/12/2018.

Trừ chủ nhà Pháp, 207/210 hiệp hội thành viên còn lại của FIFA có thể đủ điều kiện tham dự vòng loại nếu họ chọn tham gia. Các trường hợp không đủ điều kiện là: Guatemala[4], Kuwait[5] (do bị FIFA cấm hoạt động) và Guinea Xích Đạo (bị cấm tham dự World Cup nữ 2019).[6] Guam, Liban, Sierra LeoneQuần đảo Tooks và Caicos tuy đã được bốc thăm chia đội nhưng sau đó đã rút lui.

Hơn 30 quốc gia (hầu hết ở châu Á và châu Phi) không tham dự vòng loại, bao gồm Ả Rập Saudi, TunisiaAi Cập (những quốc gia đã vượt qua Vòng loại Giải vô địch bóng đá nam thế giới 2018).[7]

Liên đoàn Giải đấu Số suất phân bổ Số qua vòng loại Số nước dự Số nước bỏ cuộc Qualification start Qualification end
AFC Cúp bóng đá nữ châu Á 2018 5 24 19 03/04/2017 20/04/2018
CAF Cúp bóng đá nữ châu Phi 2018 3 24[1] 21 04/04/2018 01/12/2018
CONCACAF Giải vô địch bóng đá nữ CONCACAF 2018 3.5 3 28[2] 25 05/05/2018 17/10/2018[3]
CONMEBOL Cúp bóng đá nữ Nam Mỹ 2018 2.5 3 10 7 04/04/2018 22/04/2018[3]
OFC Cúp bóng đá nữ châu Đại Dương 2018 1 11 10 24/08/2018 01/12//2018
UEFA 2019 FIFA Women's World Cup qualification (UEFA) 8+H 46+H 38 06/04/2017 13/11/2018
Tổng Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 23+H 23+H 143+H 120 03/04/2017 01/12/2018
1 25 đội tham gia vòng loại của CAF, tuy nhiên Guinea Xích Đạo không thể đủ điều kiện tham dự World Cup bất kể thành tích của họ tại Cúp bóng đá nữ châu Phi.
2 Mặc dù có 30 đội tham dự vòng loại CONCACAF nhưng do Guadeloupe và Martinique không phải là thành viên FIFA nên không đủ điều kiện tham dự World Cup.
3 Mỗi đội từ CONCACAF (Panama) và CONMEBOL (Argentina) thi đấu play-off vào ngày 08/11/2018 và ngày 13/11/2018 để giành vé dự World Cup.
  • H: Chủ nhà (hosts)

Vòng loại các liên đoàn châu lục[sửa | sửa mã nguồn]

AFC[sửa | sửa mã nguồn]

Như các lần trước, Cúp bóng đá nữ châu Á cũng đồng thời là vòng loại World Cup cho các thành viên của AFC. Quá trình Vòng loại World Cup như sau:[8]

  • Vòng đầu: Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2018 được tổ chức từ ngày 3 đến ngày 12 tháng 4 năm 2017.[9] Có 24 đội tuyển thành viên của AFC tham dự vòng loại năm 2018, trong đó Nhật Bản, ÚcTrung Quốc được phép vào thẳng vòng chung kết vì là ba đội tuyển đứng đầu Cúp bóng đá nữ châu Á 2014 và không phải đá vòng loại. Jordan cũng vào thẳng vòng chung kết nhưng vẫn tham dự vòng loại.[10] Do đó, 21 đội còn lại được chia thành một bảng sáu đội và ba bảng năm đội. Ở mỗi bảng, các đội thi đấu với nhau một trận tại một địa điểm tập trung, 4 đội đầu bảng giành quyền tham dự VCK. Do Jordan đứng đầu bảng của họ, đội đứng thứ nhì (Philippines) cũng được tham dự VCK.
  • Vòng chung kết: 8 đội vượt qua vòng đầu sẽ tham dự Cúp bóng đá nữ châu Á 2018, được tổ chức tại Jordan.[11][12] Các đội được chia vào hai bảng, mỗi bảng bốn đội. Hai đội đứng đầu bảng (bao gồm 4 đội) sẽ giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019, hai đội đứng thứ ba (Philippines và Hàn Quốc) sẽ đá thêm một trận play-off để chọn ra đội cuối cùng của AFC tham dự World Cup.

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Group A Group B
VT Đội ST Đ
1  Trung Quốc 3 9
2  Thái Lan 3 6
3  Philippines 3 3
4  Jordan (H) 3 0
Nguồn: AFC
(H) Chủ nhà
VT Đội ST Đ
1  Úc 3 5
2  Nhật Bản 3 5
3  Hàn Quốc 3 5
4  Việt Nam 3 0
Nguồn: AFC

Tranh vị trí thứ năm[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Philippines  0–5  Hàn Quốc

CAF[sửa | sửa mã nguồn]

CONCACAF[sửa | sửa mã nguồn]

CONMEBOL[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST Đ
1  Brasil 3 9
2  Chile 3 4
3  Argentina 3 3
4  Colombia 3 1
Nguồn: CONMEBOL

OFC[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng knock-out[sửa | sửa mã nguồn]

 
Semi-finalsFinal
 
      
 
28 November – Maré
 
 
 Papua New Guinea1
 
1 December – Nouméa
 
 Fiji5
 
 Fiji0
 
28 November – Lifou
 
 New Zealand8
 
 New Zealand8
 
 
 New Caledonia0
 
Third place match
 
 
1 December – Nouméa
 
 
 Papua New Guinea7
 
 
 New Caledonia1

UEFA[sửa | sửa mã nguồn]

Play-off khu vực CONMEBOL – CONCACAF[sửa | sửa mã nguồn]

Vua phá lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 1562 bàn thắng ghi được trong 392 trận đấu, trung bình 3.98 bàn thắng mỗi trận đấu.

19 bàn thắng

14 bàn thắng

10 bàn thắng

9 bàn thắng

8 bàn thắng

7 bàn thắng

6 bàn thắng

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “France to host the FIFA Women's World Cup in 2019”. FIFA.com. 19 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ 20 Tháng Ba năm 2015.
  2. ^ “Circular #1565 - FIFA women's tournaments 2018-2019” (PDF). FIFA.com. 11 tháng 11 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ 12 Tháng mười một năm 2016. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2016.
  3. ^ “FIFA leaves berths unchanged for 2019 Women's World Cup”. The Big Story. Associated Press. 15 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ 30 tháng Mười năm 2016. Truy cập 29 tháng Mười năm 2016.
  4. ^ “Suspension of the Guatemala Football Association”. FIFA.com. 28 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ 31 tháng Mười năm 2016.
  5. ^ “Suspension of the Kuwait Football Association”. FIFA.com. 16 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ 18 tháng Mười năm 2015.
  6. ^ “Equatorial Guinea expelled from FIFA Women's World Cup France 2019”. FIFA.com. 5 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ 6 tháng Mười năm 2017.
  7. ^ Kolasa, Matthew (24 tháng 7 năm 2018). “The Beautiful Game Fails Women”. Fair Observer.
  8. ^ “AFC Women's Asian Cup 2018 Competition Regulations” (PDF). AFC. Bản gốc (PDF) lưu trữ 16 Tháng mười hai năm 2017.
  9. ^ “AFC Competitions Calendar 2017” (PDF). AFC. 12 tháng 4 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ 10 Tháng tư năm 2017.
  10. ^ “Teams set to find out path to AFC Women's Asian Cup Jordan 2018”. AFC. 20 tháng 1 năm 2017.
  11. ^ “AFC Competitions Calendar 2018” (PDF). AFC. 12 tháng 4 năm 2016.
  12. ^ “Jordan to host AFC Women's Asian Cup 2018 finals”. AFC. 4 tháng 9 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:2019 FIFA Women's World Cup qualification